[Funland] Thú vui chiết tự chữ Hán Nôm.

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Để tránh trống đánh xuôi kèn thổi ngược, gọi chú là chú thôi nhé. Chú nghĩ rằng chữ Pháp đó, nó xuất hiện trước khi Pháp luật xuất hiện, để chỉ khuôn phép, cách thức gì đó, nên chú không nghĩ đến ý nghĩa Pháp luật mà nghĩ đến ý nghĩa ban đầu của nó.
Pháp (pháp luật) ra đời từ thời ông Thương Ưởng ạ (300 năm trước Công nguyên), khi đó người Trung Quốc vẫn viết chữ "nòng nọc" trên thẻ tre, chưa có khái niệm thư pháp ạ, lúc đó những Pháp khác như Phật Pháp vẫn chưa đến Trung Quốc.
 

keihopa

Xe tải
Biển số
OF-74636
Ngày cấp bằng
4/10/10
Số km
311
Động cơ
425,430 Mã lực
Nơi ở
Long Biên, Hà Nội
Thú chơi chữ cũng nhiều cái hay lắm, nhiều người mượn chơi chữ để nói lên tâm tư của mình nhưng cũng có người mượn chơi chữ để...ghẹo người khác. Nhân topic hay em xin hầu các cụ một chuyện không liên quan nhưng cũng rất hay:
Làng nọ chuyên nghề rèn dao, ngày nọ xây chùa liền đến xin một thầy đồ chữ về treo, thầy liền cho chữ Sắc Không Không Sắc. Nghe qua thì rất Phật giáo sắc sắc không không nhưng đọc lên thì hơi buồn cười phải không các cụ?
 

belo

Xe điện
Biển số
OF-76592
Ngày cấp bằng
29/10/10
Số km
3,115
Động cơ
376,918 Mã lực
Nơi ở
Da nang
Pháp (pháp luật) ra đời từ thời ông Thương Ưởng ạ (300 năm trước Công nguyên), khi đó người Trung Quốc vẫn viết chữ "nòng nọc" trên thẻ tre, chưa có khái niệm thư pháp ạ, lúc đó những Pháp khác như Phật Pháp vẫn chưa đến Trung Quốc.
Từ Pháp này, theo chú biết có dạng từ Kim Văn, chữ Thủy, chữ Khứ có từ Giáp cốt văn. Không rõ có trước đại ca Thương Ưởng không ?
 

belo

Xe điện
Biển số
OF-76592
Ngày cấp bằng
29/10/10
Số km
3,115
Động cơ
376,918 Mã lực
Nơi ở
Da nang
Thú chơi chữ cũng nhiều cái hay lắm, nhiều người mượn chơi chữ để nói lên tâm tư của mình nhưng cũng có người mượn chơi chữ để...ghẹo người khác. Nhân topic hay em xin hầu các cụ một chuyện không liên quan nhưng cũng rất hay:
Làng nọ chuyên nghề rèn dao, ngày nọ xây chùa liền đến xin một thầy đồ chữ về treo, thầy liền cho chữ Sắc Không Không Sắc. Nghe qua thì rất Phật giáo sắc sắc không không nhưng đọc lên thì hơi buồn cười phải không các cụ?
Thầy đồ đểu nhỉ. Cho chữ Không Sắc Hữu Sắc có phải là đúng việc anh thợ ren không ?
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Thú chơi chữ cũng nhiều cái hay lắm, nhiều người mượn chơi chữ để nói lên tâm tư của mình nhưng cũng có người mượn chơi chữ để...ghẹo người khác. Nhân topic hay em xin hầu các cụ một chuyện không liên quan nhưng cũng rất hay:
Làng nọ chuyên nghề rèn dao, ngày nọ xây chùa liền đến xin một thầy đồ chữ về treo, thầy liền cho chữ Sắc Không Không Sắc. Nghe qua thì rất Phật giáo sắc sắc không không nhưng đọc lên thì hơi buồn cười phải không các cụ?
Ha ha ha, tiếc quá, không biên tập chuyện này để trêu bọn Tàu được. Bởi vì Sắc Sắc Không Không (色色空空) và Sắc Không Không Sắc (色空空色) chỉ buồn cười khi nói bằng tiếng Việt. Chuyển sang tiếng Tàu chúng nó không hiểu Sắc Không Không Sắc (色空空色) nên không cười được ạ.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(19) - Diễn (diễn ra). Có thể chiết tự ra 氵寅 (thủy dần). Không rõ lắm, tại sai con hổ (寅) ở vị trí thứ ba trong Thập Nhị Chi kết hợp với bộ Thủy lại ra được chữ Diễn (演) ? Cái chữ Diễn (演) kéo theo một loạt từ Hán Việt giống hệt nghĩa trong tiếng Trung. Ghi chú: ngoài ngoặc là Hán Tự, trong ngoặc là Hán Việt.

