- Biển số
- OF-484668
- Ngày cấp bằng
- 17/1/17
- Số km
- 2,037
- Động cơ
- 371,429 Mã lực
- Tuổi
- 125
Các từ điển cổ thấy ghi như sau:Sum sê là đúng chính tả đấy cụ. Em chụp luôn cho cụ trang từ điển tiếng Việt bản của GS. Hoàng Phê chủ biên đây....
* Jean-Louis Taberd, 1838. Dictionarium Anamitico-Latinum (南越洋合字彙, Nam Việt Dương Hiệp tự vị): 森捿. Sum sia: arbor frondibus virens (= cây cối nhiều cành lá); trang 454.
* Huỳnh Tịnh Của, 1895-1896. Đại Nam quấc âm tự vị. 森 Sum. Sum sia: Cây cối tủa nhánh lá nhiều, rậm rạp. Sum sê: id. (cùng nghĩa); trang 316.
* Khai Trí Tiến Đức, 1931. Việt Nam tự điển. Sum sê: Nói về cây cối rậm rạp nhiều cành lá. Cây cối sum sê; trang 497.
Các từ điển gần đây không thấy ghi nhận "sum sia" nhưng phát sinh "sum suê". Từ 捿 (U+637F) là một cách viết khác của 棲 (U+68F2) hay 栖 (U+6816), hiện nay được phiên âm là tê hay thê (nghĩa đen là đậu/nghỉ - như khi nói về chim chóc).