[Funland] Xin danh sách những người đứng đầu tỉnh Hà Nội trước năm 1945.

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
1888 thì Hà Nội được vua Đồng Khánh nhượng cho Pháp làm nhượng địa.
Nội thành Hà Nội thuộc Pháp và ngoại thành là Hà Đông là thuộc triều Nguyễn.
Đứng đầu Hà Nội là đốc lý người Pháp.
Đây là danh sách và thời gian trị nhậm của đốc lý người Pháp.
Các đốc lý Pháp của Hà Nội (1885 - 1945):
  1. Léandre Salle Xavier: ngày 6 tháng 10 năm 1885 đến ngày 5 tháng 9 năm 1886
  2. Charles Leproux: ngày 6 tháng 9 năm 1886 đến ngày 5 tháng 10 năm 1886
  3. Charles Halais: ngày 6 tháng 10 năm 1886 đến ngày 18 tháng 7 năm 1888
  4. Gilberts Tirant: ngày 19 tháng 7 năm 1888 đến ngày 7 tháng 6 năm 1889
  5. Charles Landes: ngày 8 tháng 6 năm 1889 đến ngày 15 tháng 1 năm 1890
  6. Paul Defrenel: ngày 16 tháng 1 năm 1890 đến ngày 23 tháng 4 năm 1890
  7. Gilberts Tirant: ngày 24 tháng 4 năm 1890 đến ngày 22 tháng 6 năm 1891
  8. Laurent Beauchamp: ngày 23 tháng 6 năm 1891 đến ngày 10 tháng 5 năm 1893
  9. Frédéric Baille: ngày 11 tháng 5 năm 1893 đến ngày 27 tháng 11 năm 1894
  10. Jules Morel: ngày 28 tháng 11 năm 1894 đến ngày 11 tháng 6 năm 1897
  11. Antoine Lacaze: ngày 12 tháng 6 năm 1897 đến ngày 1 tháng 9 năm 1898
  12. Jules Morel: ngày 2 tháng 9 năm 1898 đến ngày 1 tháng 3 năm 1899
  13. Antoine Lacaze: ngày 2 tháng 3 năm 1899 đến ngày 5 tháng 4 năm 1899
  14. Frédéric Baille: ngày 6 tháng 4 năm 1899 đến ngày 17 tháng 3 năm 1901
  15. Charles Pretre: ngày 18 tháng 3 năm 1901 đến ngày 1 tháng 6 năm 1901
  16. Frédéric Mettetal: ngày 1 tháng 6 năm 1901 đến ngày 31 tháng 7 năm 1901
  17. Charles Pretre: ngày 1 tháng 8 năm 1901 đến ngày 21 tháng 11 năm 1901
  18. Frédéric Baille: ngày 22 tháng 11 năm 1901 đến ngày 31 tháng 3 năm 1903
  19. Eugène Doumergue: ngày 1 tháng 4 năm 1903 đến ngày 6 tháng 10 năm 1904
  20. Frédéric Mettetal: ngày 7 tháng 10 năm 1904 đến ngày 24 tháng 11 năm 1904
  21. Gautret: ngày 25 tháng 11 năm 1904 đến 7-1905
  22. Hauser: 7-1905 đến 2-1906
  23. Logerot: 2-1906 đến 2-1907
  24. Hauser: 2-1907 đến ngày 23 tháng 4 năm 1908
  25. De Boisadam: ngày 24 tháng 4 năm 1908 đến ngày 4 tháng 8 năm 1908
  26. Logerot: ngày 5 tháng 8 năm 1908 đến ngày 28 tháng 1 năm 1911
  27. De Boisadam: ngày 28 tháng 1 năm 1911 đến ngày 9 tháng 1 năm 1912
  28. Logerot: ngày 9 tháng 1 năm 1912 đến ngày 24 tháng 2 năm 1915
  29. Pierre Pasquier: ngày 24 tháng 2 năm 1915 đến ngày 15 tháng 1 năm 1917
  30. Fruteau: ngày 15 tháng 1 năm 1917 đến ngày 7 tháng 2 năm 1917
  31. Edmond Jabouille: ngày 8 tháng 2 năm 1917 đến ngày 24 tháng 5 năm 1919
  32. Szimanski: ngày 26 tháng 5 năm 1919 đến ngày 18 tháng 7 năm 1921
  33. Louis Pech: ngày 18 tháng 7 năm 1921 đến ngày 26 tháng 10 năm 1921
  34. Maticu Joseph Mouroux: ngày 26 tháng 10 năm 1921 đến ngày 31 tháng 3 năm 1924
  35. Louis Frédéric Eckert: ngày 1 tháng 4 năm 1924 đến ngày 8 tháng 6 năm 1925
  36. Paul Dupuy: ngày 9 tháng 6 năm 1925 đến ngày 30 tháng 8 năm 1927
  37. Auguste Tholance: ngày 31 tháng 8 năm 1927 đến ngày 8 tháng 5 năm 1929
  38. Pierre Abel Delsalle: ngày 8 tháng 5 năm 1929 đến ngày 24 tháng 3 năm 1930
  39. Auguste Tholance: ngày 25 tháng 3 năm 1930 đến ngày 2 tháng 12 năm 1930
  40. Eugène Guillemain: ngày 3 tháng 12 năm 1930 đến ngày 28 tháng 3 năm 1933
  41. Louis Frédéric Eckert: ngày 29 tháng 3 năm 1933 đến ngày 1 tháng 1 năm 1934
  42. Henri Virgitti: ngày 1 tháng 1 năm 1934 đến ngày 10 tháng 11 năm 1938
  43. Houlie: ngày 11 tháng 11 năm 1938 đến ngày 20 tháng 11 năm 1938
  44. Gallois-Montbrun: ngày 21 tháng 11 năm 1938 đến ngày 21 tháng 7 năm 1939
  45. Edouard Delsalle: ngày 24 tháng 8 năm 1939 đến ngày 7 tháng 3 năm 1941
  46. Camille Chapoulart: ngày 8 tháng 3 năm 1941 đến ngày 29 tháng 9 năm 1942
  47. Guiriec Hyacinthe: ngày 30 tháng 9 năm 1942 đến ngày 30 tháng 9 năm 1943
  48. De Pereyra: ngày 1 tháng 10 năm 1943 đến ngày 9 tháng 3 năm 1945
  49. Maruyama: ngày 10 tháng 3 năm 1945 đến ngày 20 tháng 7 năm 1945
  50. Trần Văn Lai: ngày 21 tháng 7 năm 1945 đến ngày 19 tháng 8 năm 1945
Hay quá, cháu cảm ơn bác ạ.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Nhờ sự giúp đỡ của các bác nên chỉ còn một khoảng thời gian 1847 - 1870 là chưa có thông tin, nhưng chắc là sẽ xong thôi ạ. Cháu cảm ơn các bác ạ.
 

