- Biển số
- OF-204959
- Ngày cấp bằng
- 6/8/13
- Số km
- 5,974
- Động cơ
- 359,986 Mã lực
Ấy ấy, người ta đố thanh, cụ lại giảng tục ư?Lão cùng phường ...bậy
Ấy ấy, người ta đố thanh, cụ lại giảng tục ư?Lão cùng phường ...bậy
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sa hoàng, còn gọi là Nga hoàng, là tước vị chính thức của các vua Nga từ năm 1547 đến năm 1721 và là tên gọi không chính thức của các hoàng đế Nga từ đó về sau. Thực ra, vị vua đầu tiên xưng Sa hoàng là Simeon I của Bulgaria [1]
Từ tiếng Nga царь (tsar, czar) có nghĩa là nguyên thủ quốc gia, quân vương, cũng là tước vị chính thức của quân vương, hoặc người mang danh hiệu đó. Từ này bắt nguồn từ danh hiệu caesar có từ thời La Mã cổ đại. Trong văn học lịch sử Nga, tước vị tsar thường gắn liền với các Nga hoàng, nhưng cũng có thể dùng để chỉ các vị vua Macedonia, La Mã cổ đại,[cần dẫn nguồn] Bulgaria, … Người Nga dùng từ tsar để dịch từ hoàng đế, emperor và tương đương, chẳng hạn Thiên hoàng đôi khi (nhất là trong thế kỷ 19) được gọi là "Sa hoàng Nhật Bản".[cần dẫn nguồn
1 Tiếng tây ban nha:
ñina = con gái đọc là nhi-nà
el ñino = con trai đọc là nhi-nồ
ñina ñinos = trẻ con => sang tiếng việt là "nhí nha nhí nhố" chỉ bọn trẻ con đùa nghịch không hay.
2 Từ "ciao" hay "tchao" nổi tiếng nhất rồi
3 Cut,coupe = cắt
4 Các từ kỹ thuật cơ khí, xe đạp, ô tô, xe máy,...toàn gốc pháp, anh
Hiện tượng khí hậu đại dương biến đổi theo mùa mà ta vẫn dùng có cùng gốc từ này đấy ạ.1 Tiếng tây ban nha:
ñina = con gái đọc là nhi-nà
el ñino = con trai đọc là ...
Cụ lúc nào cũng cực kỳ chi tiếtEm xác nhận từ dem là đơn vị hay được các bác kỹ thuật dùng, nhất là các bác có tuổi. 1mm = 10 dem. Dixième trong tiếng Pháp có nghĩa là thứ mười, phần mười
Dem (1/10 mm) - Dixième (F)
Li (mm) - Millimètre (F) - Millimeter (E)
Mét - Mètre (F) - Meter (E)
Chuẩn quá rồi Cụ ơiHôm qua vừa làm cái này
Cốt - Cosse (F)
Từ "Nhí nha nhí nhố" của Cụ hay quá1 Tiếng tây ban nha:
ñina = con gái đọc là nhi-nà
el ñino = con trai đọc là nhi-nồ
ñina ñinos = trẻ con => sang tiếng việt là "nhí nha nhí nhố" chỉ bọn trẻ con đùa nghịch không hay.
2 Từ "ciao" hay "tchao" nổi tiếng nhất rồi
3 Cut,coupe = cắt
Dạ, Cụ Sodiachinh đã đưa gợi ý - em chỉ đắn đo là từ này giữa từ gốc và phiên âm sang mình khác nhau quá, vì nó ghép giữa một từ gốc Nga với một từ gốc ViệtCụ Rốn và các cụ có nhớ đã có cụ nào gợi ý từ Sa hoàng (царь (tsar, czar)) chưa ạ?
Em thì chỉ biết có từ Rung động, Rúng động làm em nghĩ đến từ "nứng"
Lão này bậy quá ...làm em lây
Cụ được cái dám nói thẳng hơn nhà cháu!
Các Cụ bậy quáLão cùng phường ...bậy
Em không nhìn thấy có từ này trong từ điển:Vần L
La canh (đáy tàu thủy) - La Cale (F) - Do Cụ Minhchi233 đề xuất. Cụ Sodiachinh chỉnh sửa.
La cốt (trứng chần 4 phút) - Oeuf à la coupe (F) - Do Cụ Sodiachinh đề xuất.
La de (tia la de) - Laser (E) -
La két (ra két - vợt bóng bàn) - Raquette (F) - Cụ Cattiensa chỉnh sửa.
La phông (trần, quạt trần, quạt la phông) - Plafond (F) - Cụ Thích Là Bụp chỉnh sửa.
La răng (ốp chụp bánh xe ô tô) - La jante (F) - Do Cụ Gà Tây đề xuất. Cụ Cattiensa chỉnh sửa.
Lá sen (lát sen, cừ lát sen thi công móng) - Larsen (F) - Do Cụ Hong.viwaco đề xuất. Cụ Vulcan V710 chỉnh sửa.
La ti (trần nhẹ, trần la ti) - Lath (E) - Do Cụ 4banhxequay đề xuất.
La tinh (tiếng La Tinh) - Latin (F) - Latin (E) -
La va bô (chậu rửa) - Lavabo (F) -
La văng (mái vẩy, mái nhà nhỏ che cửa sổ) - L'avant toit (F) - Cụ Cattiensa chỉnh sửa.
La vầy (báo thức) - Rèveil (F) - Do Cụ Gà Tây đề xuất.
La ve (men bia, men rượu) - Levure (F) -
La xiết (ngủ trưa, từ bộ đội trước hay dùng) - La sieste (F) - Do Cụ Gà Tây đề xuất.
Lác (bệnh lác đồng tiền, bệnh hắc lào, theo cách gọi người SG) - L'acné (F) - Do Cụ Gà Tây đề xuất.
Lắc (tấm lắc, tấm điện cực ắc quy, lắc đeo cổ, lắc đeo tay) - Plaque (F) - Plaque (E) - Do Cụ Giao Thông đề xuất. Cụ Đường Bộ chỉnh sửa.
Lạc xoong (hàng đồng nát) - A la solde (F) - Do Cụ Minhchi233 đề xuất.
Lam (dao lam, dao cạo) - Lame (F) -
Lam bát đa (điệu nhảy Nam Mỹ) Lambada (E) - Do Cụ Đường Bộ đề xuất.
Làn (làn đường) - Lane (E) -
Lăng (đậu lăng, lăng kính) - Lentille (F) - Lentil (E) - Do Cụ Gà Tây đề xuất.
Lăng (lăng cứu hỏa, lăng chữa cháy) - Lance à incendie (F) - Cụ Sodiachinh chỉnh sửa.
Lăng téc (đèn lăng téc) - Lantern (E) - Do Cụ 4banhxequay đề xuất.
Lăng xê - Lancer (F) - Launch (E) - Do Cụ BG25 đề xuất. Cụ Thichmuadong chỉnh sửa.
Lanh (vải lanh) - Lin (F) - Linen (E) - Do Cụ Giao Thông đề xuất.
Lanh tô (tấm bê tông xà) - Linteau (F) - Do Cụ Gà Tây) đề xuất.
Lanh-téc-na-xi-ô-na-lơ (tên của bài hát Quốc tế ca) L'Internationale (F) - Do Cụ Đường Bộ đề xuất.
Láp (phòng thí nghiệm) - Laboratoire (F) - Laboratory (E) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Láp (trục truyền chuyển động) - L'arbre (F) - Do Cụ Thích Là Bụp đề xuất. Cụ Gà Tây chỉnh sửa.
Lập là (miếng lập là, thanh lập là) - Le plat (F) - Do Cụ 4banhxequay đề xuất. Cụ Cattiensa chỉnh sửa.
Lát xê (lắc xê, món ướp lạnh) - Glacer (F) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Lay ơn (hoa lay ơn) - Glaieul (F) -
Lê dương (lính) - Légion (F) -
Lê gô (Lego đồ chơi xếp hình) - Leg Godt (Gốc Đan Mạch) (D) - Do Cụ Đường Bộ đề xuất.
Le ki ma (trái cây trứng gà) - Lucuma (F) -
Len (sợi len) - Laine (F) -
Li (xếp ly quần áo) - Plie (F) - Pleat (E) - Do Cụ Đường Bộ đề xuất. Cụ Giao Thông chỉnh sửa.
Li e (nút bịt chặt, nút chân không) - Liège (F) - Do Cụ 4banhxequay đề xuất. Cụ Thichmuadong chỉnh sửa.
Li mô (xe sang, xe VIP) - Limousine (F) - Limousine (E) -
Li mông (dầm bo, cầu thang li mông) - ??? ??? Do Cụ 4banhxequay đề xuất.
Li pít (chất béo) - Lipide (F) - Lipid (E) - Do Cụ BG25 đề xuất. Cụ Thichmuadong chỉnh sửa.
Li ti (Lithi - một loại hóa chất) - Lithium (F) - Do Cụ Đường Bộ đề xuất.
Li tô (in li tô, in bản đá) - Litho (F) - Do Cụ Minhchi233 đề xuất.
Lia (đồng tiền Ý) - Lire (F) - Lire (E) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Lích xăng (giấy phép) - License (F) - License (E) - Do Cụ Minhchi233 đề xuất.
Lim - Limit (F) - Limit (E) - Do Cụ Đường Bộ đề xuất.
Líp (cú líp bóng, cú câu bóng) - Lift (E) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Líp (líp ô tô, phụ kiện mặt ngoài ô tô) - Lips (E) - Cụ BG25 chỉnh sửa.
Líp (xích líp) - Roue libre (F) - Do Cụ Gà Tây) đề xuất.
Líp ba ga (tự do, thoải mái) - Libre (F) - Do Cụ 4banhxequay đề xuất.
Líp phăng xe (phòng chữa bệnh0 - Dispensaire (F) - Do Cụ Gà Tây) đề xuất.
Lít (đơn vị đo chất lỏng) - Litre (F) - Litter (E) - Do Cụ Tựdo2808 đề xuất.
Lít xê (trung học) - Lycée (F) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Lơ (cục lơ xoa gậy bi a) - Bleu (F) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Lô (hàng kém, hàng nội địa, hàng lởm) - Local (F) - Local (E) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Lô (lô đất, lô hàng, khu phân lô) - Lot (F) - Do Cụ Hanvenza đề xuất. Cụ Sodiachinh chỉnh sửa.
Lô (lô ghế ngồi trong rạp) - Loge (F) - Do Cụ Gà Tây đề xuất.
Lơ (lơ xe, phụ xe) - Controleur (F) - Controller (E) -
Lơ (màu xanh lơ) - Bleu (F) - Blue (E) -
Lô cốt - Blockhaus (F) -
Lô ga rít (toán lô ga rít) - Logarithme (F) - Logarithme (E) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Lô gia (ban công chỉ có 1 mặt tiếp xúc thiên nhiên) - Loggia (F) - Do Cụ Antheo_Noileo đề xuất.
Lô gic (Hợp lý) - Logique (F) - Logic (E) -
Lơ gim (rau ăn kèm) - Légume (F) -
Lô gô (biểu tượng) - Logo (F) - Logo (E) -
Lơ go (giống gà lơ go) - Leghorn (F) - Do Cụ Đường Bộ đề xuất. Cụ BG25 chỉnh sửa.
Lô tô (sổ xố) - Loto (F) - Lottery (E) - Cụ Cattiensa chỉnh sửa.
Lơ via (tay công, tay đòn) - Levier (F) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Lô xích xông (lô xắc xông, mớ tạp nham) - Anglo Saxon (F) - Do Cụ Minhchi233 đề xuất. Cụ Sodiachinh chỉnh sửa.
Lò xo - Ressort (F) -
Lốc kê (chốt, hãm phanh) - Loquet (F) - Do Cụ BG25 đề xuất.
Lon (lon sĩ quan, cầu vai cấp hiệu) - Galon (d'officier) (F) - Do Cụ 4banhxequay đề xuất.
Long đen (rông đen) - Rondelle (F) - Cụ Thichmuadong chỉnh sửa.
Loong toong (chân sai vặt) - Planton (F) - Do Cụ Minhchi233 đề xuất. Cụ Hong.viwaco chỉnh sửa.
Lốp (đánh bóng qua đầu) - Lope (F) - Loop (E) - Do Cụ BG25 đề xuất. Cụ Trop chỉnh sửa.
Lốp (lốp xe máy, xe đạp, ô tô) - Enveloppe (F) - Do Cụ Sodiachinh đề xuất.
Lốp (ô đỗ xe trong bãi) - Slot (E) - Do Cụ Hanvenza đề xuất.
Lu na khốt (xe tự hành đi trên mặt trăng) Lunokhod (E) - Луноход (R) - Do Cụ Đường Bộ đề xuất.
Luân Đôn - Londres (F) - Do Cụ Sodiachinh đề xuất.
Lúp (kính lúp) - Loupe (F) -
Lúp pê (hiện tượng bó máy động cơ) - Lube (F) - Do Cụ Minhchi233 đề xuất. Cụ Sodiachinh chỉnh sửa.
Luy nét (vấu chống cong võng trên mâm tiện) - Lunette (F) - Do Cụ Minhchi233 đề xuất.
Luých Xăm Bua - Luxembourg (F) - Do Cụ Sodiachinh đề xuất.
Luyn (dầu nhớt) - L'huile (F) -
Luýt (tên một điệu nhạc) - Prélude (F) - Do Cụ Gà Tây đề xuất.
Ly (hoa ly) - Lys (F) - Do Cụ Cattiensa đề xuất.
Câu lạc bộ là từ Hán Việt cụ ạ. Có thể người ta dịch chữ Club sang chữ Hán rồi từ đó chuyển thành tiếng Việt. Trong Từ điển Hán Việt trích dẫn có viết:Em cũng đề nghị bổ sung từ:
Câu lạc bộ: club
Theo em hiểu thì từ này (Câu lạc bộ) ko có trong ngôn ngữ tiếng Việt cho đến khi Pháp đưa từ Club vào.
