[Funland] Thú vui chiết tự chữ Hán Nôm.

hatza

Xe tải
Biển số
OF-174074
Ngày cấp bằng
28/12/12
Số km
300
Động cơ
344,551 Mã lực
Phiên âm Hán Việt khi tra từ điển cho kết quả nhiều khi bị thiếu.
Cháu nhớ rõ là có chữ láy Tiểu Tiểu (小小) - rất nhỏ. Đại Đại (大大) - rất lớn.
Tra Hán Việt = tiểu tiểu - không có kết quả.
Tra Pinyin = xiǎo xiǎo - có kết quả ngay.
Tra Hán Việt = đại đại - không có kết quả.
Tra Pinyin = dà dà - có kết quả ngay.
Tôi nghĩ nên phân biệt Hán-Việt và tiếng Quan thoại TQ, đó là 2 ngôn ngữ khác nhau có cùng chung 1 cơ sở từ vựng. Có những từ quan thoại dùng mà Hán Việt không dùng và ngược lại. Vì vậy khi tra Hán Việt không có mà Pinyin Quan thoại lại có. Mặc dù khi đưa mặt chữ lên, cả 2 ngôn ngữ này điều phiên âm được, cũng như các ngôn ngữ bên Tây như tiếng Anh, tiếng Pháp, cùng một từ cả 2 ngôn ngữ đều phát âm được nhưng có thể từ đó chỉ có nghĩa trong tiếng Anh mà không có nghĩa trong tiếng Pháp hoặc ngược lại. Hán-Việt và các phương ngữ TQ đều dùng Hàn tự để biểu ý nhưng cần phải phân biệt đó các ngôn ngữ khác nhau. Hán-Việt không phải tiếng TQ dịch sang tiếng Việt, mà đó là một loại ngôn ngữ riêng của người Việt.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Tôi nghĩ nên phân biệt Hán-Việt và tiếng Quan thoại TQ, đó là 2 ngôn ngữ khác nhau có cùng chung 1 cơ sở từ vựng. Có những từ quan thoại dùng mà Hán Việt không dùng và ngược lại. Vì vậy khi tra Hán Việt không có mà Pinyin Quan thoại lại có. Mặc dù khi đưa mặt chữ lên, cả 2 ngôn ngữ này điều phiên âm được, cũng như các ngôn ngữ bên Tây như tiếng Anh, tiếng Pháp, cùng một từ cả 2 ngôn ngữ đều phát âm được nhưng có thể từ đó chỉ có nghĩa trong tiếng Anh mà không có nghĩa trong tiếng Pháp hoặc ngược lại. Hán-Việt và các phương ngữ TQ đều dùng Hàn tự để biểu ý nhưng cần phải phân biệt đó các ngôn ngữ khác nhau. Hán-Việt không phải tiếng TQ dịch sang tiếng Việt, mà đó là một loại ngôn ngữ riêng của người Việt.
Cháu đang thử tìm hiểu cái dấu v.v... của tiếng Việt mình là từ đâu ra.

1. Chữ Quốc ngữ là v.v...
2. Hán - Việt là "vân vân" trong câu "Nỗi lòng khấn chữa cạn lời vân vân" (Truyện Kiều).
3. Pinyin là "yún yún", nhưng chỉ trong nói chuyện.
4. Trung Quốc dùng là (等) hoặc (等等) hoặc dấu 6 chấm (......).
5. Tiếng Bồ Đào Nha là ect (viết tắt của etcetera).

Có vẻ (1) là giống (2) nhất.
(1) không giống (3)(4)(5).
 

hatza

Xe tải
Biển số
OF-174074
Ngày cấp bằng
28/12/12
Số km
300
Động cơ
344,551 Mã lực
Cháu đang thử tìm hiểu cái dấu v.v... của tiếng Việt mình là từ đâu ra.

1. Chữ Quốc ngữ là v.v...
2. Hán - Việt là "vân vân" trong câu "Nỗi lòng khấn chữa cạn lời vân vân" (Truyện Kiều).
3. Pinyin là "yún yún", nhưng chỉ trong nói chuyện.
4. Trung Quốc dùng là (等) hoặc (等等) hoặc dấu 6 chấm (......).
5. Tiếng Bồ Đào Nha là ect (viết tắt của etcetera).

Có vẻ (1) là giống (2) nhất.
(1) không giống (3)(4)(5).
tôi nghĩ v.v. là viết tắt của vân vân thôi. Tại sao tiếng Việt dùng vân vân tôi cũng không rõ, nhưng tra cái này https://en.wiktionary.org/wiki/云云#Vietnamese thì thấy tiếng Quảng đông cũng đọc wan wan gần giống tiếng Việt.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Danh sách những chữ chiết tự có ý nghĩa DỄ - RÕ - HAY (Phần Hai).

A. Những chữ này lấy từ 8.000 chữ giản thể tiêu chuẩn (nghĩa là chiết tự xong, có thể sử dụng được trong thực tế).
B. Nếu chiết tự những chữ nằm ngoài 8.000 chữ giản thể tiêu chuẩn, tuy có thể rất hay, nhưng lãng phí thời gian (vì những chữ đó có thể rất ít được sử dụng trong thực tế).
C. Ưu tiên chiết những chữ từ một chữ thành hai chữ (đáp ứng tiêu chuẩn DỄ - RÕ).
D. Mỗi chữ cái được chiết tự, sẽ có 2~3 ví dụ thông dụng trong tiếng Trung hiện đại (2020), nên có thể nghĩa sẽ khác trong từ điển.
E. Rất mong được các bác góp chữ để danh sách đầy đủ ạ.
F. Phần hai này, tập trung vào chiết các chữ thuộc bộ thủ Ngũ hành (THỦY).
G. Để dễ nhớ và thuận tiện tra cứu, mỗi phần cứ đủ 50 chữ sẽ chuyển sang phần mới tiếp theo.

BỘ THỦY (氵)

(1) - Khí (hơi nước). Có thể chiết tự ra hai bộ Thủ: bộ Thủy và bộ Khí 氵气 (có thể gọi là Thủy - Khí cho dễ nhớ). Nước (bộ Thủy) sau khi sôi sẽ biến thành hơi (bộ Khí), đó là cách diễn giải vui và dễ nhớ. Bác nào muốn tìm hiểu kỹ hơn có thể xem thêm ở Baidu: https://baike.baidu.com/item/汽

汽车 - Khí xa (xe hơi), từ hơn trăm năm trước người Trung Quốc đã gọi ô tô là khí xa (bây giờ 2020 vẫn gọi thế và vẫn dùng cái chữ này), vì người Trung Quốc gọi là khí xa, nên đó là lý do vì sao trong nửa đầu thế kỷ 20, người Việt gọi ô tô là xe hơi, bởi vì dịch sang từ tiếng Trung.
汽灯 - Khí đăng (đèn khí), cái đèn này các cụ nào lớn tuổi chắc biết rõ, người Việt xưa gọi là đèn Măng Xông (phiên âm từ tiếng Pháp: Manchon). Bây giờ cái đèn này vẫn bán nhiều trên Taobao cho các cụ thích đi cắm trại.
汽水 - Khí thủy (nước uống có ga), chiếm thị trường nước uống có ga lớn nhất ở Trung Quốc là hai công ty: Khá Khẩu Khá Lạc (可口可乐) và Bách Sự Khá Lạc (百事可乐). Nghe tên hai công ty lạ hoắc đúng không ạ? Thực ra đó chính là Coca Cola và Pepsi Cola.
汽油 - Khí dầu (Xăng), đọc ngược của Khí Dầu rất giống ngành Dầu Khí của Việt Nam (đó là mẹo nhỏ để nhớ chữ Xăng trong tiếng Trung).

(2) - Vĩnh (mãi mãi). Có thể chiết tự ra là dấu phẩy ở trên chữ Thủy 丶水. Thủy là nước, dấu phẩy là sự phát triển của nước. Nước là cội nguồn của mọi sự sống, thêm sự phát triển là thành mãi mãi.

永樂 - Vĩnh Lạc (sung sướng mãi mãi). Đây là niên hiệu của ông vua thứ ba của nhà Minh, ông này chính là người sai Trương Phụ, Mộc Thạch mang quân sang xâm lược nước ta (1407), đô hộ nước ta 20 năm, sau đó bị vua Lê Lợi đánh cho chạy te tua (1427). May cho ông này là chết (1424), ba năm trước khi vua Lê Lợi đại thắng.
永生 - Vĩnh Sinh (sống mãi). Giấc mơ ngàn đời của con người, từ Tần Thủy Hoàng cho đến tận bây giờ.
永恆 - Vĩnh Hằng, chữ này không cần giải nghĩa vì cũng chính là Vĩnh Hằng trong tiếng Việt.

(3) - Chấp (các loại nước hoa quả ngâm). Có thể chiết tự ra bộ Thủy và chữ Thập 氵十. Có cái chữ Thập xuất hiện trong chữ Chấp vì người xưa ngâm kèm 10 loại hương vị trong nước cùng với trái cây (đấy là cháu thấy bọn trẻ trâu trên Weibo chém như thế).

汁液 - Chấp Dịch (nước cốt trái cây ngâm), nước cốt chưa pha loãng. Tuy rằng Chấp nghĩa nguyên bản là nước hoa quả ngâm, nhưng chữ giản thể bây giờ cứ ghép chữ thành chữ mới nên thấy cái chữ nào liên quan đến bộ phận cơ thể người thì không còn nghĩa là nước trái cây đâu ạ.
胆汁 - Đảm Chấp (dịch mật - dịch tiết ra từ bộ phận Mật của con người).
脑汁 - Não Chấp (dịch não - dịch tiết ra từ bộ phận Não của con người khi bị tổn thương).


(Còn tiếp)
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(4) - Hối (thanh toán tiền mua hàng hóa và dịch vụ trong một thị trường). Có hai chữ Hối được sử dụng ở Trung Quốc.

- Chữ Hối () phồn thể được các ngân hàng Hong Kong, Macau, sử dụng. Chữ Hối phồn thể này có thể chiết tự ra bộ Phương và chữ Hoài 匚 淮. Hoài (淮) là tên sông Hoài (một trong Thất Giang - bẩy con sông lớn nhất của Trung Quốc: Trường, Hoàng, Châu, Hắc, Hoài, Hải, Liêu). Tương truyền rằng thị trường trao đổi hàng hóa lớn nhất thời Bắc Tống nằm trong lưu vực sông Hoài, và thị trường này đã phát minh ra phương thức thanh toán hàng hóa bằng những giấy tờ có giá. Các thương nhân gọi phương thức này là Hối, thể hiện trên Hán Tự là chữ Hoài (sông Hoài) được bao quanh bởi bộ Phương (tượng trưng cho lưu vực sông Hoài).

- Chữ Hối () giản thể được các ngân hàng Đại Lục sử dụng. Chữ Hối này bỏ chữ Hoài và thêm bộ Thủy vào, nên có thể chiết tự ra bộ Thủy và bộ Phương 氵匚

汇率 - Hối Suất (tỷ giá).
外汇 - Ngoại Hối (cháu không biết giải thích tiếng Việt thế nào, dùng tiếng Anh cho nhanh vậy - Forex).
间接套汇 - Đây từ ngữ chuyên ngành, ngày nào cháu cũng dùng, nhưng cháu chịu không dịch ra được tiếng Việt.
直接套汇 - Đây từ ngữ chuyên ngành, ngày nào cháu cũng dùng, nhưng cháu chịu không dịch ra được tiếng Việt.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(5) - Hán (giản thể), còn phồn thể là chữ Hán () này. Chữ này ai học tiếng Trung đều hiểu nghĩa rồi nên cháu không cần giải thích ạ.

武汉 - tên thành phố Vũ Hán, là nơi bắt đầu Covid19.
汉族 - Hán tộc (dân tộc Hán).
汉字 - Hán tự (chữ Hán).
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(6)- Cầu (cầu xin). Nếu quan sát kỹ sẽ thấy ở giữa là chữ Thập (十) bên trái là bộ Thủy nhưng chỉ có hai chấm Thủy, bên phải là chữ Qua ( 戈 ) lược bớt nét.

求人 - Cầu Nhân (nhờ người khác giúp đỡ).
求乞 - Cầu Khất (cầu xin).
求教 - Cầu Giáo (xin được chỉ bảo).
求助 - Cầu trợ (xin trợ giúp).
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(7) - Thâm (sâu). Có thể chiết tự ra 氵冖八木 (thủy mịch bát mộc). Đây là cháu cứ chiết ra cho dễ nhớ thôi, không có ý nghĩa gì cả. Chữ Thâm (深) thường dùng làm trợ tính từ để tăng mức độ cho một tính từ khác.

深圳 - Thâm Quyến (tên một thành phố rất phát triển của Trung Quốc).
深灰色 - màu xám thẫm.
深蓝色 - màu xanh thẫm.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(8) - Pháp (luật). Có thể chiết tự là 氵去 (thủy khứ) dòng nước chảy đi. Có nhiều tranh luận về chiết tự của chữ Pháp trên Weibo, ý kiến được ủng hộ nhiều nhất là: Thủy Khứ (水去) đại diện cho việc thực thi công bằng như nước chảy ( “水去”代表执法公平如水).

法律 - Pháp Luật (nghĩa giống như pháp luật tiếng Việt).
法则 - Pháp tắc (nghĩa giống như phép tắc tiếng Việt).
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(9) - Giang (sông). Chữ này rất dễ hiểu nên không cần thiết phải chiết tự về nghĩa, chỉ cần chiết tự về chữ: 氵工 (bộ Thủy và chữ Công) . Trung Quốc có rất nhiều con sông, nhiều huyện, thành, tỉnh, có chữ Giang ( ) nên chữ Giang này rất cần phải nhớ.

江南 - Giang Nam.
江西 - Giang Tây.
江苏 - Giang Tô.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(10) - Sa (cát). Chiết tự ra là 氵少 (thủy thiếu), cái chỗ thiếu nước trên dòng sông là cái chỗ có cát. Chủ yếu phải học chữ này để chửi nhau với bọn Tàu. Cứ lúc nào bọn nó nói đến Tam Sa Thị (三沙市) là cháu lại bụp cho một trận.

西沙 - Tây Sa (Hoàng Sa - Việt Nam).
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(11) - Hoạt (hoạt động). Có thể chiết tự là 氵舌 (thủy thiệt). Chữ Thiệt (舌) có nghĩa là cái lưỡi, cho nên Thủy Thiệt là lưỡi chém gió như nước, hoặc là mồm mép tép nhảy.

Tương truyền là: Trương Nghi, người nước Ngụy, nghèo khổ, cùng quẫn, phải bỏ sang nước sở. Xin gặp vua Sở không tiếp. Lệnh Doãn nước Sở giữ ông trong nhà làm môn khách. Có lần, nhà Lệnh Doãn mất một viên ngọc quí. Lệnh Doãn thấy Trương Nghi nghèo khổ, nghi ông ăn trộm ngọc, liền bắt lại đánh một trận nhừ tử. Trương Nghi lê lết về nhà, người vợ thấy chồng khắp người thương tích, liền xót xa nói: “Nếu chàng không đọc sách, không đi ra ngoài cầu một chức quan, thì làm sao gặp phải nỗi oan khuất thế này!” Trương Nghi há miệng, hỏi vợ: “Nhìn xem lưỡi ta còn không?” Người vợ nói: “Lưỡi tất nhiên là còn”. Trương Nghi nói: “Miễn là còn lưỡi, thì không lo không có lúc làm nên”. Chữ Hoạt (活) ra đời từ đó.

活性 - Hoạt tính (hoạt tính).
活动 - Hoạt Động (hoạt động).
活力 - Hoạt Lực (sức sống).
活泼 - Hoạt Bát (hoạt bát).
 
Chỉnh sửa cuối:

doccocuukiem

Xe điện
Biển số
OF-485979
Ngày cấp bằng
1/2/17
Số km
2,397
Động cơ
141,336 Mã lực
(11) - Hoạt (hoạt động). Có thể chiết tự là 氵舌 (thủy hoạt). Chữ Hoạt (舌) có nghĩa là cái lưỡi, cho nên Thủy Hoạt là lưỡi chém gió như nước, hoặc là mồm mép tép nhảy.