演说 - Diễn Thuyết (diễn thuyết).
演者 - Diễn Giả (diễn giả).
演习 - Diễn Tập (diễn tập).
演变 - Diễn Biến (diễn biến).
演解 - Diễn Giải (diễn giải).
演坛 - Diễn Đàn (diễn đàn).
演礼 - Diễn Lễ (diễn lễ).
演绎 - Diễn Dịch (diễn dịch).
演剧 - Diễn Kịch (diễn kịch).
表演 - Biểu Diễn (biểu diễn).
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Cháu cố nghĩ nốt chữ thông dụng thứ 20 của bộ Thủy, rồi chuyển sang bộ Hỏa.
214 bộ thủ x 20 chữ/bộ = 4280 chữ (nếu thuộc lòng, không cần tra từ điển là trình độ tương đương sinh viên đại học Trung Quốc).
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Cái khó cho cháu là phải chiết tự những chữ thông dụng, tần suất sử dụng cao, mang tính ứng dụng cao trong cuộc sống thật của người Trung Quốc.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Hi hi hi, cuối cùng cũng nghĩ nốt được chữ 20, chữ này ngày nào cũng phải làm mà quên mất, có lẽ tại nó tầm thường quá.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(20) - Tiển (giặt, tẩy). Có thể chiết tự ra 氵先 (thủy tiên). Chữ Tiên () chiết tiếp ra chữ ⺧ 儿 (bên trên và bên dưới cơ thể người).
Có thể hiểu là dùng nước giặt tẩy những bộ phận, đồ vật liên quan đến bên trên và bên dưới cơ thể người.

洗脸 - Tiển Kiểm (rửa mặt).
洗澡 - Tiển Tảo (đi tắm).
洗冤 - Tiển Oan (dọn dẹp).
洗涮 - Tiển Loát (rửa sạch).
洗涤 - Tiển Địch (gột sạch).

冲洗 - Xung Tiển (rửa bát đĩa, ấm chén).
洗牌 - Tiển Bài (vò quần áo giặt).
清洗机 - Thanh Tiển Cơ (máy giặt).
洗劫 - Tiển Kiếp (lột sạch tức là cướp - tiếng lóng).
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Tìm từ Hán Việt để phiên âm Hán Tự, thực ra rất thư giãn. Khi mình là người Việt chính gốc mà khi ghép các từ Hán Việt còn phải ớ người ra, vì không thể nghĩ tiếng Việt có thể ghép như vậy.

Đinh Thư Cơ = cái dập nghim.
Thanh Tiển Cơ = máy giặt.
Trí Năng Thủ Cơ = điện thoại thông minh.
Bình Quả Thủ Cơ = điện thoại Iphone.
Tự Hàng Xa = xe đạp.
Ma Thác Xa = xe máy.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Danh sách những chữ chiết tự có ý nghĩa DỄ - RÕ - HAY (Phần Ba).

A. Những chữ này lấy từ 8.000 chữ giản thể tiêu chuẩn (nghĩa là chiết tự xong, có thể sử dụng được trong thực tế).
B. Nếu chiết tự những chữ nằm ngoài 8.000 chữ giản thể tiêu chuẩn, tuy có thể rất hay, nhưng lãng phí thời gian (vì những chữ đó có thể rất ít được sử dụng trong thực tế).
C. Ưu tiên chiết những chữ từ một chữ thành hai chữ (đáp ứng tiêu chuẩn DỄ - RÕ).
D. Mỗi chữ cái được chiết tự, sẽ có 2~3 ví dụ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại (2020), nên có thể nghĩa sẽ khác trong từ điển.
E. Rất mong được các bác góp chữ để danh sách đầy đủ ạ.
F. Phần ba này, tập trung vào chiết các chữ thuộc bộ thủ Ngũ hành (HỎA).
G. Để dễ nhớ và thuận tiện tra cứu, mỗi phần cứ đủ 20 chữ sẽ chuyển sang phần mới tiếp theo.


