[Funland] Cuộc chạy đua chinh phục không gian

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1969_11_19 (12).jpg

19/11/1969 – một phi hành gia Apollo 12 thiết lập ăng-ten liên lạc băng tần S hình chiếc ô bên cạnh Module Mặt trăng khi hạ cánh lên mặt trăng vào ngày 19 tháng 11.
Space 1969_11_19 (13).jpg
Space 1969_11_19 (14).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1969_11_19 (24).jpg

19/11/1969 – Alan L. Bean, đi bộ trên mặt trăng (Charles Conrad, Jr., người chụp hình, phản chiếu trên kinh che của Bean)
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1969_11_19 (27).jpg

19/11/1969 – xe tự hành thăm dò Surveyor III được NASA phóng lên hôm 19 tháng 4 năm 1967 xuống Biển bão tố của Mặt trăng. Module Mặt trăng "Intrepid" (ở đường chân trời bên phải bức hình) đã hạ cánh chỉ cách Surveyor III 200 mét (600 feet)
Space 1969_11_19 (28).jpg

19/11/1969 – Charles Conrad Jr., Chỉ huy tàu Apollo 12, kiểm tra tàu xe thăm dò tự hành Surveyor III. Bức ảnh này được Alan Bean, phi công LM chụp. LM "Intrepid" đã hạ cánh xuống Biển bão tố của Mặt trăng chỉ cách xe tự hành Surveyor III 200 mét (600 feet). Máy quay truyền hình và một số bộ phận khác được lấy từ Surveyor III và mang về trái đất để phân tích khoa học. Surveyor III hạ cánh mềm xuống Mặt trăng vào ngày 19 tháng 4 năm 1967. Lưu ý: LM "Intrepid" ở đường chân trời bên phải bức hình
Space 1969_11_19 (31).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_1_31 (1) Apollo 14aaaaa.jpg

Apollo 14
Phóng ngày 31 tháng 1 năm 1971, 21:03:02 UTC
Hạ cánh ngày 9 tháng 2 năm 1971, 21:05:00 UTC
Thời gian 9 ngày, 1 phút, 58 giây
LM hạ cánh xuống mặt trăng ngày 5 tháng 2 năm 1971, 09:18:11 UTC
Rời mặt trăng ngày 6 tháng 2 năm 1971, 18:48:42 UTC
Thời gian Lunar Module trên mặt trăng: 33 giờ trong đó có 9 giờ, 22 phút, 31 giây hoạt động ngoại không gian trên mặt trăng
Khối lượng phóng 46.305 kg
Khối lượng hạ cánh 5.208 kg
Space 1971_1_31 (8).jpg

Phi hành đoàn 3 người
Alan B. Shepard Jr.
Stuart A. Roosa
Edgar D. Mitchell
 
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_2_5 (7).jpg

Module Mặt trăng LM của sứ mệnh Apollo 14
Space 1971_2_5 (9).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_7_26 (1) Apollo 15+++++.jpg

Apollo 15
Phóng ngày 26 tháng 7 năm 1971, 13:34:00.6 UTC
Ngày hạ cánh 7 tháng 8 năm 1971, 20:45:53 UTC[4]
Được tàu USS Okinawa thu hồi[4]
Khối lượng phóng 48.599 kg (tính cả xe LVR)
Khối lượng hạ cánh 5.321 kg
Phi hành đoàn 3 người
David R. Scott
Alfred M. Worden
James B. Irwin
Space 1971_7_26 (5).jpg

LM hạ cánh xuống mặt trăng 30 tháng 7 năm 1971, 22:16:29 UTC ở Bãi đáp Hadley–Apennine
LM rời mặt trăng ngày 2 tháng 8 năm 1971, 17:11:23 UTC
Thời gian LM trên mặt trăng 43 giờ
Thời lượng hoạt động ngoài không gian 3 lần (trong 3 ngày) 19 giờ, 7 phút, 53 giây
Xe LVR chạy 27,9 km
LM kết nối với Module Chỉ huy ngày 2 tháng 8 năm 1971, 19:10:25 UTC và tách khỏi CM ngày 3 tháng 8 năm 1971, 01:04:01 UTC
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Liên tiếp ba chuyến bay từ Apollo 15 đến Apollo 17, mỗi chuyến đều mang một xe thám hiểm mặt trăng gọi tắt là LRV đánh số LRV-1, LRV-2, LRV-3 cho chuyến bay tương ứng
Space 1971_7_26 (17).jpg

