[Funland] Thú vui chiết tự chữ Hán Nôm.

xebetong

Xe container
Biển số
OF-159622
Ngày cấp bằng
6/10/12
Số km
8,094
Động cơ
426,066 Mã lực
Cháu viết một cái thớt hơn 1000 trang rồi.
Chẳng lẽ mở cái thớt 1000 trang khác ?
Lần 2 nó phải chất hơn lần 1 chứ :)
viết từ văn ngắn ra văn dài đã khó, viết từ văn dài thành văn ngắn còn khó hơn, thầy em bẩu là Bác Hồ phán thế, không biết thật giả thế nào :)
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Lần 2 nó phải chất hơn lần 1 chứ :)
viết từ văn ngắn ra văn dài đã khó, viết từ văn dài thành văn ngắn còn khó hơn, thầy em bẩu là Bác Hồ phán thế, không biết thật giả thế nào :)
Cháu đang ôn luyện tiếng Tàu để sang giác ngộ bọn Tàu ạ.
Bác thấy có ích không ạ ?
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Bộ Hỏa.
(7) - Linh (linh). Có thể chiết tự ra là 彐 火 (kế hỏa). Kế (彐) là cái đầu heo được nướng trên lửa (火) làm lễ vật tế thần linh.

英灵 - Anh Linh (anh linh).
心灵 - Tâm Linh (tâm linh).
神灵 - Thần Linh (thần linh).
灵药 - Linh Dược (thuốc thần).
灵验 - Linh Nghiệm (linh nghiệm).
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Bộ Hỏa.
(8) - Sao (sào rau, tráng trứng, rang cơm, sao thuốc ... tóm lại là làm cho thực phẩm chín thành thức ăn). Có thể chiết tự ra là 火 少 (hỏa thiếu). Sở dĩ gọi là hỏa thiếu (thiếu lửa) bởi vì chữ Hỏa trong Hán Tự rất mạnh, nên cần giảm lửa đi, thức ăn mới ngon.

炒萝卜 - Sao La Bặc (củ cải xào).
炒蔬菜 - Sao Sơ Thái (rau xào).
炒肉 - Sao Nhục (thịt rán).
炒花生 - Sao Hoa Sinh (đậu phụ rán).
炒制 - Sao Chế (sao chế thuốc).
炒浸 - Sao Tẩm (sao tẩm thuốc).
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Nếu là công việc kiếm tiền thì em chẳng giám bàn :)
Còn để chơi, với khả năng tốt như mợ em đánh giá là phí phạm
Trong công việc, cháu mất 02 tháng để lên được vị trí người khác cần 02 năm. Muốn lên tiếp cần phải chờ 01 năm nữa ạ. Nhật không cho đi làm thêm, nên cháu có 01 năm vừa làm việc vừa giải trí bằng Hán Tự.
 

xebetong

Xe container
Biển số
OF-159622
Ngày cấp bằng
6/10/12
Số km
8,094
Động cơ
426,066 Mã lực
Trong công việc, cháu mất 02 tháng để lên được vị trí người khác cần 02 năm. Muốn lên tiếp cần phải chờ 01 năm nữa ạ. Nhật không cho đi làm thêm, nên cháu có 01 năm vừa làm việc vừa giải trí bằng Hán Tự.
Mợ sang chơi với voz đi, bên đó nhiều khám phá :)
Ọp phơ thì thiên về kinh nghiệm và mưu kế ăn trên lưng người khác, túm lại làm sao cho mình nhàn nhất có thể :) thời của mợ đa phần những kinh nghiệm này không có đất sống
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Mợ sang chơi với voz đi, bên đó nhiều khám phá :)
Ọp phơ thì thiên về kinh nghiệm và mưu kế ăn trên lưng người khác, túm lại làm sao cho mình nhàn nhất có thể :) thời của mợ đa phần những kinh nghiệm này không có đất sống
Vozer đọc quốc ngữ còn chưa sõi.
 

belo

Xe điện
Biển số
OF-76592
Ngày cấp bằng
29/10/10
Số km
2,807
Động cơ
377,150 Mã lực
Nơi ở
Da nang
(19) - Diễn (diễn ra). Có thể chiết tự ra 氵寅 (thủy dần). Không rõ lắm, tại sai con hổ (寅) ở vị trí thứ ba trong Thập Nhị Chi kết hợp với bộ Thủy lại ra được chữ Diễn (演) ? Cái chữ Diễn (演) kéo theo một loạt từ Hán Việt giống hệt nghĩa trong tiếng Trung. Ghi chú: ngoài ngoặc là Hán Tự, trong ngoặc là Hán Việt.