BỘ HỎA (火) (灬)

(1) - Xán (sáng rực, rực rỡ). Có thể chiết tự là 火 山 (hỏa sơn). Một núi lửa thì tất nhiên sáng rực, rực rỡ rồi ạ. Phồn thể của chữ Xán (燦).

灿烂 - Xán Lạn (xán lạn).
灿焕 - Xán Hoán (rực rỡ).

(2) - Nhiên (những việc không biết trước được kết quả). Có thể chiết tự ra 夕 犬 灬 (tịch khuyển tứ hỏa). Buổi tối đốt bốn đống lửa không biết trước được phản ứng của con chó.

安然 - An Nhiên (bình yên trước những việc không biết trước được kết quả).
天然 - Thiên Nhiên (những việc làm của ông trời mà không biết trước được kết quả).
恬然 - Điềm Nhiên (bình tĩnh trước những việc không biết trước được kết quả).

(còn tiếp)
 
Chỉnh sửa cuối:

namcojsc

Xe tải
Biển số
OF-119091
Ngày cấp bằng
2/11/11
Số km
476
Động cơ
387,890 Mã lực
Nhẫn nhất thời phong bình lãng tĩnh
Thoái nhất bộ hải khoát thiên không
忍 = 刃 + 心 : Dao đâm vào tim vẫn Nhẫn nhịn
ren.jpeg
 

PT2021

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-718888
Ngày cấp bằng
5/3/20
Số km
1,009
Động cơ
89,674 Mã lực
Tuổi
34
Các cụ thật là rảnh háng
 

cưỡi chổi

Xe lăn
Biển số
OF-123656
Ngày cấp bằng
9/12/11
Số km
12,278
Động cơ
514,195 Mã lực
Nơi ở
trên cái chổi
Em thấy tên dịch Hán Việt trên Wiki của cựu thủ tướng Nhật Koizumi Junichiro là 小泉 純一郎 (Tiểu Tuyền Thuần Nhất Lang). Cụ chủ cho em hỏi: Liệu đây đơn giản là dịch theo phiên âm chữ Hán của Nhật (theo phát âm) hay là bao gồm ý nghĩa của tên luôn vì em thấy tên của người Nhật dịch ra Hán Việt rất dài (thường là 4 từ trở lên). Kết cấu họ tên của người Nhật có giống như họ tên của người Việt - Hàn - Hoa không? Họ tên của người Việt - Hàn - Hoa có kết cấu khá tương đồng gồm Họ + Đệm + Tên và thường có 3 từ.
Tiện thể các cụ cho em hỏi tên Hán Việt của phó chủ tịch Samsung vừa sang VN Lee Jae Yong là Lý Tại Dung phải không?
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,504
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Em thấy tên dịch Hán Việt trên Wiki của cựu thủ tướng Nhật Koizumi Junichiro là 小泉 純一郎 (Tiểu Tuyền Thuần Nhất Lang). Cụ chủ cho em hỏi: Liệu đây đơn giản là dịch theo phiên âm chữ Hán của Nhật (theo phát âm) hay là bao gồm ý nghĩa của tên luôn vì em thấy tên của người Nhật dịch ra Hán Việt rất dài (thường là 4 từ trở lên). Kết cấu họ tên của người Nhật có giống như họ tên của người Việt - Hàn - Hoa không? Họ tên của người Việt - Hàn - Hoa có kết cấu khá tương đồng gồm Họ + Đệm + Tên và thường có 3 từ.
Tiện thể các cụ cho em hỏi tên Hán Việt của phó chủ tịch Samsung vừa sang VN Lee Jae Yong là Lý Tại Dung phải không?
1. Tên chính xác của cựu Thủ tướng Nhật trong tiếng Nhật: 小泉 純一郎.
2. Cách đọc tên của cựu Thủ tướng Nhật trong tiếng Nhật: こいずみ じゅんいちろう .
3. Phiên âm sang chữ cái latin của số (2): Koizumi Junichiro.
4. Phiên âm Hán Việt của (1): Tiểu Tuyền Thuần Nhất Lang.
5. Giải nghĩa tiếng Việt của (4): Dòng sông nhỏ Thuần nhất.

