Tâm Thần = 心神 (xīn shén).Cháu xem hộ chú "tâm thần", "tâm linh" ta và Tàu hiểu có giống nhau không? Hiện tại, ở ta " tâm thần" được hiểu là bệnh liên quan tới đầu óc, " tâm linh" được hiểu liên quan tới tôn giáo, huyền bí.
Giải thích của từ điển Trung - Anh.
(1) mind
(2) state of mind
(3) attention
(4) (Chinese medicine) psychic constitution
Giải thích của Baidu.
人的心的中心 (trung tâm của cái "Tâm" trong con người).
人意识的中心 (trung tâm của ý thức trong con người).
人思维的中心 (trung tâm của tư duy trong con người).
Tâm Linh = 心靈 (xīn líng).
Giải thích của từ điển Trung - Anh.
(1) bright
(2) smart
(3) quick-witted
(4) heart
(5) thoughts
Giải thích của Baidu.
是将动物在生物学的层面上与植物区分开来的分界线 (là ranh giới ngăn cách động vật với thực vật trên bình diện sinh học)
Như vậy với Tàu, thì Tâm Thần và Tâm Linh không liên quan đến tôn giáo, huyền bí.
Bên Tàu khi nói về tôn giáo, huyền bí, người ta hay sử dụng:
精神 (jīng shén) - Tinh Thần.
灵魂 (líng hún) - Linh Hồn.
Cho nên tiểu thuyết huyền huyễn (hình như khá nổi tiếng ở Việt Nam): Tinh Thần Biến (精神变) mới có chữ Tinh Thần, mà không dùng 心神变 (Tâm Thần Biến) hay 心靈变 (Tâm Linh Biến).