演说 - Diễn Thuyết (diễn thuyết).
演者 - Diễn Giả (diễn giả).
演习 - Diễn Tập (diễn tập).
演变 - Diễn Biến (diễn biến).
演解 - Diễn Giải (diễn giải).
演坛 - Diễn Đàn (diễn đàn).
演礼 - Diễn Lễ (diễn lễ).
演绎 - Diễn Dịch (diễn dịch).
演剧 - Diễn Kịch (diễn kịch).
表演 - Biểu Diễn (biểu diễn).
Cháu đọc rồi giải thích hộ chú được không ?
1603292787371.png

1603292904077.png
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Cháu đọc rồi giải thích hộ chú được không ?
View attachment 5577770
View attachment 5577796
Đại khái bộ Thủy (氵) như dòng sông, còn 寅(yín) như sự tiến lên của dòng nước. Vậy là cháu hiểu rồi ạ, trước đây tra từ điển của Việt Nam để lấy tên Hán Việt của 寅(yín), lại được kết quả là Dần trong 12 con Giáp. Cháu chép lại nguyên văn, phần giải thích ở trong bức ảnh của bác, bác có thể dùng google dịch để xem kỹ hơn ạ.

形声字.从水(氵), 像河水; 寅(yín)声, 寅有慎重意, 水徐徐长流有如慎重以进.本义是水长流.引申为不断变化.
 
Chỉnh sửa cuối:

Demchinhhang.net

Xe container
Biển số
OF-111
Ngày cấp bằng
7/6/06
Số km
8,189
Động cơ
542,330 Mã lực
Xin lỗi ko liên quan đến Chiết Tự nhưng cháu thớt dịch giúp phát:D. Tự dưng nó bị treo nên chú cần biết chữ gì để còn xử lý.
20201021_193121.jpg
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Bộ Hỏa.
(9) - Điểm (điểm). Có thể chiết tự ra là 占 灬 (chiêm tứ hỏa). Chiêm (占) có nghĩa là chiếm, kèm thêm bốn đống lửa để đốt báo hiệu khi có biến. Mỗi Chiêm và Hỏa tạo thành một Điểm, việc này đã có từ khi Vạn Lý Trường Thành bắt đầu được xây dựng (thế kỷ thứ 5 trước Công Nguyên). Chữ Điểm (点) lúc đầu dùng để chỉ vật chất cụ thể, nhưng sau này được dùng cho cả các yếu tố phi vật chất.

地点 - Địa Điểm (địa điểm).
起点 - Khởi Điểm (điểm bắt đầu).
基点 - Cơ Điểm (điểm cơ sở).
节点 - Tiết Điểm (điểm tiếp xúc).
交点 - Giao Điểm (giao điểm).
沸点 - Phí Điểm (điểm sôi).
冰点 - Băng Điểm (điểm đóng băng).
焦点 - Tiêu Điểm (tiêu điểm).
斑点 - Ban Điểm (chấm, đốm).
质点 - Chất Điểm (chấm, đốm rất nhỏ).
特点 - Đặc Điểm (đặc điểm).
优点 - Ưu điểm (ưu điểm).
弱点 - Nhược Điểm (nhược điểm).
要点 - Yêu Điểm (điểm mạnh).
缺点 - Khuyết Điểm (khuyết điểm).
检点 - Kiểm Điểm (kiểm điểm).

