[Funland] 17/12/1903 chuyến bay đầu tiên của loài người

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Những chiếc máy bay đình đám trường chiến tranh Lạnh
1. B-52

Boeing B-52H Stratofortress (26).jpg

Ra đời 1956, có trọng lượng bom 30 tấn, tốc độ cận âm, có thể bay vòng quanh trái đất nếu được tiếp dầu trên không. Hiện Mỹ còn vài chục chiếc B-52, có thể sử dụng đến 2050, tức là gần 100 tuổi
2. F-105
Republic_F-105D-30-RE_(SN_62-4234)_in_flight_with_full_bomb_load_060901-F-1234S-013.jpg

Ra đời 1956, Thần Sấm thiết kế để ném bom lãnh thổ Liên Xô, xong rồi chuồn luôn, với tốc độ 2.000 km/h cách đây 7 năm quả là ấn tượng
3. F-4 Phantom
F-4_Phantom_in_flight_Apr_1982.jpg

Ra đời 1962, mặc dù có kích thước ấn tượng và trọng lượng cất cánh tối đa lớn (27.000 kg), F-4 vẫn có khả năng đạt đến tốc độ siêu thanh 2,23 Mach và có thể lên cao được 210 mét mỗi giây. Chỉ một thời gian ngắn sau khi giới thiệu, F-4 đã lập 16 kỷ lục thế giới, bao gồm kỷ lục tốc độ bay tuyệt đối 2.585,086 km/h (1.606,342 dặm mỗi giờ), và độ cao kỷ lục 30.040 m (98.557 ft). Mặc dù các kỷ lục được lập trong những năm 1959-1962, nhưng năm trong số các kỷ lục về tốc độ vẫn không bị phá vỡ cho đến năm 1975.
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
4. SR-71 Blachbird
Lockheed_SR-71_Blackbird++++.jpg

22-12-1964 - chuyến bay đằu tiên cùa máy bay trình sát Lockheet SR-71

Sau khi Liên Xô bắn rơi chiếc máy bay gián điệp U-2 hôm 1/5/1960, hãng Lockheet năm 1964 sản xuất chiếc máy bay trinh sát SR-71 có tốc độ 2.500 km/h và bay cao 25 km
SR-71 đã bay trinh sát ở Việt Nam thời kỳ 1967-1971, nhưng chưa bao giờ dám bay trên lãnh thổ Liên Xô
Nguyên do, Mỹ nghe được Liên Xô thiết kế máy bay MiG-25, tốc độ lên tới 2.750 km/h đủ sức diệt SR-71
Mãi sau này, khi chiếc MiG-25 đào tẩu sang Nhật Bản, thì Mỹ mổ xẻ máy bay và kêt luận rằng MiG-25 không đáng sợ như thế
 
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
5. F-111
F-111 (6).jpg

Thiết kế để ném bom Bắc Việt Nam, F-111 là máy bay cánh cụp cánh xoè, và bay thấp nhờ radar địa hình.
Nhưng radar địa hình giúp máy bay bay thấp đã hoạt động không tốt khiến cho nhiều chiếc F-111 bay thử ở Việt Nam đã bị rơi, chương trình F-111 coi như thất bại
Tốc độ lớn nhất: 2,5 Mach (2.655 km/h)
Tầm bay tối đa: 5.190 km
Bán kính chiến đấu: 2.140 km
Trần bay: 17.270 m
Tốc độ lên cao: 131.5 m/s
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
North American XB-70A Valkyrie
North American XB-70A Valkyrie (1).jpg

North American XB-70A Valkyrie ra đời 1964 (sản xuất chỉ 2 chiếc) máy bay ném bom hạt nhãn tốc độ 3300km/h, tấm bay 6000 km, nặng 93 tấn, MTOW 250 tấn, giá 750 triệu USD/chiếc (thời giá 2018 là 5,2 tỷ USD/chiếc), chương trình sản xuất bị huỷ bỏ năm 1969
Kíp lái: 2
Chiều dài: 189 ft 0 in (57,6 m)
Sải cánh: 105 ft 0 in (32 m)
Chiều cao: 30 ft 0 in (9,1 m)
Diện tích cánh: 6.297 ft² (585 m²)
Trọng lượng rỗng: 253.600 lb (115.030 kg)
Trọng lượng có tải: 534.700 lb (242.500 kg)
Trọng lượng cất cánh tối đa: 542.000 lb (246.000 kg)
Động cơ: 6 × General Electric YJ93-GE-3 kiểu turbojet có chế độ đốt tăng lực
Lực đẩy thô: 19.900 lbf (84 kN) mỗi chiếc
Lực đẩy khi đốt tăng lực: 28.800 lbf (128 kN) mỗi chiếc
Nhiên liệu chứa trong: 300.000 lb (136.100 kg) hoặc 46.745 US gallon (177.000 lít)
Vận tốc cực đại: Mach 3,1 (2.056 mph, 3.309 km/h)
Vận tốc hành trình: Mach 3,0 (2.000 mph, 3.200 km/h)
Tầm bay: 3.725 nmi (4.288 mi, 6.900 km) trong nhiệm vụ chiến đấu
Trần bay: 77.350 ft (23.600 m)
Tải trên cánh: 84,93 lb/ft² (414,7 kg/m²)
Hệ số trượt: khoảng 6 ở vận tốc Mach 2
Lực đẩy/trọng lượng: 0,314
North American XB-70A Valkyrie (2).jpg
North American XB-70A Valkyrie (3).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Sukhoi T-4
Sukhoi T-4 Sotka (2).jpg

Sukhoi T-4, hoặc "Aircraft 100", hoặc "Project 100", hoặc "Sotka" là một máy bay ném bom chiến lược, trinh sát và đánh chặn tốc độ cao của Liên Xô, nhưng nó không được phát triển xa hơn ngoài mẫu máy bay thử nghiệm. Đôi khi nó còn bị gọi tên sai là Su-100.
Chuyến bay đầu tiên ngày 22 tháng 8-1972
Số lượng sản xuất: 4 chiếc
Kíp lái: 2
Chiều dài: 44.0 m (145,2 ft)
Sải cánh: 22.0 m (72 ft 2 in)
Chiều cao: 11.2 m (36 ft 9 in)
Diện tích cánh: 295.7 m² (3.183 ft²)
Trọng lượng rỗng: 55.600 kg (123.000 lb)
Trọng lượng cất cánh: 114000 kg (258000 lb)
Trọng lượng cất cánh tối đa: 135.000 kg (297.000 lb)
Động cơ: 4× động cơ phản lực cánh quạt đẩy Kolesov RD-36-41, 16.000 kg lực mỗi chiếc
Vận tốc cực đại: Mach 3.0 (3.200 km/h 1.987 mph)
Vận tốc hành trình: Mach 2.8 (3.000 km/h 1.863 mph)
Tầm bay: 7.000 km (4.347 mi)
Trần bay: 20.000-24.000 m (66.000-79.000 ft)
Sukhoi T-4 Sotka (4).jpg
Sukhoi T-4 Sotka (6).jpg
Sukhoi T-4 Sotka (7).jpg
Sukhoi T-4 Sotka (9).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Ekranoplan (Liên Xô)
Bắt đầu thiết kế năm 1987, Ekranoplan là một loại phương tiện di chuyển kết hợp khá độc đáo giữa tàu thủy và máy bay với việc sử dụng hiệu ứng lướt gần mặt đất để di chuyển. Nó vừa có thể được xem là một loại thủy phi cơ vừa là một tàu đệm khí. Loại phương tiện được nghiên cứu khá nhiều và có nhiều mẫu khác nhau dự định có thể đưa vào phục vụ trong cả mục đích quân sự lẫn dân sự, nó bay quá thấp để có thể bị phát hiện bởi ra đa nhưng cũng quá cao để các bộ phận dò thủy âm có thể nghe thấy và thủy lôi cũng chẳng thể làm gì được. Dù vậy chưa thật sự có mẫu nào được đưa vào sử dụng rộng rãi.
Chương trình bị huỷ bỏ giữa chừng
Máy bay 1987 (1) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (2) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (3) Ekranoplan.jpeg

Máy bay 1987 (4) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (5) Ekranoplan.jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Máy bay 1987 (6) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (7) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (8) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (9) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (10) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (11) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (12) Ekranoplan.jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Máy bay 1987 (13) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (14) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (15) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (16) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (17) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (18) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (19) Ekranoplan.jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Máy bay 1987 (20) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (21) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (22) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (23) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (24) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (25) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (26) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (27) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (28) Ekranoplan.jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Máy bay 1987 (29) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (30) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (31) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (32) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (33) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (34) Ekranoplan.jpg
Máy bay 1987 (35) Ekranoplan.jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Siêu trực thăng vận tải Mil V-12 (Liên Xô)
Mil V-12 (Mi-12) (1).jpg

V-12 ra dời 1971
Thông sỗ kỹ thuật của Mil V-12
Kíp lái: 6
Tải trọng:
- cất cánh thẳng đứng (VTOL) 25.000 kg
- cát cánh đường băng ngắn (STOL) 30.000 kg
kỷ lục 40.200 kg
Chiều dài: 37.00 m
Đường kính rotor: 2x 35.00 m
Chiều cao: 12,50 m
Trọng lượng có tải: 97.000 kg
Trọng lượng cất cánh tối đa: 105.000 kg
Động cơ: 4 × Soloviev D-25VF động cơ tuốc bin trục, công suất 4.048 kW (6.500 shp) mỗi chiếc
Khoang hàng hóa: 28,15 m x 4,40 m x 4,40 m
Vận tốc cực đại: 260 km/h
Tầm bay: 500 km
Trần bay: 3.500 m
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Mil V-12 (Mi-12) (2).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (3).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (4).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (5).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (6).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (7).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (8).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Mil V-12 (Mi-12) (9).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (10).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (11).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (12).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (13).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (14).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (15).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (16).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (17).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (18).jpg
Mil V-12 (Mi-12) (19).jpg
 
  • Vodka
Reactions: Xbc

Xbc

Xe đạp
Biển số
OF-407806
Ngày cấp bằng
2/3/16
Số km
23
Động cơ
225,352 Mã lực
Cụ Ngao nhiều ảnh đẹp quá
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Trong lĩnh vực máy bay chở khách
Hãng Boeing đã làm nên sự kiện lịch sử khi năm 1959 tung ra chiếc máy bay phản lực đầu tiên 4 động cơ mang tên
Boeing 707 (1).jpg

28 tháng 10 năm 1957, chiếc máy bay phản lực đầu tiên Boeing 707 Jet Stratoliner lăn bánh ra khỏi xưởng tại Renton, tiểu bang Washington. Chiếc Boeing 707 Jet Stratoliner khổng lồ, có khả năng chở 180 người trên quãng đường 5.000 km không ngừng nghỉ với tốc độ hơn 600 km/h. Chiếc máy bay phản lực này sẽ được giao cho Pan American World Airways

Boeing 707-3L6B (3).jpg

Boeing 707, ra đời 1957, chở 147 khách, tốc độ 620 km/h, tằm bay 5.600 km, dài 46,6 m, sải cánh 44,4 m, cao 12,93 m, nặng 66,4 tấn, trọng lượng cất cánh tối đa 151,3 tắn, 4 động cơ công suất mỗi chiếc 84,6 kN
Gần 2.000 chiếc Boeing 707 đã sản xuất trong vòng 20 năm từ1957 đến 1978
Trong đó 878 chiếc máy bay hành khách + quân sự
và 1.011 phiên bản Boeing 720 dùng để vận tải và quân sự
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Những phiên bản của Boeing 707
Kennedy là Tổng thống Hoa Kỳ đầu tiên sử dụng chiếc Boeing VC-137 dành cho Tổng thống Hoa Kỳ
Boeing VC-137 (3) .jpg



11 giờ 30 hôm 22/11/1963, vợ chồng Kennedy đến Dallas (tiểu bang Texas),và sau đó vài giờ chính chiếc máy bay này chở xác ông về Washington DC


Tổng thống Nixon với VC-137 sang thămTrung Quốc tháng 2/1972.Ông hy vọng sẽ tái trúng cử Tổng thống khoá 1976-1980và sẽ cưỡi chiếc Boeing mới mang nick "Spirit of 1776". Nhưng ông đã phải từ chức tháng 8/1974
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Boeing KC-135 (1) .jpg
Boeing KC-135 (2) .jpg
Boeing KC-135 (3) .jpg

10/1972 – KC-135 tiếp dầu cho F-4 và F-105D trên đường ném bom Bắc Việt Nam
Một phiên bản của Boeing 707 là máy bay tiếp dầu trên không KC-135
Vào thập niên 1960, Mỹ có khoảng 400 chiếc KC-135 để tiếp dầu cho F-4 và F-105 đi ném bom Bắc Việt Nam
Máy bay hải quân xuất phát từ tàu sân bay neo ở ngoài khơi Đà Nẵng bay đến Hà Nội chỉ 800 km trong vòng bán kính hoạt động của F-4 nên không cần tiếp dầu, nhưng những máy bay F-4 xuất phát từ Thái Lai phải bay vòng vèo hơn, nên phải được tiếp dầu trên lãnh thổ Lào trước khi vào Bắc Việt Nam
Tháng 12/1972, Mỹ phải huy động 64 chiếc KC-135 đóng ở Okinawa để tiếp dầu cho B-52, lượt đi và lượt về
KC-135 có thế tích 200.000 lít, thường chở 70 tấn nhiên liệu, tốc độ bơm 2 đến 4.000 lít/phút tuỳ vào máy bay nhận
Hiện KC-135 còn 90 chiếc trong biên chế sau 60 năm hoạt động
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,005
Động cơ
1,129,216 Mã lực
Boeing E-3F (1) .jpg

Boeing E-3F Sentry (phiên bảm Boeing 707), máy bay cảnh báo sớm trên không
Boeing E-8C (1) .jpg

Boeing E-8C J-Stars (phiên bảm Boeing 707), máy bay tác chiến điện tử
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top