Cảm ơn cụ.Từ "Nhí nha nhí nhố" của Cụ hay quá
Từ "Cắt" thì trước đây đã tranh luận nhiều rồi Cụ ạ, tuy nhiên khi Cụ Thích Là Bụp dẫn chứng cụm từ "Cắt đất phong vương" thì đủ thừa nhận từ cắt là thuần Việt ạ
Từ "Ciao" cũng đã nhắc đến tuy nhiên em đọc trong rất nhiều văn cổ, thấy có dùng từ "chào từ biệt" nên chưa vẫn còn mông lung, chưa dám chắc
Cảm ơn cụ.
- Monsieur le duc: gọi và xưng hô với người tước hiệu quý tộc công tước ở pháp (Mr.Duke) được dịch trong 1 số truyện tiểu thuyết phương tây là Đức ông, Đức ngài
Ngày xưa em được ông em dạy cách viết chữ Đức: "Chích chòe mà đậu cành tre. Thập trên Tứ dưới , Nhất đè chữ Tâm"Chữ Đức vốn dĩ nước ta đã dùng từ rất lâu rồi cụ ạ. Nó là một từ Hán Việt (德 - Phẩm chất tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo; Phẩm hạnh, tác phong; v.v...) Cho nên các từ Đức ông, Đức ngài, Đức cha, Đức Thánh, Đức Phật ... không có liên quan đến từ Duke ạ.
Các từ khác nhà cháu nhớ đã được bàn đến rồi ạ.
Cụ có chắc chữ hán viết trên kia được đọc là "đức" không? hay gốc âm phương bắc ngày xưa đọc là "sìu","sẻo","chẩng"... Tiếng Hán phiên âm chính xác ra tiếng việt mà vẫn giữ nguyên nghĩa thì nhiều như âu châu, á châu, kinh tế, chính trị,...nhưng nhiều cái tàu đọc 1 kiểu, mình đọc 1 kiểu vì mình bị phụ thuộc tàu nên đành chịu lép vế. Cũng có thể nếu không phải là từ gốc anh pháp thì là trùng hợp ngẫu nhiên hoặc là từ cổ từ ngày xưa vài trăm, vài ngàn năm trước học hỏi lẫn nhau hay do dân di cư mang đến? Ninas ninos là trẻ con, các cháu bé (children) thì chắc chắn là từ các cha đạo, dân buôn mang tới rồi người việt theo đó đọc trệch ra và phát triển thêm thành "nhí nha nhí nhảnh","nhố nhăng","nhăng nhít", nhí và nhít dần dần cũng được hiểu là trẻ con, vóc dáng thấp bé hoặc hành vi trẻ con. Tiếng tây bồ cũng có động từ "salir" (xa-lia-r) có nghĩa là bỏ đi, rời đi, danh từ của nó là "salida" có nghĩa là exit lối ra mà cũng có liên quan tới "xa lìa" của tiếng việt. Tiếng việt thì thay đổi ngữ pháp không nhiều lắm nhưng từ vựng thì thay đổi liên tục từ "xa lìa" lại có "lìa xa","chia lìa",tùy văn cảnh mà nó là động từ hay tính từ, các từ xa và lìa đều có nghĩa cùng chỉ khoảng cách nên "xa lìa" là 1 từ được cấu tạo bởi 2 từ có nghĩa gần nhau...Cũng có thể có người bảo là từ "chia ly", "phân ly" trong tiếng Hán cổ cơ mà thực hư ra sao thì cũng khó mà kiểm chứng, người thảo luận thì luôn có 2 quan điểm trong đầu: hướng nội (tự tôn dân tộc) hoặc chấp nhận nguồn gốc bên ngoài. 1 ví dụ khác là từ "bánh mỳ" (từ 2 từ đơn đều có nghĩa riêng hợp thành 1 từ nghĩa chung) không rõ ra đời từ khi nào nhưng trở nên phổ biến từ thời pháp thuộc 100 năm trước tới nay có cách phát âm khá giống "pain de mie" (1 loại bánh mỳ gối của pháp, nếu dịch nghĩa từng từ thì "pain" là bánh mỳ nói chung, "demie" có nhĩa là 1/2 mà hiểu theo "de"+"mie" thì de là từ nối kiểu "of" còn "mie" là ruột bánh mỳ tức là vỏ mỏng ruột dày). Các từ như ả phù dung, á phiện là từ "aphyon" gốc trung á, sa mạc là từ từ "samadhi" gốc phật giáo.Chữ Đức vốn dĩ nước ta đã dùng từ rất lâu rồi cụ ạ. Nó là một từ Hán Việt (德 - Phẩm chất tốt đẹp, quy phạm mà con người phải tuân theo; Phẩm hạnh, tác phong; v.v...) Cho nên các từ Đức ông, Đức ngài, Đức cha, Đức Thánh, Đức Phật ... không có liên quan đến từ Duke ạ.
Các từ khác nhà cháu nhớ đã được bàn đến rồi ạ.