[Funland] Thú vui chiết tự chữ Hán Nôm.

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Vì trong chiết tự của chữ Hồng (火 龷八) có các chữ hợp thành chữ Cộng (共) nên cháu kể luôn về chữ Cộng.

(13) - Cộng (cộng) thuộc bộ Bát, có thể chiết tự ra là 龷八. Chữ (龷) không có âm, nhưng có hình, và có nghĩa là các loại đồ vật. Hợp tám (八) loại đồ vật (龷) nghĩa là cộng chúng vào với nhau.

Như cháu đã viết trong những còm trước, chữ (和) tiếng Trung vừa có nghĩa là liên từ Và, vừa có nghĩa là Hòa. Cho nên có thể ghép Cộng + Hòa thành Cộng Hòa (共和). Tiếng Trung gần giống tiếng Việt nên dễ thế đấy, cứ ghép chữ mà nghĩa giống Hán Việt là ra thôi. Nếu thích, ghép thêm chữ Quốc (国) thế là có Cộng Hòa Quốc (共和国) - nước cộng hòa.

Nếu ghép chữ Công (公) với chữ Cộng (共) được chữ Công Cộng (公共) với nghĩa giống hệt từ Công Cộng trong tiếng Việt. Ghép tiếp Công Cộng (公共) với tùm lum các loại sự vật là ra đủ thứ: ví dụ ghép Công Cộng (公共) với Khí Xa (汽车) thế là có Công Cộng Khí Xa (公共汽车) - xe ô tô công cộng (xe buýt), ghép tiếp chữ Trạm (站) thế là có Công Cộng Khí Xa Trạm (公共汽车站) - điểm dừng xe bus.

Tiếp tục ghép ra các chữ công cộng khác:
公共卫生 (Công Cộng Vệ Sinh) - các bác đừng nghĩ đến cái nhà vệ sinh công cộng ạ. Công Cộng Vệ Sinh ở Trung Quốc được hiểu như Sức khỏe Cộng đồng trong tiếng Việt.
公共财产 (Công Cộng Tài Sản) - tài sản công cộng.
公共道德 (Công Cộng Đạo Đức) - ứng xử nơi công cộng.
公共安全罪 (Công Cộng An Toàn Tội) - đại khái giống tội gây rối trật tự công cộng ở Việt Nam.
公共假期 (Công Cộng Giả Kỳ) - Những ngày nghỉ lễ trong năm.
公共交通 (Công Cộng Giao Thông) - giao thông công cộng.
公共开支 (Công Cộng Khai Chi) - chi tiêu công.
公共零点 (Công Cộng Linh Điểm) - km số 0.
公共设施 (Công Cộng Thiết Thi) - tiện ích công cộng.
公共事业 (Công Cộng Sự Nghiệp) - các đơn vị dịch vụ công.
公共行政 (Công Cộng Hành Chính) - hành chính công.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Mẹo nhỏ để viết và đọc hiểu tiếng Trung vừa nhanh vừa đúng:

Khi viết một câu mà đọc từ phải qua trái, các bác thấy đúng câu đó là tiếng Việt, thì người Trung Quốc đọc từ trái qua phải sẽ thấy đó là tiếng Trung, hài hước đúng không ạ? Ví dụ:

越 南 人 的 家 庭 观 念
Việt Nam Nhân Đích Gia Đình Quan Niệm.

Nếu các bác đọc từ phải qua trái: Quan Niệm Gia Đình Của (đích) Người (nhân) Việt Nam.
Mẹo này chỉ áp dụng cho viết và đọc, nói và nghe không áp dụng được ạ.

Áp dụng đọc từ phải qua trái (trong ngoặc) các bác sẽ thấy đúng là tiếng Việt.

公共卫生 (Công Cộng Vệ Sinh)
公共财产 (Công Cộng Tài Sản)
公共道德 (Công Cộng Đạo Đức)
公共安全罪 (Công Cộng An Toàn Tội)
公共交通 (Công Cộng Giao Thông)
公共行政 (Công Cộng Hành Chính)

Nên ngày xưa tên nước của chúng ta viết theo kiểu Tàu: Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Bây giờ viết đúng kiểu Việt rồi ạ: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
 
Chỉnh sửa cuối:

PT2021

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-718888
Ngày cấp bằng
5/3/20
Số km
1,010
Động cơ
89,674 Mã lực
Tuổi
34
Mẹo nhỏ để viết và đọc hiểu tiếng Trung vừa nhanh vừa đúng:

Khi viết một câu mà đọc từ phải qua trái, các bác thấy đúng câu đó là tiếng Việt, thì người Trung Quốc đọc từ trái qua phải sẽ thấy đó là tiếng Trung, hài hước đúng không ạ? Ví dụ:

越 南 人 的 家 庭 观 念
Việt Nam Nhân Đích Gia Đình Quan Niệm.

Nếu các bác đọc từ phải qua trái: Quan Niệm Gia Đình Của (đích) Người (nhân) Việt Nam.
Mẹo này chỉ áp dụng cho viết và đọc, nói và nghe không áp dụng được ạ.

Áp dụng đọc từ phải qua trái (trong ngoặc) các bác sẽ thấy đúng là tiếng Việt.

