Vì trong chiết tự của chữ Hồng (火 龷八) có các chữ hợp thành chữ Cộng (共) nên cháu kể luôn về chữ Cộng.
(13) 共 - Cộng (cộng) thuộc bộ Bát, có thể chiết tự ra là 龷八. Chữ (龷) không có âm, nhưng có hình, và có nghĩa là các loại đồ vật. Hợp tám (八) loại đồ vật (龷) nghĩa là cộng chúng vào với nhau.
Như cháu đã viết trong những còm trước, chữ (和) tiếng Trung vừa có nghĩa là liên từ Và, vừa có nghĩa là Hòa. Cho nên có thể ghép Cộng + Hòa thành Cộng Hòa (共和). Tiếng Trung gần giống tiếng Việt nên dễ thế đấy, cứ ghép chữ mà nghĩa giống Hán Việt là ra thôi. Nếu thích, ghép thêm chữ Quốc (国) thế là có Cộng Hòa Quốc (共和国) - nước cộng hòa.
Nếu ghép chữ Công (公) với chữ Cộng (共) được chữ Công Cộng (公共) với nghĩa giống hệt từ Công Cộng trong tiếng Việt. Ghép tiếp Công Cộng (公共) với tùm lum các loại sự vật là ra đủ thứ: ví dụ ghép Công Cộng (公共) với Khí Xa (汽车) thế là có Công Cộng Khí Xa (公共汽车) - xe ô tô công cộng (xe buýt), ghép tiếp chữ Trạm (站) thế là có Công Cộng Khí Xa Trạm (公共汽车站) - điểm dừng xe bus.
Tiếp tục ghép ra các chữ công cộng khác:
公共卫生 (Công Cộng Vệ Sinh) - các bác đừng nghĩ đến cái nhà vệ sinh công cộng ạ. Công Cộng Vệ Sinh ở Trung Quốc được hiểu như Sức khỏe Cộng đồng trong tiếng Việt.
公共财产 (Công Cộng Tài Sản) - tài sản công cộng.
公共道德 (Công Cộng Đạo Đức) - ứng xử nơi công cộng.
公共安全罪 (Công Cộng An Toàn Tội) - đại khái giống tội gây rối trật tự công cộng ở Việt Nam.
公共假期 (Công Cộng Giả Kỳ) - Những ngày nghỉ lễ trong năm.
公共交通 (Công Cộng Giao Thông) - giao thông công cộng.
公共开支 (Công Cộng Khai Chi) - chi tiêu công.
公共零点 (Công Cộng Linh Điểm) - km số 0.
公共设施 (Công Cộng Thiết Thi) - tiện ích công cộng.
公共事业 (Công Cộng Sự Nghiệp) - các đơn vị dịch vụ công.
公共行政 (Công Cộng Hành Chính) - hành chính công.
(13) 共 - Cộng (cộng) thuộc bộ Bát, có thể chiết tự ra là 龷八. Chữ (龷) không có âm, nhưng có hình, và có nghĩa là các loại đồ vật. Hợp tám (八) loại đồ vật (龷) nghĩa là cộng chúng vào với nhau.
Như cháu đã viết trong những còm trước, chữ (和) tiếng Trung vừa có nghĩa là liên từ Và, vừa có nghĩa là Hòa. Cho nên có thể ghép Cộng + Hòa thành Cộng Hòa (共和). Tiếng Trung gần giống tiếng Việt nên dễ thế đấy, cứ ghép chữ mà nghĩa giống Hán Việt là ra thôi. Nếu thích, ghép thêm chữ Quốc (国) thế là có Cộng Hòa Quốc (共和国) - nước cộng hòa.
Nếu ghép chữ Công (公) với chữ Cộng (共) được chữ Công Cộng (公共) với nghĩa giống hệt từ Công Cộng trong tiếng Việt. Ghép tiếp Công Cộng (公共) với tùm lum các loại sự vật là ra đủ thứ: ví dụ ghép Công Cộng (公共) với Khí Xa (汽车) thế là có Công Cộng Khí Xa (公共汽车) - xe ô tô công cộng (xe buýt), ghép tiếp chữ Trạm (站) thế là có Công Cộng Khí Xa Trạm (公共汽车站) - điểm dừng xe bus.
Tiếp tục ghép ra các chữ công cộng khác:
公共卫生 (Công Cộng Vệ Sinh) - các bác đừng nghĩ đến cái nhà vệ sinh công cộng ạ. Công Cộng Vệ Sinh ở Trung Quốc được hiểu như Sức khỏe Cộng đồng trong tiếng Việt.
公共财产 (Công Cộng Tài Sản) - tài sản công cộng.
公共道德 (Công Cộng Đạo Đức) - ứng xử nơi công cộng.
公共安全罪 (Công Cộng An Toàn Tội) - đại khái giống tội gây rối trật tự công cộng ở Việt Nam.
公共假期 (Công Cộng Giả Kỳ) - Những ngày nghỉ lễ trong năm.
公共交通 (Công Cộng Giao Thông) - giao thông công cộng.
公共开支 (Công Cộng Khai Chi) - chi tiêu công.
公共零点 (Công Cộng Linh Điểm) - km số 0.
公共设施 (Công Cộng Thiết Thi) - tiện ích công cộng.
公共事业 (Công Cộng Sự Nghiệp) - các đơn vị dịch vụ công.
公共行政 (Công Cộng Hành Chính) - hành chính công.
Chỉnh sửa cuối: