[Funland] Thú vui chiết tự chữ Hán Nôm.

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chữ (bộ Mộc)

- Mỗ (tiếng đệm). Bác nào nếu hay đọc truyện cổ Trung Quốc, sẽ thấy các nhân vật hay xưng hô: Mỗ thế này, Mỗ thế kia ... cái chữ Mỗ đó chính là chữ đấy ạ. Chẳng hạn Mỗ tuy bất tài (某雖不才) nhưng abcxyz gì đó ... tất nhiên thời hiện đại bây giờ, không ai nói như thế nữa cả, nhưng chữ Mỗ (某) vẫn được sử dụng thường xuyên làm chữ đệm, khi nói về một vấn đề không xác định nào đó, người Trung Quốc hay dùng chữ Mỗ Sự (某事) việc đó, việc đó ...
Chữ Mỗ () có thể chiết tự ra 甘 木 (cam mộc) cái chữ Cam (甘) này chính là chữ Cam trong câu Cam Bái Hạ Phong (甘败下风) mà mấy nhân vật trong chuyện kiếm hiệp hay nói đó ạ.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chữ (bộ Mộc)
- Cam (cây cam, quả cam). Đã chiết tự chữ Mỗ (某) rồi thì cháu chiết tự luôn chữ Cam (柑) cho đủ bộ. Cả hai chữ Mỗ (某) và chữ Cam (柑) đều được ghép bởi 甘 木 (cam mộc), nhưng nghĩa của chữ Cam () khác nhau và cách ghép khác nhau
Chữ Cam (甘) - cam chịu, nếu ghép dọc, chữ Cam (甘) chồng lên chữ Mộc (木) được chữ Mỗ (某).
Chữ Cam (甘) - ngọt, nếu ghép ngang, chữ Mộc (木) đứng trước chữ Cam (甘) được chữ Cam (柑).
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Cặp chữ
Nhu () - bộ Mộc
Cương () - bộ Đao.
Cặp chữ này đồng âm, đồng nghĩa hoàn toàn với Nhu-Cương trong tiếng Việt, nên cháu chỉ chiết chữ, mà không cần phải giải nghĩa ạ.
Chữ Nhu (柔) có thể chiết tự là 矛 木 (mâu mộc). Mâu (矛) là một loại binh khí thời cổ, đặt bên trên chữ Mộc (木) ra được chữ Nhu (柔).
Chữ Cương (剛) có thể chiết tự là 岡 刂 (cương đao). Chữ Cương (岡) là sườn núi, đặt trước bộ Đao (刂) ra được chữ Cương (剛).
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Học tiếng Trung muốn nhanh tiến bộ (kinh nghiệm bản thân cháu) là chịu khó nhặt nhạnh các chữ (đã biết) để tập ghép thành chữ (chưa biết). Ví dụ:

Học được chữ Cát (吉) trong Như Ý Cát Tường, ghép với chữ Lâm (林).
Thế là được chữ Cát Lâm (吉林) = tên của tỉnh Cát Lâm, Trung Quốc.

Học được chữ Mộc (木) - cây, ghép với chữ Tài (材) - vật liệu.
Thế là được chữ Mộc Tài (木材) - gỗ.
Ghép tiếp với chữ Giá (架) được chữ (木材架) - khung gỗ, giá gỗ.

Cứ mỗi ngày nhặt nhạnh được chữ nào, lại tập ghép chữ đó.
 
Chỉnh sửa cuối:

quangsot

Xe lăn
Biển số
OF-106745
Ngày cấp bằng
25/7/11
Số km
11,095
Động cơ
537,096 Mã lực
Nơi ở
Hà Nội
không biết tiếng Trung nhưng cũng chém một phát :D
木 存
 