公共卫生 (Công Cộng Vệ Sinh)
公共财产 (Công Cộng Tài Sản)
公共道德 (Công Cộng Đạo Đức)
公共安全罪 (Công Cộng An Toàn Tội)
公共交通 (Công Cộng Giao Thông)
公共行政 (Công Cộng Hành Chính)

Nên ngày xưa tên nước của chúng ta viết theo kiểu Tàu: Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
Bây giờ viết đúng kiểu Việt rồi ạ: Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Cổ nâu vào đây tuyên truyền văn hóa tàu khựa nhiều quá, mod ơi.
Loạn hết rồi.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Ha ha ha, nói cháu là cổ nâu thì buồn cười quá. Trình độ tiếng Nhật của cháu bằng 3-5 lần trình độ tiếng Trung, còn trình độ tiếng Anh thì khoảng 10 lần trình độ tiếng Trung.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Trong Ngũ hành KIM, MỘC, THỦY, HỎA, THỔ, người Trung Quốc thích nhất hành Thủy, không thích hành Hỏa, nên các chữ thông dụng của bộ Hỏa không nhiều, cháu xin dừng bộ Hỏa và chuyển sang bộ Thổ.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Danh sách những chữ chiết tự có ý nghĩa DỄ - RÕ - HAY (Phần Bốn).

Phần bốn này, tập trung vào chiết các chữ thuộc bộ thủ Ngũ hành (THỔ).
Để dễ nhớ và thuận tiện tra cứu, mỗi phần cứ đủ 20 chữ sẽ chuyển sang phần mới tiếp theo.

(1) - Thổ (đất). Chữ Thổ đơn giản đến mức chẳng cần chiết tự vẫn nhớ được dễ dàng. Sự sống cần nhất là nước, sau đó đến đất, nên chữ Thổ có mặt trong rất nhiều chữ ghép của Trung Quốc.

Ngày xưa, khi nói về vùng đất, gọi là Phong Thổ (风土)
Đất đai của một quốc gia gọi là Cương Thổ (疆土).
Bây giờ đất đai là của nhà nước gọi là Công Thổ (公土).
Ngày xưa mỗi vùng đất có một ông thần cai quản, gọi là Thổ Thần (土神).
Nick name của Thổ Thần là Thổ Công (土公).
Khi đi xa, người ta gọi quê cũ là Cố Thổ (故土).
Xây dựng các công trình trên mặt đất phải Động Thổ (动土).
Sống yên ổn ở một nơi gọi là An Thổ (安土).
Khi một người chết đi, chôn xuống đất gọi là Hạ Thổ (下土).

(còn tiếp)
 
Chỉnh sửa cuối:

PT2021

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-718888
Ngày cấp bằng
5/3/20
Số km
1,010
Động cơ
89,674 Mã lực
Tuổi
34
Ha ha ha, nói cháu là cổ nâu thì buồn cười quá. Trình độ tiếng Nhật của cháu bằng 3-5 lần trình độ tiếng Trung, còn trình độ tiếng Anh thì khoảng 10 lần trình độ tiếng Trung.
Không nhận là cổ nâu thì hạn chế tuyên truyền chữ tàu đê, toàn rác rưởi ngàn năm phong kiến.
 

namcojsc

Xe tải
Biển số
OF-119091
Ngày cấp bằng
2/11/11
Số km
410
Động cơ
387,890 Mã lực
Học chữ Hán để nâng vốn từ Việt, nhiều người mở miệng 10 chữ đã có một vài chữ âm Hán Việt mà ko hiểu hết nghĩa của nó!
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Học chữ Hán để nâng vốn từ Việt, nhiều người mở miệng 10 chữ đã có một vài chữ âm Hán Việt mà ko hiểu hết nghĩa của nó!
Khi người ta không hiểu biết về cái gì đó, người ta luôn hoảng sợ với nó.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Bộ Thổ.
(2) - Thánh (Thánh). Chữ này có thể chiết tự ra là 又 土 (hựu thổ). Mấy ông Trung Quốc bây giờ toàn dùng chữ giản thể nên làm hỏng mất chữ Thánh (hựu và thổ chẳng có ý nghĩa gì cả, được mỗi ưu điểm là dễ nhớ). Chữ Thánh phồn thể (). Có thể chiết tự ra là 耳 口 王 (nhĩ khẩu vương). Tai nghe lời cầu xin, Miệng để phủ dụ, Vương để có uy quyền.

朝圣 - Triều Thánh (đi hành hương).
朝圣者 - Triều Thánh Giả (người đi hành hương).
朝拜圣山 - Triều Bái Thánh Sơn (lên núi lễ Thánh).
大圣 - Đại Thánh, kiểu như là Tề Thiên Đại Thánh (齐天大圣).
 
Chỉnh sửa cuối:

KoThich

Xe buýt
Biển số
OF-36765
Ngày cấp bằng
1/6/09
Số km
724
Động cơ
438,546 Mã lực
Nơi ở
HN
(8) - Pháp (luật). Có thể chiết tự là 氵去 (thủy khứ) dòng nước chảy đi. Có nhiều tranh luận về chiết tự của chữ Pháp trên Weibo, ý kiến được ủng hộ nhiều nhất là: Thủy Khứ (水去) đại diện cho việc thực thi công bằng như nước chảy ( “水去”代表执法公平如水).

法律 - Pháp Luật (nghĩa giống như pháp luật tiếng Việt).
法则 - Pháp tắc (nghĩa giống như phép tắc tiếng Việt).
Chú đọc truyện tiên hiệp thấy có thời gian pháp tắc, không gian pháp tắc. Có phải từ này ko
 

KoThich

Xe buýt
Biển số
OF-36765
Ngày cấp bằng
1/6/09
Số km
724
Động cơ
438,546 Mã lực
Nơi ở
HN
Dạ, để cháu tìm mấy cuốn tiên hiệp để xem mặt chữ ạ.
Thank cháu. Truyện Phàm nhân tu tiên của Vong Ngữ nhé. Mà Vong Ngữ nghĩa là gì nhỉ

nhân đây mới biết ô tô thì TQ gọi là Khí xa còn Nhật gọi là tự động xa. Cũng thú vị
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top