[Funland] Trò chơi: Tìm từ Hán Việt nhưng không có trong tiếng Hán.

Trương tam phong

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-390630
Ngày cấp bằng
5/11/15
Số km
1,189
Động cơ
249,862 Mã lực
Tuổi
44
Từ " phách lối" thì sao hả bạn?
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
lê la
lang thang
liên hiệp
liên hôn
luyên thuyên
huyên thuyên
xa xa
Lê La = không có.
Lang Thang = không có.
Liên Hiệp = không có (lý do Ta đọc chệch Liên Hợp của Tàu).
Liên Hôn = không có.
Luyên Thuyên = không có (lý do Ta đọc chệch Huyên Thiên (喧天) của Tàu).
Huyên Thuyên = không có (lý do tương tự Luyên Thuyên).
Xa xa = không có.
---------------
Tất cả những từ ghép trên chuyển vào #1.
 

vdtours

Xe container
Biển số
OF-167407
Ngày cấp bằng
19/11/12
Số km
9,409
Động cơ
470,023 Mã lực
Tuổi
43
Nơi ở
Hà Nội
Website
www.youtube.com
liệt sỹ
bại liệt
thân bại
danh liệt
huyết học
đỉnh điểm
điểm đỉnh
đỉnh cao
tinh tướng
tướng tinh
hợp hôn
tiêu tùng
tán gia
bà hoàng
xa lánh
phục kích
ống đồng
ống sắt
ống trúc
thanh trúc
da trâu
bì trâu
bì bạch
kinh hồn
sưu cao
lao đao
huyền ảo
cha truyền
truyền ngôi
truyền ngai
tiền tuyến
hậu phương
đoạt thế
đoạt mệnh
đoản côn
biển xa
xa biển
nghiệm thi
thí tốt
song xa
sông sâu
cầu đá
đá cầu
cầu cảng
cầu tiêu
thư từ
phục hận
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Các bác tập trung khai thác Hán Việt có chữ "hiệp"
Vì bên Tàu dùng chữ Hợp = 合
 

Mentor

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-726923
Ngày cấp bằng
24/4/20
Số km
208
Động cơ
76,380 Mã lực
Biên cương = 邊疆 (biān jiāng)
Biên giới = 边界 (biān jiè)
Mục Đồng = 牧童 (mù tóng)
Dã Ngoại = không có
Lan Tỏa = không có
Hải Sản = 海產 (hǎi chǎn)
Hải Phận = không có
Không Phận = không có
Lục Quân = 陆军 (lù jūn)
Không Quân = 空軍 (kōng jūn)
Binh Lính = không có
Tướng Sĩ = không có
Mũ Mão = không có
Cân Đai = không có
Giáp Xác = 甲殼 (jiǎ qiào)
Địa Đầu = 地頭 (dì tóu)
Địa Lý = 地理 (dì lǐ)
Độc Địa = không có
Địa Đạo = 地道 (dì dào)
Ánh Dương = không có
Bình Minh = không có
Tiến Lên - có một từ Việt là "Lên"
Tiến Tới - có một từ Việt là "Tới"
Tiến Cống = 進貢 (jìn gòng)
Tiến Sĩ = 进士 (jìn shì)
Tiễn Biệt = 饯别 (jiàn bié)
Tiễn Đưa - có một từ Việt là "Đưa"
Tiên Cảnh = 仙境 (xiān jìng)
Tiên Tiến = 先進 (xiān jìn)
Hào Hùng = 豪雄 (háo xióng)
Anh Hùng = 英雄 (yīng xióng)
Bất Khuất = 不屈 (bù qū)
Trung Hậu = 忠厚 (zhōng hòu)
Đảm Đang = không có
Gà Nòi - có một từ Việt là "Gà"
Nhãn Quan = không có
Độc Nhãn = không có
Hào Quang = không có
Mông Lung = 曚曨 (mēng lóng)
Suy Tư = không có
Tư Duy = 思維 (sī wéi)
Triết Lý = không có
Triết học = 哲学 (zhé xué)
Bùng Binh - có một từ Việt là "Bùng"
La Đà = không có
Vàng son - có một từ Việt là "Vàng"
Địa Đàng = không có
Mỹ Quốc = 美国 (měi guó)
Quốc Hoa = 國花 (guó huā)
Quốc Phục = không có
Hành Chính = 行政 (xíng zhèng)
------------------
Rút gọn lại còn như sau

