Lẽ ra chữ Liệt (列) này thuộc bộ Đao nên phải xếp ở câu chuyện bộ Đao, nhưng vì nó liên quan đến chữ Liệt (烈) bộ Hỏa nên cháu kể về nó luôn ạ.
(11) 列 - Liệt. Cái chữ này cũng đọc là Liệt nhưng nó thuộc bộ Đao, nghĩa là chữ Liệt (烈) rút bớt đi bộ Hỏa (灬) - bốn đống lửa dưới chân. Vì bị rút bớt Hỏa nên chữ Liệt này có xu hướng tiêu cực (ngược với xu hướng tích cực của chữ Liệt bộ Hỏa). Vì chữ Liệt không có bộ Hỏa, mang nhiều nghĩa, nên cháu xin cắt nghĩa từ từ.
Đầu tiên có thể chiết tự ra là 歹 刂 (ngạt đao), một nắm xương tàn một cây đao. Nghe qua là thấy tình thế khá thê lương rồi ạ.
Nghĩa đầu tiên của chữ Liệt (列) dùng để chỉ một vị trí bất lợi. Khi nói bài thi bị điểm Liệt, nghĩa là bài thi có số điểm bị rơi vào vị trí bất lợi (còn bất lợi cụ thể như thế nào, do ban tổ chức kỳ thi quyết định).
Nghĩa thứ hai của chữ Liệt (列) dùng để chỉ việc sắp đặt, dàn hàng ra. Ví dụ khi nói bày ra La Liệt (罗列) tức là sắp đặt những cái gì đó dàn hàng ra.
Nghĩa thứ ba của chữ Liệt (列) cũng dùng để chỉ việc dàn hàng, nhưng là trên giấy tờ. Ví dụ nói Liệt Kê (列計) tức là có cái gì, biết cái gì, thì viết hết ra.
Nghĩa thứ tư của chữ Liệt (列) dùng để chỉ số nhiều (giống như chữ tất cả, toàn bộ, các) nhưng mang ý nghĩa không tích cực. Ví dụ khi nói Liệt Vị (列位) tức là nói các vị. Muốn thể hiện sự tôn trọng người ta sẽ nói các quý vị, còn nếu chỉ nói Liệt Vị, tức là không có thiện chí.
Vì mang nhiều ý nghĩa như vậy, nên chữ Liệt (列) trong tiếng Trung Quốc hiện đại, có khoảng 200 chữ ghép có chữ Liệt. Tiếng Trung có thể nói rất là "thâm", khi người Trung Quốc nói về Vương quốc Anh với ý nghĩa tích cực, họ sẽ nói Anh Quốc (英国). Chữ Anh (英) có nghĩa là loài hoa, người tài giỏi. Nhưng khi muốn nói với ý nghĩa tiêu cực, họ sẽ nói Bất Liệt Quốc (不列国) - đếch biết phải liệt cái nước này vào hạng gì. Quái qủy ở chỗ Bất Liệt Quốc nghe cũng hơi giống với Britain.
Lúc nào rảnh cháu sẽ nói tiếp về cái chữ Liệt (列) này, nói chung là đau bụng vì cười với nó.