timeout

Xe điện
Biển số
OF-35577
Ngày cấp bằng
19/5/09
Số km
2,850
Động cơ
495,089 Mã lực
Có chữ này cũng hay, chỉ mức độ nóng từ lửa
Hoả 火
Diễm (Diệm) 炎
Diễm (Diệm) 焱 --> từ này chắc không phổ biến.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chữ (bộ Mộc)
- Tra (kiểm tra, soát, xét). Chữ này chiết tự cực kỳ hóm hỉnh và phải chiết thành hai bước.
Bước một: Chiết tự ra 木 旦 (mộc đán). Chữ Đán (旦) có nghĩa là buổi sáng sớm.
Bước hai: Chiết tự tiếp chữ Đán (旦) ra được hai chữ 日 一 (nhật nhất).
Gộp cả hai bước, chữ Tra (查) chiết tự ra ba chữ 木 日 一 (mộc nhật nhất).
Nghĩa đen là mỗi ngày một lần vào sáng sớm phải ra xem cái cây, nghĩa bóng là phải kiểm tra, soát, xét.
Chữ Tra (查) có độ sử dụng rất cao, nên cháu sẽ ví dụ vài từ ghép có chữ Tra (查).
Điều tra (调查) = điều tra, khảo sát, tìm hiểu.
Kiểm tra (检查) = kiểm tra.
Kiểm tra ủy viên hội (检查委员会) = ủy ban kiểm tra.
 
Chỉnh sửa cuối:
  • Vodka
Reactions: XPQ

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Có chữ này cũng hay, chỉ mức độ nóng từ lửa
Hoả 火
Diễm (Diệm) 炎
Diễm (Diệm) 焱 --> từ này chắc không phổ biến.
Vâng ạ, để cháu chiết tự xong bộ Mộc và chuyển sang bộ Hỏa, khi đó sẽ xin bác đưa còm này vào danh sách ạ.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Sau khi chiết tự bộ Kim và bộ Mộc, cháu bắt đầu chuyển sang chiết tự bộ Thủy.

Chữ (bộ Thủy)
- Nhữ - đại từ nhân xưng chỉ ngôi thứ hai, sử dụng khi coi thường (mày, mi, ngươi). Chữ Nhữ phát âm như từ RÙ của tiếng Việt (có uốn lưỡi chữ R). Muốn phát âm chính xác, các bác có thể bật google dịch, độ chính xác của giọng đọc AI google ~ 85%.
Nếu học hành bài bản trường lớp, có khi sau vài năm học mới biết chữ này. Ở trường lớp là học cái chữ Nỉ () lịch sự, còn lâu thầy cô giáo mới dạy cho chữ Nhữ (汝), nhưng mà trường đời thì sau độ một tháng là phải dùng chữ Nhữ để choảng nhau rồi ạ.
Chữ Nhữ (汝) chiết tự ra là 氵女 (bộ Thủy + chữ Nữ), không hiểu sao cái gì xấu là quy hết cho phụ nữ?
Ví dụ vài câu sử dụng chữ Nhữ:

汝以为汝是谁 - mày nghĩ mày là ai.
汝疯了- mày điên rồi.
汝气死我了- mày làm tao điên rồi đấy.

Còn nhiều câu "kinh dị" hơn, các bác tự google ạ.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Tại sao thớt này của cháu vắng vẻ như vậy ?

Những thớt khác bàn chuyện chữ nghĩa của Otofun đều sôi nổi, riêng thớt này của cháu vẳng vẻ như chùa Bà Đanh. Đầu tiên cháu cứ nghĩ là thớt của cháu không hay, nhưng đếm số lượng rượu được các bác tặng cho cháu, chứng tỏ thớt cũng không tệ. Vậy tại sao thớt này vắng vẻ như vậy ? Sau khi suy nghĩ, cháu nhận ra thớt của cháu vắng: vì các bác không sử dụng được Google !!!

Không phải các bác không muốn sử dụng Google, mà là các bác không thể sử dụng Google bằng ngôn ngữ nước ngoài, để tìm kiếm với Hán tự.

Bởi vì quy định bắt buộc ở Trung Quốc: ngôn ngữ - chữ cái nước ngoài, chỉ được sử dụng sau khi đã được cơ quan hữu quan thẩm tra và cấp giấy phép. Nếu ngôn ngữ - chữ cái đó, có thể Hán hóa (có thể chuyển sang ghi nhận bằng chữ Hán), thì bắt buộc phải Hán hóa.
 
