Từ đó chắc ngoại rồiTừ hên-sui có phải gốc ngoạiko các cụ nhể.
Còn từ VN nó là Hên Xui cụ à hehe
Từ đó chắc ngoại rồiTừ hên-sui có phải gốc ngoạiko các cụ nhể.
Có những từ khi Việt hóa đúng là ngô nghê Cụ ạ, ví dụ như “Vê kép tê ô” bởi vì bảng chữ cái của mình không có từ ‘W” nên buộc phải phiên âm ra như thế.nói đến kiểu này em xin góp cái chữ ngô nghê nhất mà từ xưa đến nay em thỉnh thoảng mang ra chơi
Hát i vê ết = HIV AIDS - nửa tây nửa ta, bố thằng tây nào biết nó là cái gì
Em sẽ bổ sung những từ đơn vị này sau nhé, riêng từ “Gai” thì chưa Việt hóa đâu Cụ ạ. Cũng giống như rất nhiều nơi bây giờ dùng từ “Lờ giai đi = đì giai nơ = designer”, cũng là mượn nguyên gốc thôiCác cụ ơi còn các đơn vị đo lường này nữa nè:
Ba: đơn vị đo áp suất- Bar(F, E)
Héc: đơn vị đo tần số- Hertz
Ôm: đơn vị đo điện trở- Ohm
Vần G em thấy chưa có từ Gai: Guide- hướng dẫn
Từ “Gene” có rồi Cụ ạ. Rượu Gin thì chưa. Cây “Bao Báp” em cũng không biết. Còn sự tích “Đậu bo” em google được rồi Cụ nhéTí bo thì em chưa nghe. Nhưng đậu Hà lan thì có Cụ ạ.
Từ den gen ( di truyền học) có chưa cụ? Rượu Gin có chưa Cụ?
Cụ tìm cây bao-báp luôn nhá, tiếng Tây đới.
Đậu boa, còn gọi là đậu Hòa Lan, là một loại đậu hạt tròn có tên khoa học là Pisum sativum L. được người Pháp đem vào Việt Nam. Từ boa là phiên âm của từ pois bên tiếng Pháp. Có khi đậu boa được gọi là đậu bo, cũng như tiền boa hay tiền bo đều là một thứ.
Trong số các giống đậu Hòa Lan có giống bơ-ti-boa (cũng viết là pơ-ti-poa), phiên âm của từ petit-pois tiếng Pháp. Nhưng dạng rút gọn thông dụng hơn là tí bo.
Đậu bi là từ mới xuất hiện do ảnh hưởng của tiếng Anh (pea). Để cho rõ nghĩa của bi người ta cho nó kèm với một từ đã có sẵn trong tiếng Việt là bo. Vì vậy mà có tên gọi đậu bi bo.
Link http://tunguyenhoc.blogspot.sg/2011/08/au-bi-au-bo-au-ti-bo-au-boa-va-au-bi-bo.html
Mấy từ của Cụ toàn từ hiếm.Carô - carreau (F)
Ô-kê - OK (hì hì)
Ô-tô ray - autorail (F)
Ô-tô-ca - autocar (F)
Ba-tui (đội tuần tra, từ cổ) - patrouille (F)
Sơ (bà sơ) - soeur (F)
Em xác nhận từ bao-báp nhé, đây là cây được mệnh danh là lớn nhất thế giới đã được liệt kê trong nhiều cuốn bách khoa toàn thư nhà mình trước đây.Từ “Gene” có rồi Cụ ạ. Rượu Gin thì chưa. Cây “Bao Báp” em cũng không biết.
Mấy từ của Cụ toàn từ hiếm.
Cụ nhè từ gốc của cây "Bao báp" ra đêEm xác nhận từ bao-báp nhé, đây là cây được mệnh danh là lớn nhất thế giới đã được liệt kê trong nhiều cuốn bách khoa toàn thư nhà mình trước đây.
Còn mấy từ của em kiểm tra trong danh sách của cụ chưa có là em đăng ký xem có được lĩnh lương không.
Cụ có chơi cờ ca-rô không?