Người Trung Quốc hiện đại khoái cái chữ Điểm (点) đến mức cái gì cũng cho chữ Điểm vào để tạo nên một cụm chữ có 3 Hán Tự, có thể nói là "lạm phát" chữ Điểm (có khoảng 400 chữ ghép chính thức có chữ Điểm). Ví dụ những chữ ghép 3 Hán Tự có chữ Điểm: 斑点狗 (Ban Điểm Cẩu - chó đốm) 不动点 (Bất Động Điểm - điểm cố định) 春分点 (Xuân Phân Điểm - điểm Xuân Phân) v.v...
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Bộ Hỏa.
(10) - Liệt (mạnh). Có thể chiết tự ra 歹刂 灬 (ngạt đao tứ hỏa). Chỉ còn nắm xương tàn (ngạt) và cây đao (đao) mà vẫn mạnh như bốn đống lửa (tứ hỏa).

酷烈 - Khốc Liệt (khốc liệt).
强烈 - Cường Liệt (cường liệt).
剧烈 - Kịch Liệt (kịch liệt).
猛烈 - Mãnh Liệt (mãnh liệt)
決烈 - Quyết Liệt (quyết liệt).
热烈 - Nhiệt Liệt (nhiệt liệt).
轰烈 - Oanh Liệt (oanh liệt).

Nói vui thêm một chút bên ngoài chữ Liệt (烈): ví dụ chữ Oanh Liệt (轰烈) chính là có chữ Oanh (轰) được ghép bởi ba chữ Xa (車) mà cháu đã viết trong những còm trước đây. Chữ Oanh nghĩa đen là tiếng động của một đoàn xe chạy, thêm chữ Liệt (烈) vào để làm cho tiếng động đoàn xe bay xa hơn. Nghĩa bóng của chữ Oanh Liệt là vang dội.

Hay như chữ Nhiệt Liệt (热烈), chữ Nhiệt (热) là nóng, thêm chữ Liệt vào, nóng tăng thêm gấp đôi, cả hai chữ Nhiệt - Liệt đều thuộc bộ Hỏa, nóng tăng thêm gấp bốn. Đó là lý do vì sao chào mừng mà thêm Nhiệt Liệt vào là tăng cấp độ chào mừng lên bốn lần đấy.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Lẽ ra chữ Liệt (列) này thuộc bộ Đao nên phải xếp ở câu chuyện bộ Đao, nhưng vì nó liên quan đến chữ Liệt (烈) bộ Hỏa nên cháu kể về nó luôn ạ.

(11) - Liệt. Cái chữ này cũng đọc là Liệt nhưng nó thuộc bộ Đao, nghĩa là chữ Liệt (烈) rút bớt đi bộ Hỏa (灬) - bốn đống lửa dưới chân. Vì bị rút bớt Hỏa nên chữ Liệt này có xu hướng tiêu cực (ngược với xu hướng tích cực của chữ Liệt bộ Hỏa). Vì chữ Liệt không có bộ Hỏa, mang nhiều nghĩa, nên cháu xin cắt nghĩa từ từ.
Đầu tiên có thể chiết tự ra là 歹 刂 (ngạt đao), một nắm xương tàn một cây đao. Nghe qua là thấy tình thế khá thê lương rồi ạ.

Nghĩa đầu tiên của chữ Liệt (列) dùng để chỉ một vị trí bất lợi. Khi nói bài thi bị điểm Liệt, nghĩa là bài thi có số điểm bị rơi vào vị trí bất lợi (còn bất lợi cụ thể như thế nào, do ban tổ chức kỳ thi quyết định).

Nghĩa thứ hai của chữ Liệt (列) dùng để chỉ việc sắp đặt, dàn hàng ra. Ví dụ khi nói bày ra La Liệt (罗列) tức là sắp đặt những cái gì đó dàn hàng ra.

Nghĩa thứ ba của chữ Liệt (列) cũng dùng để chỉ việc dàn hàng, nhưng là trên giấy tờ. Ví dụ nói Liệt Kê (列計) tức là có cái gì, biết cái gì, thì viết hết ra.

Nghĩa thứ tư của chữ Liệt (列) dùng để chỉ số nhiều (giống như chữ tất cả, toàn bộ, các) nhưng mang ý nghĩa không tích cực. Ví dụ khi nói Liệt Vị (列位) tức là nói các vị. Muốn thể hiện sự tôn trọng người ta sẽ nói các quý vị, còn nếu chỉ nói Liệt Vị, tức là không có thiện chí.