LRV-1 cho Apollo 15
4 động cơ điện mỗi chiếc 0.25 hp (0.19 kW)
Hai pin oxide bạc (silver-oxide) mỗi chiếc 121 Ah
Khoảng cách di chuyển 92 km
Chiều dài cơ sở (nghĩa là khoảng cách giữa hai trục bánh xe) 2.3 m
dài 3.0 m
Cao 1.1 m
Khối lượng xe
210 kg ở trái đất
34 kg) ở mặt trăng
Tuy LVR cho quãng đường chạy xa đến 92 km, nhưng NASA chỉ cho phép các phi hành đoàn hoạt động cách Module Mặt trăng (LM) ở bán kính quanh quẩn 5 km, phòng hờ... xe hỏng
Apollo 15 (LRV-1) chạy hai lần 27.76 km + 12.47 km = 40 km cách LM 5.0 km
Apollo 16 (LRV-2) chạy 2 lần 26.55 km+ 11.59 km = 40 km cách LM 4.5 km
Apollo 17 (LRV-3) chạy 2 lần 35.89 km + 20.12 km = 56 km cách LM 4.7 7.6 km
 

Hương Vi

Xe máy
Biển số
OF-702341
Ngày cấp bằng
30/9/19
Số km
82
Động cơ
95,972 Mã lực
Tuổi
34
Nơi ở
Mễ Trì Từ Liêm Hà Nội
Website
giaydantuonghanquoc.net.vn
Bây giờ khoa học công nghệ phát triển không ngừng, nhiều nước có vệ tinh thăm dò Mặt Trăng rồi các vì sao . Hy vọng là trái đất trường tồn và con người có thể thoải mái bay vào không trung . Mong tương lai là như vậy
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_7_30 (1).jpg

LM tách khỏi Module Chỉ huy để chuẩn bị hạ xuống mặt trăng. LM có hai tầng: tầng 1 phía trên gọi là tầng hạ cánh, tầng hai (phá dưới) là tầng "cất cánh". Khi hạ cánh xuống mặt trăng thì 4 cảng của tầng hạ cánh chạm đất. Khi bốc lên khỏi mặt trăng thì tầng hạ cánh ở lại mặt trăng, tầng cất cánh sẽ tách ra và rời khỏi mặt trăng. Khi bay lên quỹ đạo mặt trăng, thì tầng cất cánh (màu đen) tiến đến kết nối với Module Chỉ huy. Sau khi kết nối, 2 phi hành gia chuyển sang Module chỉ huy, bay quanh mặt trăng vài vòng để kiểm tra độ khít, sau đó Module Chỉ huy vứt bỏ luôn phần cất cánh. Phần cất cánh trở thành vệ tinh bay quanh mặt trăng và sau một thời gian thì đâm xuống mặt trăng
 
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Module Chỉ huy Dịch vụ CSM nhìn từ LM sau khi tách ra
Space 1971_7_30 (2).jpg
Space 1971_7_30 (5).jpg
Space 1971_7_30 (6).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_8_2 (1).jpg
Space 1971_8_2 (7).jpg

Space 1971_8_2 (15).jpg

Module Mặt trăng và xe LRV-1
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_8_2 (19).jpg
Space 1971_8_2 (20).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_8_2 (29).jpg
Space 1971_8_2 (33).jpg
Space 1971_8_2 (38).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_8_2 (42).jpg

Lập bản đồ bề mặt mặt trăng là ưu tiên hàng đầu trong các chuyến bay Apollo 15, 16 và 17. Được gắn trong Module dịch vụ, camera lập bản đồ đã ghi lại những hình ảnh có độ phân giải cao của Mặt trăng khi tàu vũ trụ quay quanh quỹ đạo mặt trăng. Khi quay trở lại Trái đất, các phi công của Module chỉ huy đi bộ ngoài không gian để lấy các hộp đựng phim được gắn ở bên phải máy ảnh. Vì gắn ở Module dịch vụ, máy ảnh sẽ bốc cháy khi chúng quay trở lại bầu khí quyển Trái đất
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1971_8_2 (47).jpg

Phần cất cánh của Module Mặt trăng LM sau khi bay lên quỹ đạo mặt trăng đang tìm đến để kết nối với Module chỉ huy Dịch vụ CSM
 
Chỉnh sửa cuối:

lolotica

Xe điện
Biển số
OF-3269
Ngày cấp bằng
3/2/07
Số km
2,969
Động cơ
611,025 Mã lực
Space 1971_7_30 (1).jpg

LM tách khỏi Module Chỉ huy để chuẩn bị hạ xuống mặt trăng. LM có hai tầng: tầng 1 phía trên gọi là tầng hạ cánh, tầng hai (phá dưới) là tầng "đi lên". Khi hạ cánh xuống mặt trăng thì 4 cảng của tầng hạ cánh chạm đất. Khi bốc lên khỏi mặt trăng thì cả hai khối này bốc lên cùng. Sau khi bay lên quỹ đạo mặt trăng, thì LM quăng luôn tầng hạ cánh cho nhẹ nợ, rồi chỉ phần dưới (màu đen) tiến đến kết nối với Module Chỉ huy. Sau khi kết nối, 2 phi hành gia chuyển sang Module chỉ huy, quanh mặt trăng vài vòng để kiểm tra độ khít, sau đó Module Chỉ huy vứt bỏ luôn phần này. Cả hai phần của LM sẽ trở thành vệ tinh bay quanh mặt trăng và sau một thời gian thì đâm xuống mặt trăng
cụ Ngao5 sai rồi nhé: chỉ khối trên cùng bay lên ghép nối lại với CM/SM, còn khối chân đế nằm lại mặt trăng nhá 👍
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1972_4_16 (1) Apollo 16.jpg

Apollo 16
Phóng ngày 16/4/1972, 17:54:00 UTC
Trở về trái đất 27/4/1972, 19:45:05 UTC
Thời gian thực hiện nhiệm vụ 11 ngày, 1 giờ, 51 phút, 5 giây[5]
Module Mặt trăng LM
LM hạ cánh xuống mặt trăng 21/4/1972, 02:23:35 UTC
LM rời mặt trăng 24/4/1972, 01:25:47 UTC
LM có 71 giờ trên mặt trăng, trong đó đi bộ ngoài không gian 3 lần tổng cộng 20 giờ 14 phút 14 giây
Space 1972_4_16 (6).jpg

Phi hành đoàn 3 người, gồm:
John W. Young
Thomas K. Mattingly II
Charles M. Duke Jr.
Khối lượng phóng 52.759 kg (gồm cả xe LRV-2 nặng 210 kg)
Khối lượng hạ cánh 5.441 kg
Xe LVR-2 chạy 26,7 km
 
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1972_4_20 (6).jpg

20-4-1972, Module Chỉ huy Dịch vụ "Casper" (CSM của Apollo 16) được chụp từ Module Mặt trăng (LM) ngay lúc vừa tách ra ở quỹ đạo mặt trăng. Phi hành gia Ken Mattingly trên CMS "Casper" bay 60 vỏng quanh mặt trăng và làm 26 thí nghiệm riêng rẽ
Space 1972_4_21 (1).jpg

20-4-1972, John Young và Charles Duke chụp hình ảnh mặt trăng khi họ lái Module Mặt trăng hạ xuống. Phía tnrớc là Module Chỉ huy Dịch vụ CSM và hình ành trái đất
Space 1972_4_21 (2).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
54,969
Động cơ
1,127,704 Mã lực
Space 1972_4_21 (3).jpg

Xe LVR-2
Space 1972_4_21 (5).jpg
Space 1972_4_21 (6).jpg
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top