Dã Ngoại = không có
Lan Tỏa = không có
Hải Phận = không có
Không Phận = không có
Binh Lính = không có
Tướng Sĩ = không có
Mũ Mão = không có
Cân Đai = không có
Độc Địa = không có
Ánh Dương = không có
Bình Minh = không có
Đảm Đang = không có
Nhãn Quan = không có
Độc Nhãn = không có
Hào Quang = không có
Suy Tư = không có
Triết Lý = không có
La Đà = không có
Địa Đàng = không có
Quốc Phục = không có
Những từ dưới đây Hán Việt nghĩa và chữ như nhau

Dã ngoại ~ 野外
Triết lý ~ 哲理
Đảm đang 但当
Độc nhãn 独眼
Nhãn quang 眼光

Thế nếu như từ hán bị sửa cách đọc khi được chuyển sang từ hán Việt thì tính sao? VD 统计 thống kế --> thống kê
 

Mentor

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-726923
Ngày cấp bằng
24/4/20
Số km
208
Động cơ
76,380 Mã lực
Các bác tập trung khai thác Hán Việt có chữ "hiệp"
Vì bên Tàu dùng chữ Hợp = 合
Hiệp 协 và hợp 合 là hai từ có nghĩa rất gần nhau nhưng tách biệt. Ở từ Hán Việt cũng vậy phân biệt rõ, chỉ có một hai trường hợp dùng lộn xộn như hiệp lực với hợp lực thôi.
 

Yeu_Hoa

Xe buýt
Biển số
OF-422969
Ngày cấp bằng
17/5/16
Số km
582
Động cơ
223,871 Mã lực
Tuổi
38
Trong bảng thống kê tại trang 1 có vẻ như có một số từ không phải là từ ghép, ví dụ Cân điêu, cân đủ, bổ thận, yếu thận, đầu tuần ... Một số là từ láy, ví dụ Kiếp kiếp, Lung linh ... Một số là từ thuần việt chứ không phải Hán Việt như Đầu trâu, quạt trần, quạt nan ... Còn có từ mượn không liên quan đến từ Hán Việt như Ô tô (Mượn âm của chữ Ô và chữ Tô để chuyển ngữ chữ Auto).
Những trường hợp như vậy nên loại bỏ để mục đích của trò chơi hợp phù hợp hơn.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Trong bảng thống kê tại trang 1 có vẻ như có một số từ không phải là từ ghép, ví dụ Cân điêu, cân đủ, bổ thận, yếu thận, đầu tuần ... Một số là từ láy, ví dụ Kiếp kiếp, Lung linh ... Một số là từ thuần việt chứ không phải Hán Việt như Đầu trâu, quạt trần, quạt nan ... Còn có từ mượn không liên quan đến từ Hán Việt như Ô tô (Mượn âm của chữ Ô và chữ Tô để chuyển ngữ chữ Auto).
Những trường hợp như vậy nên loại bỏ để mục đích của trò chơi hợp phù hợp hơn.
Vậy cháu thêm vào một quy tắc: Ít nhất một từ đơn trong từ ghép Hán Việt được tạo thành, phải mang nghĩa của chữ ghép Hán trong tiếng Trung. Ví dụ:

Mộc Mạc = Mộc (木) + Mạc (貌) = Mộc Mạc (từ láy).
Mộc (木) trong tiếng Trung cũng có nghĩa là mộc mạc, chất phác, và nghĩa này được giữ lại trong từ ghép Hán Việt.
Mạc (貌) trong tiếng Trung là lớp vỏ mỏng bao quanh một vật, nhưng Mạc không còn giữ nghĩa này mà trở thành từ láy bổ nghĩa trong từ ghép.