Tương truyền là: Trương Nghi, người nước Ngụy, nghèo khổ, cùng quẫn, phải bỏ sang nước sở. Xin gặp vua Sở không tiếp. Lệnh Doãn nước Sở giữ ông trong nhà làm môn khách. Có lần, nhà Lệnh Doãn mất một viên ngọc quí. Lệnh Doãn thấy Trương Nghi nghèo khổ, nghi ông ăn trộm ngọc, liền bắt lại đánh một trận nhừ tử. Trương Nghi lê lết về nhà, người vợ thấy chồng khắp người thương tích, liền xót xa nói: “Nếu chàng không đọc sách, không đi ra ngoài cầu một chức quan, thì làm sao gặp phải nỗi oan khuất thế này!” Trương Nghi há miệng, hỏi vợ: “Nhìn xem lưỡi ta còn không?” Người vợ nói: “Lưỡi tất nhiên là còn”. Trương Nghi nói: “Miễn là còn lưỡi, thì không lo không có lúc làm nên”. Chữ Hoạt (活) ra đời từ đó.
Chữ Hoạt nghĩa là sống , gồm lưỡi và nươc, nước ở đây là nước bọt ( tân dịch rất quan trọng trong sự sống con người). Người sống nhờ nước bọt tiết ra từ lưỡi ( ai tập khí công đều biết điều này), khi lưỡi không tiết ra nước bọt là người chết, chứ không phải chém gió như nước hoặc mồm mép tép nhảy
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chữ Hoạt nghĩa là sống , gồm lưỡi và nươc, nước ở đây là nước bọt ( tân dịch rất quan trọng trong sự sống con người). Người sống nhờ nước bọt tiết ra từ lưỡi ( ai tập khí công đều biết điều này), khi lưỡi không tiết ra nước bọt là người chết, chứ không phải chém gió như nước hoặc mồm mép tép nhảy
Chiết tự chữ Hán hay ở chỗ ai muốn cắt nghĩa kiểu nào cũng được. Bác có thể cắt nghĩa giúp cháu chữ Pháp (法) để cháu đi chém gió với bọn Tàu trên Weibo ?
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(12) - Đàm (nhạt). Chữ này có thể chiết tự là 氵火火 (thủy nhị hỏa). Nước lửa đối nhau nên làm nhạt nhau đi. Chữ Đàm (淡) tác dụng ngược với chữ Thâm (深). Khi muốn tăng mức độ của một tính từ thì thêm chữ Thâm, khi muốn giảm mức độ của một tính từ thì thêm chữ Đàm.

深灰色 - màu xám thẫm.
淡灰色 - màu xám nhạt.
深蓝色 - màu xanh thẫm.
淡蓝色 - màu xanh nhạt.
 
Chỉnh sửa cuối:

doccocuukiem

Xe điện
Biển số
OF-485979
Ngày cấp bằng
1/2/17
Số km
2,397
Động cơ
141,336 Mã lực
Chiết tự chữ Hán hay ở chỗ ai muốn cắt nghĩa kiểu nào cũng được. Bác có thể cắt nghĩa giúp cháu chữ Pháp (法) để cháu đi chém gió với bọn Tàu trên Weibo ?
法 là thuỷ khứ có nghĩa là nước chảy. Tục ngữ có câu: " nước chảy thì không bị thối, bản lề cửa hoạt động thì không bị gỉ". Do đó nước chảy tránh được tình trạng ao tù là nước sống. Nên pháp có thể hiểu là một quy tắc hoạt động rất quan trọng trong tự nhiên bắt buộc phải tuân thủ theo nếu không sẽ giống như nước ao tù ( nước chết)
 

doccocuukiem

Xe điện
Biển số
OF-485979
Ngày cấp bằng
1/2/17
Số km
2,397
Động cơ
141,336 Mã lực
Bác có thể viết chính xác câu này bằng tiếng Trung không ạ ?
Những câu này đều là tiên nhân truyền thụ trong lúc nhập định thôi làm sao biết tiếng Trung nó ra thế nào :)) , những cái mình viết ra không bao giờ tìm được trên bất kỳ mạng nào đâu, đừng phí công vô ích
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(13) - Thái (bình yên). Có thể chiết tự ra 𡗗 氺. Chữ (𡗗) chỉ có hình, không có âm, không có nghĩa. Chữ Thái () Có khả năng được ghép giống chữ Xuân (春 = 𡗗 + 日).

泰国 - Thái Quốc (Thái Lan).
泰山 - Thái Sơn (núi Thái Sơn).
泰平 - Thái Bình viết kiểu trang trọng, khi viết bình thường dùng chữ Thái (太) này.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,465
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
(14) - Ôn (ấm áp, dịu dàng). Có thể chiết tự ra 氵日 皿 (thủy nhật mãnh). Nước (Thủy) để trong cái bát, đĩa (Mãnh) được mặt trời (Nhật) chiếu vào nên nước ấm lên.

温和 - Ôn Hòa (ôn hòa).
温帶 - Ôn Đới (ôn đới).
温柔 - Ôn Nhu (ôn nhu).
 
Chỉnh sửa cuối:
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top