Bao báp - Baobab (F) - Baobab (E) - баобаб (R)Cụ nhè từ gốc của cây "Bao báp" ra đê
Từ "Ca rô" có rồi Cụ ạ , những từ hiếm của Cụ ví dụ như "Bà tui" đúng là đến giờ em mới biết , hay "ô tô ray & ô tô ca" cũng chưa nghe bao giờ. Trước giờ chỉ nghe "Xe ca". Mai em sửa tiếp nhé
Quên - riêng 2 cái áo Blouson & Blouse bây giờ em mới hiểu rõ đấy, trước giờ cứ nghĩ là một, lỗi là do viết sai. Chẳng khác nào hơn 4 xịch rồi, qua thớt này em mới ngộ ra "Xy ranh =/= xy lanh", một cái để tiêm, một cái là buồng đốt mà trước giờ lẫn hết cả lộn...rõ khổ
Nếu nói " nửa tây nửa ta" thì có 1 từ " Nga 1 tý, ta 1 tý, tây 1 tý" là Tờ-ri Con Phai. Cụ chủ biết chứ ạ?
Từ này là gốc Pháp, viết như thế này lão ạ " battoir", tiếng Pháp phiên âm cũng vậy luôn "ba - toa"Thế mà dân Nam toàn cãi em
Mà em tìm GG thì toàn báo Bắc, chả biết mô tê mà lần
Iem sang đây để làm tí tí Tây, tí tí Ta.Bụp về nuôi thớt đi, sang đây làm giề?
Em bổ sung Bo (viền) = Bord (F) Border (E)Bo (viền gấu) - Border (E) - Do Cụ Sodiachinh đề xuất.
Iem ang đây để làm tí tí Tây, tí tí Ta.
Cụ Bụp chuẩn lắm thỉnh thoảng Cụ ý vào đây xiên phát nào chết phát đấy luônBụp về nuôi thớt đi, sang đây làm giề?
Cụ Bụp chuẩn lắm thỉnh thoảng Cụ ý vào đây xiên phát nào chết phát đấy luôn
Sẵn Cụ ý dân kỹ thuật ở đây em hỏi luôn để điều chỉnh dòng điện mình dùng cái "Triết áp hay chiết áp" j đó, thiết bị này phải thời Pháp mới có không biết tên gốc nó là tây hay ta hở Cụ
Chiết áp cụ ạCụ Bụp chuẩn lắm thỉnh thoảng Cụ ý vào đây xiên phát nào chết phát đấy luôn
Sẵn Cụ ý dân kỹ thuật ở đây em hỏi luôn để điều chỉnh dòng điện mình dùng cái "Triết áp hay chiết áp" j đó, thiết bị này phải thời Pháp mới có không biết tên gốc nó là tây hay ta hở Cụ
Cụ Hong cũng là dân tri-lang như Cụ Bụp & Cụ Sodischinh, Cụ mà vào thớt này sớm là Cụ chém tung thớt này luôn ý nhờChiết áp, các cụ nhà em gọi là cái Tăng-pô hay là Súp vôn tơ cụ ạ
Cụ Hong cũng là dân tri-lang như Cụ Bụp & Cụ Sodischinh, Cụ mà vào thớt này sớm là Cụ chém tung thớt này luôn ý nhờ
Em chào các Cụ, em ngất đây, bên em ~1.30 rồi
Idle and fast idle : Cầm chừng và cầm chừng nhanh (khi máy nguội!)
Fast idle unloader : Cầm chừng nhanh không tải ( không điều hoà!)
Idle Control System : hệ thống hồi tiếp Cầm chừng (chỉ có ở những CHK hồi tiếp điện tử!)
Early Fuel Evaporation (EFE) : Xông nóng hoà khí nạp ( CHo Nhiên liệu kịp hoá hơi trước khi nạp vào buồng đốt !)
Exhaust Gas Recirculation (EGR) Hệ thống Tuần hoàn KHí thải
Anti Afterburn Hệ thống chống hiện tượng "nổ Lép" tức hoà khí cháy ở ống xả....!
