Trước khi tuyến đường sắt Cát Linh - Hà Đông đi vào hoạt động, cùng điểm lại một vài thông tin chính của dự án này:
- Tên tuyến: Tuyến Cát Linh - Hà Đông (tuyến số 2A).
- Chủ đầu tư: Cục Đường sắt Việt Nam (sau chuyển sang Ban Quản lý đường sắt - Bộ GTVT)
- Tư vấn lập dự án: Tổng Công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải (TEDI).
- Tư vấn giám sát: Công ty HH giám sát - Viện nghiên cứu thiết kế công trình đường sắt Bắc Kinh.
- Tổng thầu EPC: Công ty HH tập đoàn Cục 6 Đường sắt.
Thầu phụ thiết kế: Công ty HH tập đoàn phát triển và thiết kế xây dựng đô thị Bắc Kinh.
Thầu phụ đầu máy toa xe: Công ty HH thiết bị xe điện ngầm Bắc Kinh.
Thầu phụ hệ thống tín hiệu: Công ty HH công nghệ điều khiển giao thông Bắc Kinh.
- Tư vấn thẩm tra thiết kế: Tổng Công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải (TEDI).
- Tư vấn chứng nhận an toàn hệ thống: Liên danh Apave (Pháp) - Certifer (Pháp)- TRICC (Việt Nam).
- Tổng mức đầu tư: 18.001.597 triệu VNĐ ( 868,04 triệu USD).
- Thông số kỹ thuật chủ yếu:
+ Chiều dài tuyến: 13,05 km (chưa bao gồm đường dẫn vào depot).
+ Đường sắt đôi, khổ 1435mm.
+ Dốc dọc tuyến chính tối đa 23‰; bán kính tối thiểu tuyến chính R=300m.
+ Ga: 12 nhà ga trên cao, mỗi ga 03 tầng. Hệ thống cầu thang bộ, thang máy, thang cuốn đảm bảo người khuyết tật có thể sử dụng.
+ Vận tốc thiết kế: 80km/h.
+ Cấp động đất: cấp VIII theo thang MSK-64.
+ Toa xe B1 theo GB 50157-2003: 19,0m x 2,8m x 3,8m (dài x rộng x cao).
Đoàn xe 4 toa theo sơ đồ Tc-M-M-Tc: Toa xe động cơ 35,5 tấn, toa xe kéo có buồng lái 32 tấn.
+ Đường ray hàn liền: P60 - tuyến chính, P50 - trong ga.
+ Cấp điện: DC750V bằng ray thứ 3. Giám sát, khống chế điện lực SCADA.
+ Thông tin: Truyền dẫn MSPT.
+ Tín hiệu: Hệ thống tương tác điều khiển bằng viễn thông Interoperability CBTC để điều khiển tự động đoàn tàu ATC (Phòng vệ tự động ATP, Chạy tàu tự động ATO, Giám sát, khống chế ATS).
+ Thẻ vé: Hệ thống vé tự động AFC, sử dụng thẻ Mifare chuẩn ISO/IEC 14443.
+ Vận hành: Tuyến hoạt động từ 5h đến 23h. Tần suất giờ cao điểm 6 phút/chuyến, giờ bình thường 10 phút/chuyến. Tốc độ khai thác bình quân 35 km/h.
Thời gian chạy tàu từ ga đầu đến ga cuối (bao gồm cả thời gian dừng tàu): 25 phút. Thời gian dừng tại các nhà ga: 25-35 giây.
+ Giá vé: Vé lượt = 7.000 đồng + 600 x khoảng cách đi lại (km). Vé lượt thấp nhất 8.000 đồng, toàn tuyến là 15.000 đồng; Vé ngày 30.000 đồng (không giới hạn số lần đi lại); Vé tháng: 200.000 đồng (tính 1 tháng là 30 ngày kể từ ngày mua vé);
Miễn phí 15 ngày đầu chạy thương mại.
Miễn phí với người có công, người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em dưới 6 tuổi, nhân khẩu thuộc hộ nghèo.
Hỗ trợ 50% giá vé tháng đối với học sinh, sinh viên, công nhân khu công nghiệp. (100.000 đồng/người).
Hỗ trợ 30% giá vé tháng cho cán bộ, nhân viên tại các văn phòng công sở, doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp mua vé tháng theo hình thức tập thể. (140.000 đồng/người).
Cách đây 2 năm, bản nháp TVad cho thấy tuyến rất thân thiện với các đối tượng ưu tiên như phụ nữ mang thai, người già, người ngồi xe lăn.