Chỉnh sửa cuối:

belo

Xe điện
Biển số
OF-76592
Ngày cấp bằng
29/10/10
Số km
2,807
Động cơ
376,918 Mã lực
Nơi ở
Da nang
Chú nghĩ là có gì đó để chia phe tranh luận thì mới chém gió tưng bừng được. Thớt này hay, bổ ích nhưng ... Sao cháu không viết tiếp về Tự Đức?
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chú nghĩ là có gì đó để chia phe tranh luận thì mới chém gió tưng bừng được. Thớt này hay, bổ ích nhưng ... Sao cháu không viết tiếp về Tự Đức?
Sau mấy thớt lịch sử, cháu thấy mệt vì tranh luận, nên chuyển sang thớt này cho yên tĩnh, ai ngờ yên tĩnh gần như tuyệt đối luôn, hi hi hi.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Ở Trung Quốc không có chuyện thích đặt tên Tây lung tung !!!
Không phải thích mặt trời, nên đặt tên là Sun - khoái mặt trăng nên đặt tên là Moon.
Tất cả phải được Hán hóa, kể cả tên các công ty nước ngoài, vào Trung Quốc đều phải Hán hóa.
Cho nên muốn nhận được kết quả Google từ Trung Quốc, bắt buộc phải google bằng từ khóa Hán tự.
Nếu google bằng các ngôn ngữ khác, kết quả trả về sẽ chạy lung tung sang các quốc gia khác, mà không phải từ Trung Quốc.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Các công ty nước ngoài vào Trung Quốc bị/được/phải/ Hán hóa như thế nào ? Cháu xin lấy ví dụ về các hãng ô tô (vì diễn đàn này là diễn đàn ô tô mà). Ví dụ muốn tìm kiếm về hãng xe Audi ? Nếu gõ chữ Audi bằng hệ latin, kết quả sẽ chạy lung tung. Bắt buộc phải gõ chữ Audi (đã được/bị Hán hóa) mới có kêt quả: 奥迪

Audi = 奥迪 = Âu Địch.

奥 (Âu) = sâu xa, thâm sâu.
迪 (Địch) = dẫn tới, đưa tới.

奥迪 (Âu Địch) = hãng xe ô tô sẽ đưa khách hàng đến với những điều sâu xa, thâm sâu và có thể chém thêm: bí ẩn, quyến rũ v.v... tùy thuộc vào trình chém của nhân viên sale Audi Trung Quốc
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Để làm cho thớt này sinh động, cháu chuyển qua chém gió về tên của các hãng nổi tiếng thế giới, khi vào Trung Quốc đã bị/được/phải, đổi tên như thế nào.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Bentley = 本特利
Đọc theo giọng Bắc Kinh = Bèn Khưa Li (nghe giông giống phát âm tiếng Anh ra phết).

本 (Bản) = cội rễ, nguồn gốc.
特 (Đặc) = đặc biệt, khác hẳn mọi thứ khác.
利 (Lợi) = công dụng, lợi ích.

Bentley = 本特利 (Bản Đặc Lợi) = công dụng lợi ích mang tính chất cội rễ đặc biệt khác hẳn mọi thứ khác.
 
Chỉnh sửa cuối:

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Maybach = 迈巴赫 (đọc là Mai Ba Khưa).

迈 (Mai) = đi xa.
巴 (Ba) = mong chờ, mong đợi.
赫 (Hách) = hiển hách.

Maybach = 迈巴赫 (Mai Ba Hách) = chiếc xe hiển hách đi xa hơn cả mong đợi.
 
Chỉnh sửa cuối:

Ngocqlb

Xe tăng
Biển số
OF-582674
Ngày cấp bằng
1/8/18
Số km
1,789
Động cơ
156,025 Mã lực
Nơi ở
HA NOI
A vẫn đang hóng các bộ tiếp theo
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,650 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Lamborghini = 兰博基尼 (đọc là Lan Bua Chi Ni - nghe cái biết ngay tiếng Ý !!! ).

兰 (Lan) = hoa lan.
博 (Bác) = rộng lớn.
基 (Cơ) = nền móng.
尼 (Ni) = thân thiết, gần gũi.

Lamborghini = 兰博基尼 (Lan Bác Cơ Ni) = chiếc xe thân thiết như hoa lan và còn có nền móng rộng rãi to lớn.
 
Chỉnh sửa cuối:
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top