(1)(2) dành cho người Nhật đọc hiểu.
(3) dành cho người hệ chữ latin đọc hiểu.
(4)(5) mấy ông người Việt tự chế ra cho những người Việt không đọc được (1)(2). Không sai, chỉ là hơi buồn cười thôi (kiểu như một người thành thạo tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nghe người khác nói tiếng Anh bồi).
 

cưỡi chổi

Xe lăn
Biển số
OF-123656
Ngày cấp bằng
9/12/11
Số km
12,278
Động cơ
514,195 Mã lực
Nơi ở
trên cái chổi
1. Tên chính xác của cựu Thủ tướng Nhật trong tiếng Nhật: 小泉 純一郎.
2. Cách đọc tên của cựu Thủ tướng Nhật trong tiếng Nhật: こいずみ じゅんいちろう .
3. Phiên âm sang chữ cái latin của số (2): Koizumi Junichiro.
4. Phiên âm Hán Việt của (1): Tiểu Tuyền Thuần Nhất Lang.
5. Giải nghĩa tiếng Việt của (4): Dòng sông nhỏ Thuần nhất.

(1)(2) dành cho người Nhật đọc hiểu.
(3) dành cho người hệ chữ latin đọc hiểu.
(4)(5) mấy ông người Việt tự chế ra cho những người Việt không đọc được (1)(2). Không sai, chỉ là hơi buồn cười thôi (kiểu như một người thành thạo tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nghe người khác nói tiếng Anh bồi).
Vậy theo em hiểu thì Koizumi là Tiểu Tuyền, Junichiro là Thuần Nhất Lang. Thế thì đâu là họ, đâu là tên hả cụ ơi?
 

Duhloss

Xe tải
Biển số
OF-747083
Ngày cấp bằng
21/10/20
Số km
383
Động cơ
59,010 Mã lực
1. Tên chính xác của cựu Thủ tướng Nhật trong tiếng Nhật: 小泉 純一郎.
2. Cách đọc tên của cựu Thủ tướng Nhật trong tiếng Nhật: こいずみ じゅんいちろう .
3. Phiên âm sang chữ cái latin của số (2): Koizumi Junichiro.
4. Phiên âm Hán Việt của (1): Tiểu Tuyền Thuần Nhất Lang.
5. Giải nghĩa tiếng Việt của (4): Dòng sông nhỏ Thuần nhất.

(1)(2) dành cho người Nhật đọc hiểu.
(3) dành cho người hệ chữ latin đọc hiểu.
(4)(5) mấy ông người Việt tự chế ra cho những người Việt không đọc được (1)(2). Không sai, chỉ là hơi buồn cười thôi (kiểu như một người thành thạo tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ nghe người khác nói tiếng Anh bồi).
- Âm thanh đọc lên của (2) có giống âm đọc (3) ko bạn? Đọc theo phát âm Việt như nào bạn? Côi-dư-mi Dư-ni-chi-rô ạ?
- Tên tiếng Nhật của ông này có ý nghĩa trong tiếng Nhật là Dòng suối nhỏ Thuần nhất luôn ạ? Trong đó Tiểu Tuyền là họ còn Thuần nhất lang là tên?
Thanks.
 

cưỡi chổi

Xe lăn
Biển số
OF-123656
Ngày cấp bằng
9/12/11
Số km
12,278
Động cơ
514,195 Mã lực
Nơi ở
trên cái chổi
Koizumi là họ.
Junichiro là tên.
Họ là Tiểu Tuyền thì lạ ghê. Thấy có vẻ như nhận định của em về họ tên của người Nhật có sự khác biệt với người Việt - Hàn - Hoa là đúng nhỉ
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top