Nếu các bác đồng ý:
1. Soát lại danh sách #1.
2. Bỏ ra ngoài các từ ghép Hán Việt không đáp ứng quy tắc.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
liệt sỹ
bại liệt
thân bại
danh liệt
huyết học
đỉnh điểm
điểm đỉnh
đỉnh cao
tinh tướng
tướng tinh
hợp hôn
tiêu tùng
tán gia
bà hoàng
xa lánh
phục kích
ống đồng
ống sắt
ống trúc
thanh trúc
da trâu
bì trâu
bì bạch
kinh hồn
sưu cao
lao đao
huyền ảo
cha truyền
truyền ngôi
truyền ngai
tiền tuyến
hậu phương
đoạt thế
đoạt mệnh
đoản côn
biển xa
xa biển
nghiệm thi
thí tốt
song xa
sông sâu
cầu đá
đá cầu
cầu cảng
cầu tiêu
thư từ
phục hận
Liệt Sĩ = 烈士 (liè shì)
Bại Liệt = không có
Thân Bại = 身敗名裂 (Shēn bài míng liè)
Danh Liệt = 身敗名裂 (Shēn bài míng liè)
Huyết Học = 血液学 (Xiě yè xué) - huyết dịch học.
Đỉnh điểm = 頂点 (dǐng diǎn)
Điểm Đỉnh = không có
Đỉnh Cao = không có (Tàu hay dùng chữ 顶级 (dǐng jí) - đỉnh cấp)
Tinh Tướng = không có
Tướng Tinh = 相星 (xiāng xíng)
Hợp Hôn = không có (bên Tàu dùng chữ Hợp Cẩn 合卺 (hé jǐn)
Tiêu Tùng - từ ghép này bỏ ra ngoài, theo quy tắc chơi mới.
Tán Gia = không có (bên Tàu dùng Khuynh gia 傾家 (qīng jiā)
Bà Hoàng = không có
Phục Kích = 伏击 (fú jī)
Ống Đồng, Ống Sắt, Ống Trúc - từ ghép này bỏ ra ngoài, theo quy tắc chơi mới.
Da Trâu - từ ghép này bỏ ra ngoài, theo quy tắc chơi mới.
Bì Trâu = không có (bên Tàu dùng Ngưu Bì 牛皮 (niú pí)
Bì Bạch = không có (đây là sự tích chơi chữ của Trạng Quỳnh: Bì Bạch (tiếng vỗ) và Bạch Bì 白皮 (bái pí) - da trắng)
Kinh Hồn = 驚魂 (jīng hún)
Sưu Cao = không có
Lao Đao = không có
Huyền Ảo = không có (bên Tàu dùng chữ Huyền Huyễn 玄幻 [ xuán huàn ]
Cha truyền (con nối) = không có (bên Tàu dùng chữ 一脉相传 [ yī mài xiāng chuán ] - nhất mạch tương truyền), tuy nhiên từ ghép này sẽ bỏ ra vì cắt bớt chữ (con nối) thì tối nghĩa.
Truyền Ngôi = không có (bên Tàu ít khi truyền ngôi, mà bị bức ngôi, nên hay dùng 放弃 (fàng qì)
Truyền Ngai - từ ghép này bỏ ra ngoài, theo quy tắc chơi mới, vì chữ Ngai chỉ đồng âm, không đồng nghĩa với Ngai trong chữ Hán.
Tiền Tuyến = 前線 (qián xiàn)
Hậu Phương = 后方 (hòu fāng)
Đoạt Thế = có một huyệt đạo trên cơ thể người tên là Huyệt Đoạt Thế (sẽ tra kỹ hơn để ra mặt chữ Hán).
Đoạt Mệnh = 夺命 (duó mìng)
Đoản Côn = 短棍 [duǎn gùn]
Biển Xa, Xa Biển - từ ghép này bỏ ra ngoài, theo quy tắc chơi mới.
Nghiệm Thi = không có (bên Tàu dùng chữ Thi Kiểm 尸检 [ shī jiǎn ]
Thí Tốt = không có (vì chữ Thi, Thí có nghĩa thực hiện, muốn nói bỏ đi bên Tàu dùng chữ Phế 废)
Song Xa = không có (vì bên Tàu dùng chữ Song (双) cho chuyện có tính chính xác, hai vật thể sử dụng chữ Song bản thân chúng phải là một cặp. Chuyện bình thường bên Tàu dùng chữ Lưỡng (両)
sông sâu, cầu đá, đá cầu, cầu cảng, cầu tiêu - những từ ghép này bỏ ra ngoài, theo quy tắc chơi mới.
Thư Từ = không có (bên Tàu dùng chữ Tín Kiện 信件 (xìn jiàn)
Phục Hận = không có (bên Tàu dùng chữ Phục Cừu 复仇 (fù chóu)
----------------------
Những từ ghép chuyển vào #1
Bại Liệt
Điểm Đỉnh
Đỉnh Cao
Tinh Tướng
Hợp Hôn
Tán Gia
Bà Hoàng
Bì Trâu
Bì Bạch
Sưu Cao
Lao Đao
Huyền Ảo
Truyền Ngôi
Nghiệm Thi
Thí Tốt
Song Xa
Thư Từ
Phục Hận
 
Chỉnh sửa cuối:

belo

Xe điện
Biển số
OF-76592
Ngày cấp bằng
29/10/10
Số km
2,798
Động cơ
377,868 Mã lực
Nơi ở
Da nang
Cháu xem hộ chú "tâm thần", "tâm linh" ta và Tàu hiểu có giống nhau không? Hiện tại, ở ta " tâm thần" được hiểu là bệnh liên quan tới đầu óc, " tâm linh" được hiểu liên quan tới tôn giáo, huyền bí.
 

dogach

Xe tải
Biển số
OF-743407
Ngày cấp bằng
18/9/20
Số km
269
Động cơ
76,727 Mã lực
Tuổi
43
bái phục, đại ca, ...
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top