Vì mang nhiều ý nghĩa như vậy, nên chữ Liệt (列) trong tiếng Trung Quốc hiện đại, có khoảng 200 chữ ghép có chữ Liệt. Tiếng Trung có thể nói rất là "thâm", khi người Trung Quốc nói về Vương quốc Anh với ý nghĩa tích cực, họ sẽ nói Anh Quốc (英国). Chữ Anh (英) có nghĩa là loài hoa, người tài giỏi. Nhưng khi muốn nói với ý nghĩa tiêu cực, họ sẽ nói Bất Liệt Quốc (不列国) - đếch biết phải liệt cái nước này vào hạng gì. Quái qủy ở chỗ Bất Liệt Quốc nghe cũng hơi giống với Britain.

Lúc nào rảnh cháu sẽ nói tiếp về cái chữ Liệt (列) này, nói chung là đau bụng vì cười với nó.
 
Chỉnh sửa cuối:

keihopa

Xe tải
Biển số
OF-74636
Ngày cấp bằng
4/10/10
Số km
233
Động cơ
425,430 Mã lực
Nơi ở
Long Biên, Hà Nội
Bác gợi ý cho cháu nên tập trung làm gì bây giờ ạ ?
Mợ theo tôi đi làm hàng mậu biên, ngày làm hàng chiều muộn bày rượu bày cờ ra thơ phú tối ai về nhà nấy. Đời sống tinh thần vật chất vậy là luôn song hành, đầy đủ tha hồ lên đây chiết tự ghép vần.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Mợ theo tôi đi làm hàng mậu biên, ngày làm hàng chiều muộn bày rượu bày cờ ra thơ phú tối ai về nhà nấy. Đời sống tinh thần vật chất vậy là luôn song hành, đầy đủ tha hồ lên đây chiết tự ghép vần.
Cuộc sống của cháu vẫn thế mà: công việc nhàn nhã, vật chất thoải mái.
Công việc hiện nay, cháu chỉ cần hoạt động 30% công suất là hoàn thành.
 

Duhloss

Xe tải
Biển số
OF-747083
Ngày cấp bằng
21/10/20
Số km
383
Động cơ
59,010 Mã lực
...Tiếng Trung có thể nói rất là "thâm", khi người Trung Quốc nói về Vương quốc Anh với ý nghĩa tích cực, họ sẽ nói Anh Quốc (英国). Chữ Anh (英) có nghĩa là loài hoa, người tài giỏi. Nhưng khi muốn nói với ý nghĩa tiêu cực, họ sẽ nói Bất Liệt Quốc (不列国) - đếch biết phải liệt cái nước này vào hạng gì. Quái qủy ở chỗ Bất Liệt Quốc nghe cũng hơi giống với Britain.
Lúc nào rảnh cháu sẽ nói tiếp về cái chữ Liệt (列) này, nói chung là đau bụng vì cười với nó.
Britain phiên là Bất Liệt Điên :D
“Đại Bất Liệt Điên dữ bắc Ái Nhĩ Lan liên hợp vương quốc” (The United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland). Chắc gọi tắt là Bất Liệt Quốc, bỏ chữ Điên đi :D
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Bộ Hỏa.
(12) - Hồng (hong, hơ, sấy quần áo). Có thể chiết tự ra là 火 龷八. Lửa hong khô tám loại trang bị đồ vải mặc trên người (khăn trùm, khăn quàng, áo ngoài, áo lót, quần dài, quần lót, tất chân, giày vải).

臭烘烘 - Xú Hồng Hồng (mùi hôi từ hong đồ vải bị ướt).
烘碗机 - Hồng Oản Cơ (máy sấy bát đĩa).
暖烘烘 - Noãn Hồng Hồng (ấm áp). Cái này khi nào ngồi sấy quần áo hãy nói. Bình thường chỉ cần nói Noãn (暖) cũng có nghĩa là ấm áp.
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top