Có cụ nào cho biết về tính chất cơ lý của các mác thép Inoxx 323, thông não cho em với. chưa từng nghe mác thép này
Theo em, trường hợp này ngoài tính chất về CƠ LÝ thì yếu tố chống chịu ĂN MÒN - quan trọng không kém (trong đó chủ yếu liên quan đến tỉ lệ Niken và Mo trong thép, càng cao thì càng chống chịu ăn mòn)
Em được biết, về tính năng cơ lý thì như sau:
SUS 430 > SUS 201 > SUS 304 > SS316;
về tính năng chống ăn mòn thì như sau:
SS316 > SS304 > SS201 > SS430
Có thêm đuôi L là lowcarbon - để đảm bảo chống chịu ăn mòn khi hàn (khi hàn hồ quang, có C tạo ra FeC - chịu ăn mòn kém); thường mác thường hàm lượng C>0.04%; L - lowcarrbon < 0.02%
Về giá thì:
SS316 (90VNĐ/kg) > SS304 (70VNĐ/kg) > SS201 (45VNĐ/kg) > SS430 (35VNĐ/kg)
Theo em, trường hợp này ngoài tính chất về CƠ LÝ thì yếu tố chống chịu ĂN MÒN - quan trọng không kém (trong đó chủ yếu liên quan đến tỉ lệ Niken và Mo trong thép, càng cao thì càng chống chịu ăn mòn)
Em được biết, về tính năng cơ lý thì như sau:
SUS 430 > SUS 201 > SUS 304 > SS316;
về tính năng chống ăn mòn thì như sau:
SS316 > SS304 > SS201 > SS430
Có thêm đuôi L là lowcarbon - để đảm bảo chống chịu ăn mòn khi hàn (khi hàn hồ quang, có C tạo ra FeC - chịu ăn mòn kém); thường mác thường hàm lượng C>0.04%; L - lowcarrbon < 0.02%
Về giá thì:
SS316 (90VNĐ/kg) > SS304 (70VNĐ/kg) > SS201 (45VNĐ/kg) > SS430 (35VNĐ/kg)