Bác tìm nốt bạch cầu với tiểu cầu ạ.红血球 - 维基百科,自由的百科全书
zh.wikipedia.org
Hóa ra Tàu nó gọi theo cả hai cách.
Bác tìm nốt bạch cầu với tiểu cầu ạ.红血球 - 维基百科,自由的百科全书
zh.wikipedia.org
Search google cụm từ "cân đai (đới) huyết" thấy ra hình muốn té xiểu.Cân Đai - Bác Alex1
Lê La = không có.lê la
lang thang
liên hiệp
liên hôn
luyên thuyên
huyên thuyên
xa xa
Phách Lối - có từ Việt là "Lối".Từ " phách lối" thì sao hả bạn?
Những từ dưới đây Hán Việt nghĩa và chữ như nhauBiên cương = 邊疆 (biān jiāng)
Biên giới = 边界 (biān jiè)
Mục Đồng = 牧童 (mù tóng)
Dã Ngoại = không có
Lan Tỏa = không có
Hải Sản = 海產 (hǎi chǎn)
Hải Phận = không có
Không Phận = không có
Lục Quân = 陆军 (lù jūn)
Không Quân = 空軍 (kōng jūn)
Binh Lính = không có
Tướng Sĩ = không có
Mũ Mão = không có
Cân Đai = không có
Giáp Xác = 甲殼 (jiǎ qiào)
Địa Đầu = 地頭 (dì tóu)
Địa Lý = 地理 (dì lǐ)
Độc Địa = không có
Địa Đạo = 地道 (dì dào)
Ánh Dương = không có
Bình Minh = không có
Tiến Lên - có một từ Việt là "Lên"
Tiến Tới - có một từ Việt là "Tới"
Tiến Cống = 進貢 (jìn gòng)
Tiến Sĩ = 进士 (jìn shì)
Tiễn Biệt = 饯别 (jiàn bié)
Tiễn Đưa - có một từ Việt là "Đưa"
Tiên Cảnh = 仙境 (xiān jìng)
Tiên Tiến = 先進 (xiān jìn)
Hào Hùng = 豪雄 (háo xióng)
Anh Hùng = 英雄 (yīng xióng)
Bất Khuất = 不屈 (bù qū)
Trung Hậu = 忠厚 (zhōng hòu)
Đảm Đang = không có
Gà Nòi - có một từ Việt là "Gà"
Nhãn Quan = không có
Độc Nhãn = không có
Hào Quang = không có
Mông Lung = 曚曨 (mēng lóng)
Suy Tư = không có
Tư Duy = 思維 (sī wéi)
Triết Lý = không có
Triết học = 哲学 (zhé xué)
Bùng Binh - có một từ Việt là "Bùng"
La Đà = không có
Vàng son - có một từ Việt là "Vàng"
Địa Đàng = không có
Mỹ Quốc = 美国 (měi guó)
Quốc Hoa = 國花 (guó huā)
Quốc Phục = không có
Hành Chính = 行政 (xíng zhèng)
------------------
Rút gọn lại còn như sau
Dã Ngoại = không có
Lan Tỏa = không có
Hải Phận = không có
Không Phận = không có
Binh Lính = không có
Tướng Sĩ = không có
Mũ Mão = không có
Cân Đai = không có
Độc Địa = không có
Ánh Dương = không có
Bình Minh = không có
Đảm Đang = không có
Nhãn Quan = không có
Độc Nhãn = không có
Hào Quang = không có
Suy Tư = không có
Triết Lý = không có
La Đà = không có
Địa Đàng = không có
Quốc Phục = không có
Hiệp 协 và hợp 合 là hai từ có nghĩa rất gần nhau nhưng tách biệt. Ở từ Hán Việt cũng vậy phân biệt rõ, chỉ có một hai trường hợp dùng lộn xộn như hiệp lực với hợp lực thôi.Các bác tập trung khai thác Hán Việt có chữ "hiệp"
Vì bên Tàu dùng chữ Hợp = 合
Vậy cháu thêm vào một quy tắc: Ít nhất một từ đơn trong từ ghép Hán Việt được tạo thành, phải mang nghĩa của chữ ghép Hán trong tiếng Trung. Ví dụ:Trong bảng thống kê tại trang 1 có vẻ như có một số từ không phải là từ ghép, ví dụ Cân điêu, cân đủ, bổ thận, yếu thận, đầu tuần ... Một số là từ láy, ví dụ Kiếp kiếp, Lung linh ... Một số là từ thuần việt chứ không phải Hán Việt như Đầu trâu, quạt trần, quạt nan ... Còn có từ mượn không liên quan đến từ Hán Việt như Ô tô (Mượn âm của chữ Ô và chữ Tô để chuyển ngữ chữ Auto).
Những trường hợp như vậy nên loại bỏ để mục đích của trò chơi hợp phù hợp hơn.
Liệt Sĩ = 烈士 (liè shì)liệt sỹ
bại liệt
thân bại
danh liệt
huyết học
đỉnh điểm
điểm đỉnh
đỉnh cao
tinh tướng
tướng tinh
hợp hôn
tiêu tùng
tán gia
bà hoàng
xa lánh
phục kích
ống đồng
ống sắt
ống trúc
thanh trúc
da trâu
bì trâu
bì bạch
kinh hồn
sưu cao
lao đao
huyền ảo
cha truyền
truyền ngôi
truyền ngai
tiền tuyến
hậu phương
đoạt thế
đoạt mệnh
đoản côn
biển xa
xa biển
nghiệm thi
thí tốt
song xa
sông sâu
cầu đá
đá cầu
cầu cảng
cầu tiêu
thư từ
phục hận
Cao Thủ = 高手 (gāo shǒu).Mưa gió em góp 1 từ: Cao thủ (đầu mưng mủ)
Bái Phục = 拜服 (bài fú).bái phục, đại ca, ...