Danh sách những chữ chiết tự có ý nghĩa DỄ - RÕ - HAY (Phần Ba).
A. Những chữ này lấy từ 8.000 chữ giản thể tiêu chuẩn (nghĩa là chiết tự xong, có thể sử dụng được trong thực tế).
B. Nếu chiết tự những chữ nằm ngoài 8.000 chữ giản thể tiêu chuẩn, tuy có thể rất hay, nhưng lãng phí thời gian (vì những chữ đó có thể rất ít được sử dụng trong thực tế).
C. Ưu tiên chiết những chữ từ một chữ thành hai chữ (đáp ứng tiêu chuẩn DỄ - RÕ).
D. Mỗi chữ cái được chiết tự, sẽ có 2~3 ví dụ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại (2020), nên có thể nghĩa sẽ khác trong từ điển.
E. Rất mong được các bác góp chữ để danh sách đầy đủ ạ.
F. Phần ba này, tập trung vào chiết các chữ thuộc bộ thủ Ngũ hành (HỎA).
G. Để dễ nhớ và thuận tiện tra cứu, mỗi phần cứ đủ 20 chữ sẽ chuyển sang phần mới tiếp theo.
BỘ HỎA (火) (灬)
(1) 灿 - Xán (sáng rực, rực rỡ). Có thể chiết tự là 火 山 (hỏa sơn). Một núi lửa thì tất nhiên sáng rực, rực rỡ rồi ạ. Phồn thể của chữ Xán (燦).
灿烂 - Xán Lạn (xán lạn).
灿焕 - Xán Hoán (rực rỡ).
(2) 然 - Nhiên (những việc không biết trước được kết quả). Có thể chiết tự ra 夕 犬 灬 (tịch khuyển tứ hỏa). Buổi tối đốt bốn đống lửa không biết trước được phản ứng của con chó.
安然 - An Nhiên (bình yên trước những việc không biết trước được kết quả).
天然 - Thiên Nhiên (những việc làm của ông trời mà không biết trước được kết quả).
恬然 - Điềm Nhiên (bình tĩnh trước những việc không biết trước được kết quả).
(còn tiếp)