23. Chim ra ràng
Ràng là tiếng Việt cổ, nghĩa là chuồng
Chim ra ràng là chim đã đủ lông đủ cánh, mới ra khỏi chuồng, thịt mềm chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Các cụ còn thâm hơn khi nói:
Cau phơi tái
Gái đoạn tang ( chồng)
Chim ra ràng
Gà mái ghẹ.
hay:
Cau phơi tái
Cải ngồng non
Gái một con
Gà mái ghẹ.
Ràng là tiếng Việt cổ, nghĩa là chuồng
Chim ra ràng là chim đã đủ lông đủ cánh, mới ra khỏi chuồng, thịt mềm chứa nhiều chất dinh dưỡng.
Các cụ còn thâm hơn khi nói:
Cau phơi tái
Gái đoạn tang ( chồng)
Chim ra ràng
Gà mái ghẹ.
hay:
Cau phơi tái
Cải ngồng non
Gái một con
Gà mái ghẹ.