Main - Mạch chính cung cấp nhiên liệu với tỉ lệ tối ưu khi chạy đường trường
Idle - Mạch cầm chừng (ga răng ti) khi động cơ không tải
Acceleration - Mạch tăng tốc cung cấp thêm nhiên liệu khi người lái chớm đạp ga để xe vọt hơn
Load- Mạch tải nặng cung cấp nhiên liệu giàu xăng hơn khi xe lên dốc cao hoặc kéo rờ mọoc
Accu : ắc-quy ; bình điện
Bielle : thanh chuyền,tay biên,biên ; tay dên,dên
Bille : bi ; "đạn"
Bougie : bu-gi
Calandre : ca-lăng ; mặt nạ trước mũi xe hơi
Camion : xe cam-nhông, xe tải bự = truck,lorry
Camionnette : xe tải nhỏ = xe pick up
Capot : nắp ca-pô
Cardan : khớp cạc-đăng
Caravane : đoàn lữ hành
Ceinture : dây đai an toàn (seat-belt)
Chaine : dây xích ; dây sên
Chambre à air : buồng chứa không khí = cái săm ; cái ruột bánh xe.
Charger : nạp vào (điện-xăng-đạn...) ; sạc điện vô
Coffre : cốp sau đuôi xe du lịch 4 cửa - 2 cửa ; cái cốp đựng găng tay trước mặt phụ xế
Code : đèn cốt ( pha - cốt )
Courroire : dây cu-roa
Culass : nắp quy-lát ; nắp cu-lát
Cylindre : nòng, cái xy-lanh
Cylindree : dung tích xy-lanh
Démarreur : cái đề khởi động máy
Dérailleur : cái đề rai dơ sang líp xe đạp
Dynamo : đi-na-mô
Embrayge : cái ly hợp ; am-b-rai-da
Enveloppe : cái bao,cái bọc = cái lốp xe ; cái vỏ bánh xe
Fourche : cái phuộc xe 2 bánh để gắn bánh trước (không hiểu sao VN lại gọi ống nhún cũng là phuộc ?! )
Frein : cái phanh ; cái thắng
Garde boue : cái chắn bùn ; cái vè xe
Garde chaine : cái đậy xích ; cái cạc-te che dây sên
Gazole , gazoline (chú ý chữ z ) : dầu diesel (D.O)
Guidon : ghi-đông,tay lái xe 2 bánh
Marche en arrierre : đi thụt lui ; de xe
Phare : hải đăng ; đèn pha xe (pha-cốt)
Piston : pít-tông
Point mort : điểm chết , số mo ,vị trí N
Pointu : cái poăng-tu = cây kim xăng trong bình xăng con (bộ chế hòa khí,carburateur)
Pot d'échappment : Cái ống bô , ống xả khí thải
Porte bagage : cái póoc-ba-ga ; bọt-ba-ga
Ressort : lò xo xoắn
Signal : làm dấu , ra hiệu ; đèn xi-nhan
Soupape : xú-páp ; xú-bắp
Tableau de bord : bảng đồng hồ táp-lô trước mặt tài xế
Tambour : cái trống thắng, cái tam-bua
Frein à tambour : thắng xài tam-bua
Frein à disque : thắng dĩa
Bác nào biết thêm chữ Pháp về xe thì phụ thêm giúp em cái. Merci merci ...
Automobile : xe hơi
Bac : chiếc phà (bắc Vàm cống = phà Vàm cống)
Bobine : cái bô bin biến điện, có dây cắm vô nắp Delco
Boulon : con bù-loong
Deux chevaux = 2 CV = 2 mã lực , thường đề chỉ xe Citroen 2 CV
Cas : trường hợp,vấn đề,cảnh ngộ (một ca vượt đèn đỏ v.v...)
Cabine : ca-bin
Câble : sợi dây cáp
Cabriolet : xe hơi mui trần,thường là 2 cửa 4 chỗ
Carte de visite : cạc vi-sít
Clé hoặc clef : chìa khóa ; cái cờ-lê
Contact : cái công tắc
Décapotable : xe có mui có thề hạ xuống được
Départ : đề-pa
Doubler : xe qua mặt xe khác vượt lên trước
Essence : xăng
Fil : sợi dây kim loại, thường để chỉ mấy sợi dây từ nắp Delco ra từng bu-gi (xe xưa)
Flic : 1 anh cớm ( cảnh sát )
Garage : xưởng sửa chữa xe hơi ; nhà để xe,thường ở trong khuôn viên nhà chủ xe. (nhưng VN hay dùng từ này để chỉ xưởng sửa chữa xe hơi )
Joint : miếng đệm, gioăng máy
Kebab : cục thịt cừu hay thịt bò nướng bằng xiên,Pháp cũng như Anh,hi hi...
Litre : lít
Mètre : mét
Molette : cái mỏ lết
Pédale : cái pê đan
Pompe : ống bơm (danh từ)
Pomper : bơm (động tử)
Remorque : cái rờ-mọoc
Retour : sự trở về điểm xuất phát : 1 rờ-tua SG-Cần Thơ = khứ hồi SG-CThơ-SG
Secours : dự phòng = bánh xơ-cua
Tapis : tấm thảm lót sán xe , tấm ta-pi
Tour : đường vòng , làm 1 tua = đi 1 vòng
Tournevis : cái tuột-nơ-vít
Traction avant : xe chạy cầu trước (chữ này đã có trong bài Lịch Sử Citroen, mục xe cổ)
Traction arriere : xe chạy cầu sau (trong bóng đá, a-de = hậu vệ )
Volant : cái vô-lăng ; bánh trớn,bánh đà
Vis : con đinh vít
Ví sans fin : vít vô tận,hay dùng ở hệ thống lái
Abre à came : trục cam
Abre du Delco : trục Delco
As ; mặt số 1 của con súc sắc, con ách trong bộ bài Tây, ngưới tài giỏi = con át chủ bài
Bendix : cái ben-đích trong đề-ma-rơ
Boite : cái hộp ; hộp tay lái = bốt tay lái
(Noire : màu đen ; Boite noire = hộp đen của máy bay)
Boite de vitesse = hộp tốc độ = hộp số
Caoutchouc : cao-su
Carter : vỏ sắt bao bộ phận máy móc = cái cạc-te
Chapeau : nón rộng vành bằng nỉ ; Chapeau du distributeur : nắp phân phối = nắp Delco có gắn nhiều dây fil ra các bu-gi
Châssi : sát-xi xe
Chemin : con đường
(Fer : sắt) Chemin de fer : đường sắt, xe lừa,tàu hỏa
Chemise : áo sơ-mi ; cái sơ-mi xy-lanh ; đóng sơ-mi = đóng nòng xy-lanh
Circuit secondaire : dòng điện thứ cấp
Clavette : chốt cla-vét
Clapet : nắp van,nắp chặn,cái lắp-pê
Collier : vòng cổ ; cái cổ-dê
Coupelle : cái cúp (ly) nhỏ ; cái cúp-pen,cúp-ben trong các "con heo" thắng (heo mẹ + các heo con )
Enquête : cuộc diều tra (sau khi xảy ra tai nạn, Công An làm ăn-kết )
Les États-Unis d'Amérique : The United States of America
Étau : cái ê-tô
Feutre : cái phốt nhớt
Fusible : cầu chì
Filtre à air : cái lược gió
Gicleur : gích-lơ
Injecteur : kim phun diesel = béc dầu (bec = mỏ chim)
Masse : dây mát,cọc âm (điện)
Moteur : động cơ ( VN hay dùng từ mô-tơ để chỉ máy chạy bằng điện = mô-tơ điện)
Moteur en linge : máy thẳng hàng ; Moteur en V : máy chữ V
Panne : hỏng máy,ban máy
Pétrol : dầu mỏ,dầu thô ; dầu lửa,dầu hôi (in British English : Petrol thì lại là xăng. Các bác nhầm là chít ! )
Pile : cục pin
Pipe : ống nước ; tẩu hút thuốc, ống píp
Plaque : các tấm lắc trong bình điện
Pont arrière : xe chạy cầu sau
Porte-avion : hàng không mẫu hạm,tàu sân bay
Poulie : cái bu-li
Raccord : chỗ nối,rắc-co
Rail : đường rầy xe lửa
Robinet : rô-bi-nê
Rodage : xe chạy rô-đa
Rondell : một khoanh xúc xích ; miếng rông-đền,long-đền
Rouleau : ru-lô (English = roller)
Roulement à billes : vòng bi,bạc đạn
Roulement à rouleau conique : vòng bi,bạc đạn hình nón,hình côn
Segment : xéc-măng
Taquet : con tắc-kê bánh xe