Học một được hai: học từ vựng của bộ thủ, chiết tự để học thêm những từ nhỏ nằm bên trong bộ thủ, ví dụ bộ Môn (Phần Ba).
閘 - Sạp, áp (cái đập ngăn nước). Chữ Sạp được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Giáp (甲) bên trong. Chữ Giáp được hình dung như cánh cổng điều tiết nước cho cửa đập. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
閙 - Náo (náo nhiệt). Chữ Náo được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Thị (cái chợ) (市) bên trong. Trước cửa mà có cái chợ cóc thì đúng là ồn ào, nhưng được cái tiện mua bán. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
閟 - Bí (giấu kín, đóng kín). Chữ Bí được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Tất (tất yếu, cần phải) (必) bên trong. Tất yếu phải đóng cửa lại nghĩa là cần giấu kín cái gì đó. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
関 - Quan (quan ải). Chữ Quan được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Quan (cửa ải) (关) bên trong. Hai lần cửa thế này thì cẩn mật phải biết. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
閣 - Các (cái lầu). Chữ Các được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Các (tất cả) (各) bên trong. Cháu không biết giải nghĩa từ này. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
閘 - Sạp, áp (cái đập ngăn nước). Chữ Sạp được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Giáp (甲) bên trong. Chữ Giáp được hình dung như cánh cổng điều tiết nước cho cửa đập. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
閙 - Náo (náo nhiệt). Chữ Náo được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Thị (cái chợ) (市) bên trong. Trước cửa mà có cái chợ cóc thì đúng là ồn ào, nhưng được cái tiện mua bán. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
閟 - Bí (giấu kín, đóng kín). Chữ Bí được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Tất (tất yếu, cần phải) (必) bên trong. Tất yếu phải đóng cửa lại nghĩa là cần giấu kín cái gì đó. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
関 - Quan (quan ải). Chữ Quan được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Quan (cửa ải) (关) bên trong. Hai lần cửa thế này thì cẩn mật phải biết. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
閣 - Các (cái lầu). Chữ Các được tạo bởi chữ Môn (門) bên ngoài và chữ Các (tất cả) (各) bên trong. Cháu không biết giải nghĩa từ này. ĐÂY LÀ HÁN TỰ.
Chỉnh sửa cuối: