Chuyện cười học chữ Hán thời cổ: Một lão nhà giàu đã dốt lại hà tiện. Con đã lớn mà không cho đi học, sợ tốn tiền. Một ông khách thấy vậy, hỏi:
- Sao không cho thằng nhỏ đi học trường?
- Cho cháu đến trường, sợ học trò lớn bắt nạt.
- Thì rước thầy về nhà cho cháu học vậy!
- Nó chưa có trí, biết nó có học được hay không?
- Có khó gì, thầy sẽ tùy theo sức nó mà dạy. Nay dạy chữ nhất là một, một gạch, qua ngày mai, dạy nó chữ nhị là hai, hai gạch, qua bữa mốt, dạy nó chữ tam là ba, ba gạch, lần lần như vậy thì cháu phải biết chữ. Khách ra về, thằng con mới bảo cha:
- Thôi, cha đừng rước thầy về tốn kém. Mấy chữ ấy con không học cũng biết rồi… Con nghe qua là đã thuộc.
Người cha bảo nó viết chữ nhất, chữ nhị, chữ tam, nó viết được cả, ông ta khen con sáng dạ, không mời thầy về nữa. Một hôm, người cha bảo nó viết chữ vạn. Nó thủng thẳng ngồi viết, viết mãi đến chiều tối cũng chưa xong. Người cha mắng:
- Viết gì mà lâu thế?
Nó thưa.
- Chữa vạn dài lắm bố ạ! Con viết hơn nửa ngày mà được nửa chữ thôi.
Chuyển cười học chữ Hán thời hiện đại: Cháu cũng dốt và hà tiện nên đi học sợ tốn tiền, thấy các bác Otofun viết chữ Nữ (女), rồi ghép 3 chữ đó với nhau được chữ Gian (姦), cháu nảy ra ý định cứ học được chữ nào, sẽ ghép ba chữ đó với nhau:
(女) - Nữ, ba chữ nữ tạo thành chữ Gian (姦)
(人) - Nhân, ba chữ nhân tạo thành chữ Chúng (众)
(口) - Khẩu, ba chữ khẩu tạo thành chữ Phẩm (品)
(手) - Thủ, ba chữ thủ tạo thành chữ Vát (掱)
(日) - Nhật, ba chữ nhật tạo thành chữ Tinh (晶)
(金) - Kim, ba chữ kim tạo thành chữ Hâm (鑫)
(木) - Mộc, ba chữ mộc tạo thành chữ Sâm (森)
(水) - Thủy, ba chữ thủy tạo thành chữ Diểu (淼)
(火) - Hỏa, ba chữ hỏa tạo thành chữ Diễm (焱)
(土) - Thổ, ba chữ thổ tạo thành chữ Nghiêu (垚)
(車) - Xa, ba chữ xa tạo thành chữ Oanh (轟)
(力) - Lực, ba chữ lực tạo thành chữ Hiệp (劦)
(原) - Nguyên, ba chữ nguyên tạo thành chữ Nguyên (厵)
(又) - Hựu, ba chữ hựu tạo thành chữ Nhược (叒)
(吉) - Cát, ba chữ cát tạo thành chữ Triết (嚞)
(子) - Tử, ba chữ tử tạo thành chữ Chuyển (孨)
(心) - Tâm, ba chữ tâm tạo thành chữ Tỏa (惢)
(毛) - Mao, ba chữ mao tạo thành chữ Thúy (毳)
(泉) - Tuyền, ba chữ tuyền tạo thành chữ Tuyền (灥)
(馬) - Mã, ba chữ mã tạo thành chữ Bưu (驫)
(牛) - Ngưu, ba chữ ngưu tạo thành chữ Bôn (犇)
(犬) - Khuyển, ba chữ khuyển tạo thành chữ Tiêu (猋)
(羊) - Dương, ba chữ dương tạo thành chữ Chiên (羴)
(鹿) - Lộc, ba chữ lộc tạo thành chữ Thô (麤)
(魚) - Ngư, ba chữ ngư tạo thành chữ Tiên (鱻)
(田) - Điền, ba chữ điền tạo thành chữ Lũy (畾)
(白) - Bạch, ba chữ bạch tạo thành chữ Hiểu (皛)
(直) - Trực, ba chữ trực tạo thành chữ Súc (矗)
(石) - Thạch, ba chữ thạch tạo thành chữ Lỗi (磊)
(耳) - Nhĩ, ba chữ nhĩ tạo thành chữ Chiệp (聶)
(屮) - Triệt, ba chữ triệt tạo thành chữ Hủy (芔)
(虫) - Trùng, ba chữ trùng tạo thành chữ Trùng (蟲)
(言) - Ngôn, ba chữ ngôn tạo thành chữ Đạp (譶)
(貝) - Bối, ba chữ bối tạo thành chữ Bí (贔)
(隹) - Chuy, ba chữ chuy tạo thành chữ Tập (雥)
(風) - Phong, ba chữ phong tạo thành chữ Hu (飍)
(龍) - Long, ba chữ long tạo thành chữ Đạp (龘)
(Còn tiếp)
(Cháu học được chữ nào, sẽ ghép thêm chữ đó ạ)