Các cụ cãi nhau tưng bừng mà không đưa ra cái hình minh họa nào cho mọi người cùng tham khảo. Tôi đành lên trang Ctrip bên Trung Quốc để lấy cái hình minh họa cho việc đặt
vé một chiều đi tuyến Bắc Kinh - Trường Sa (tỉnh Hồ Nam, TQ ~ cách Bắc Kinh 1,488 KM theo đường sắt ~ khoảng cách và địa hình phức tạp
tương đương với Hà Nội - TP HCM):
View attachment 6319606
A: Gợi ý mua vé máy bay với chi phí rẻ hơn.
1. Thời gian bay 2h40p. Nếu cộng thêm 2h cho việc lên máy bay (tối thiểu 30p nhưng thường là 45p để đến sân bay do sân bay thường cách xa trung tâm đô thị và 90p để làm thủ tục) và 1h xuống máy bay (30p lấy hành lý + 30p từ sân bay đến trung tâm) thì
tổng thời gian ước tính là 5h40p (340p).
2. Giá vé rẻ nhất 395 RMB ~
1.4 triệu VND (chưa tính thuế). Tuy nhiên với giá vé này thì phải bỏ thêm tiền để trả phí hành lý ký gửi.
Tích của thời gian và chi phí (càng thấp càng tốt): 340p x 1.4 tr = 476 p·tr
B: Vé tàu hỏa truyền thống
3. Thời gian đi tàu là 21h02p. Theo kinh nghiệm đi tàu hỏa truyền thống ở Trung Quốc của tôi (2013, Bắc Kinh - Lạc Dương) thì tàu hỏa truyền thống làm thủ tục lên tàu nhanh hơn máy bay nhưng chậm hơn tàu cao tốc (truyền thống ~ 15p và cao tốc ~ 10p nếu dùng vé điện tử - phải có thẻ CCCD Trung Quốc). Vị trí ga tàu thường là ở ngay trung tâm hoặc chỉ cách trung tâm 10-15p đi xe là xa nhất. Thời gian lấy hành lý cũng rất nhanh, thường là <5p vì hành lý ở ngay trong khoang. Do đó, tôi sẽ cộng thêm tổng cộng 45p -->
tổng thời gian ước tính là 21h47p.
4. Giá vé phân làm 3 loại từ thấp đến cao: nhìn chung nội thất bên trong tàu hỏa truyền thống sau 2010 không khác mấy so với tàu cao tốc hiện đại
- Ghế cứng (硬座) 189.5 RMB ~ 675k VND
(882 p·tr)
View attachment 6319658
- Giường cứng (硬卧) 322.5 RMB ~ 1.15tr VND (
1503 p·tr)
View attachment 6319656
- Giường mềm (软卧) 504.5 RMB ~ 1.8 tr VND
(2352 p·tr)
View attachment 6319657
C: Vé tàu cao tốc nhiều trạm dừng
5. Thời gian đi tàu là 7h03p. Cộng thêm các khoản thời gian chuẩn bị đã nhắc đến trong B3 (40p),
tổng thời gian ước tính là 7h43p.
6. Giá vé
- Ghế cứng (硬座) 649 RMB ~ 2.3 tr VND
(1065 p·tr)
- Giường cứng (硬卧) 1038 RMB ~ 3.7 tr VND
(1713 p·tr)
- Giường mềm (软卧) 2050 RMB ~ 7.3 tr VND
(3379 p·tr)
7. Danh sách các trạm dừng: 12 trạm giữa Bắc Kinh và Trường Sa (1 trạm dừng 6p, 2 trạm dừng 4p, 9 trạm dừng 2p)
D: Vé tàu cao tốc ít trạm dừng
8. Thời gian đi tàu là 5h38p. Cộng thêm các khoản thời gian chuẩn bị đã nhắc đến trong
B3 (40p),
tổng thời gian ước tính là 6h18p.
9. Giá vé =
C5
- Ghế cứng (硬座) 649 RMB ~ 2.3 tr VND
(869.4 p·tr)
- Giường cứng (硬卧) 1038 RMB ~ 3.7 tr VND
(1398.6 p·tr)
- Giường mềm (软卧) 2050 RMB ~ 7.3 tr VND
(2759.4 p·tr)
10. Danh sách các trạm dừng: 3 trạm giữa Bắc Kinh và Trường Sa (2 trạm dừng 3p, 1 trạm dừng 2p)
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Tổng kết:
a. Tích của thời gian và chi phí của việc đi máy bay là thấp nhất (tốt nhất), sau đó đến tàu cao tốc hạng ghế thấp nhất, rồi tàu hỏa truyền thống hạng ghế thấp nhất. Tích cao nhất là của tàu cao tốc hạng ghế cao nhất.
b. Giá vé tàu cao tốc = 3.42x giá vé tàu hỏa truyền thống; thời gian đi tàu hỏa truyền thống = 3.45x thời gian đi tàu cao tốc (ít trạm dừng).
c. Giá vé tàu cao tốc ít trạm dừng và nhiều trạm dừng bằng nhau.
d. Tiện nghi trên tàu của tàu hỏa truyền thống và cao tốc tương đương nhau.
e.
Nếu có thể ứng dụng mô hình tàu hỏa cao tốc của TQ vào Việt Nam với thời gian đi tàu cao tốc ít trạm dừng và chi phí vận hành/giá vé tương đương hoặc thấp hơn bên TQ
thì tàu cao tốc tốt hơn tàu hỏa truyền thống.