Nhà cháu để đây và không dám nói gì
ĐƯỜNG SÂN BAY
1. Dải bay:
a) Dải bay của đường sân bay bao gồm: Đường cất hạ cánh, bảo hiểm sườn và bảo hiểm hai đầu.
b) Kích thước dải bay được quy định trong bảng 4-PLI và hình 6-PLI.
Các thành phần dải bay của đường sân bay (bảng 4-PLI - Of không hỗ trợ bảng biểu - chán fèo)
Các thành phần dải bay
- Chiều dài: LCHC (m):
≥ 2.500 và theo tính năng máy bay
- Chiều rộng: BCHC (m): 25 - 30
- Bảo hiểm đầu: Chiều dài: LBHĐ (m):
300
- Bảo hiểm sườn: Chiều rộng: BBHS(m): 10.0
Hình 6-PLI: Các thành phần dải bay của đường sân bay
Chú thích: 1. Đường cất, hạ cánh; 2. Bảo hiểm đầu; 3. Bảo hiểm sườn; 4. Đường giao thông.
2. Vùng phụ cận đối với đường sân bay:
a) Vùng phụ cận đối với đường sân bay được quy định tại hình 7-PLI
Hình 7-PLI: Vùng phụ cận đường sân bay
b) Tĩnh không đầu của đường sân bay
Bảng 5-PLI. Kích thước dải tĩnh không đầu
Các thành phần dải bay
- Chiều dài dải tĩnh không (m): 10.000
- Chiều rộng dải tĩnh không (m): 1.000
- Góc mở loa: 15°
- Độ dốc tĩnh không: 1/50
- Chiều cao cạnh trên của dải tĩnh không (m): 200
Hình 8a-PLI: Mặt cắt dọc dải tĩnh không đầu đường sân bay
Hình 8b-PLI: Mặt bằng dải tĩnh không đầu đường sân bay
Chú thích: LCHC: Chiều dài đường cất, hạ cánh.
Trong phạm vi dải tĩnh không đầu:
- Hạn chế các công trình có tập trung đông người, kho xăng dầu và kho chất nổ.
- Đường dây điện cao thế phải cách xa ranh giới đầu dải bay ít nhất là 4 km. Khoảng cách này có thể giảm đến 1 km với Điều kiện đường dây cao thế không gây nguy hiểm cho các chuyến bay và được che khuất bởi địa hình tự nhiên, công trình xây dựng hoặc rừng cây.
- Ngoài phạm vi dải tĩnh không đầu, đường dây điện cao thế phải cách ranh giới dải bay không nhỏ hơn 1 km để bảo đảm yêu cầu không gây nhiễu đối với các phương tiện thông tin và kỹ thuật vô tuyến.
c) Tĩnh không sườn đường sân bay
Hình 9-PLI: Kích thước dải tĩnh không sườn đường sân bay
Chú thích: BDB là chiều rộng dải bay gồm đường CHC và bảo hiểmsườn.