cadan

Xe lăn
Biển số
OF-151495
Ngày cấp bằng
3/8/12
Số km
10,105
Động cơ
458,597 Mã lực
1802 - 1806. Nguyễn Văn Thành - Bắc Thành Tổng trấn. Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1802. Năm kết thúc: 1806 (mãn nhiệm).
1806 - 1810 Trương Tấn Bửu - Bắc Thành Tổng trấn. Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1806. Năm kết thúc: 1810 (mãn nhiệm).
1810 - 1816 Nguyễn Huỳnh Đức - Bắc Thành Tổng trấn. Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1810. Năm kết thúc: 1816 (mãn nhiệm).
..........

1819 - 1826 Lê Chất - Bắc Thành Tổng trấn. Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1819. Năm kết thúc: 1826 (xin nghỉ chịu tang mẹ).
1826 - 1831 Nguyễn Hữu Thận - Bắc Thành Tổng trấn. Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1826. Năm kết thúc: 1831 (mãn nhiệm).
1831 - 1835 Nguyễn Văn Hiếu - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1831. Năm kết thúc: 1835 (mất vì bệnh) Cảm ơn bác mitdac1819 đã góp ý.
1835 - 1839 Đặng Văn Hòa - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1835. Năm kết thúc: 1839 (mãn nhiệm). Cảm ơn bác mitdac1819 đã góp ý.
..........

1846 - 1847 Đặng Văn Hòa - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1846. Năm kết thúc: 1847 (mãn nhiệm). Cảm ơn bác mitdac1819 đã góp ý.
1846 - 1848 Nguyễn Đăng Giai - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1846. Năm kết thúc: 1848 (mãn nhiệm). Cảm ơn bác Su Đình đã góp ý. (Ghi chú: thông tin của Tổng đốc Hà Ninh những năm 1846 - 1848 đang bị trùng ?)
..........
..........
???? - ???? Phạm Chi Hương - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: chưa rõ. Năm kết thúc: chưa rõ. Cảm ơn bác mitdac1819 đã góp ý.
???? - ???? Võ Trọng Bình - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: chưa rõ. Năm kết thúc: chưa rõ.
..........
..........
1870 - 1873 Nguyễn Tri Phương - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1870. Năm kết thúc: 1873 (tuẫn tiết).
1873 - 1880 Trần Đình Túc - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1873. Năm kết thúc: 1880 (mãn nhiệm). Cảm ơn bác Su Đình đã góp ý. (Ghi chú: bác Su Đình đang nghi vấn độ chính xác)
1880 - 1882 Hoàng Diệu - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1880. Năm kết thúc: 1882 (tuẫn tiết).
1882 - 1884 Một ông họ Trần - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1882. Năm kết thúc: chưa rõ. Cảm ơn bác Trung đã góp ý.
1884 - 1888 Nguyễn Hữu Độ - Tổng đốc Hà Ninh (Hà Nội - Ninh Bình). Năm bắt đầu nhiệm kỳ: 1884. Năm kết thúc: 1888 (mất vì bệnh). Cảm ơn bác Trung đã góp ý.

Tư liệu của bác Atlas23. Cảm ơn bác ạ.

1888 thì Hà Nội được vua Đồng Khánh nhượng cho Pháp làm nhượng địa. Nội thành Hà Nội thuộc Pháp và ngoại thành là Hà Đông là thuộc triều Nguyễn. Đứng đầu Hà Nội là đốc lý người Pháp. Đây là danh sách và thời gian trị nhậm của đốc lý người Pháp. Các đốc lý Pháp của Hà Nội (1885 - 1945):
  1. Léandre Salle Xavier: ngày 6 tháng 10 năm 1885 đến ngày 5 tháng 9 năm 1886
  2. Charles Leproux: ngày 6 tháng 9 năm 1886 đến ngày 5 tháng 10 năm 1886
  3. Charles Halais: ngày 6 tháng 10 năm 1886 đến ngày 18 tháng 7 năm 1888
  4. Gilberts Tirant: ngày 19 tháng 7 năm 1888 đến ngày 7 tháng 6 năm 1889
  5. Charles Landes: ngày 8 tháng 6 năm 1889 đến ngày 15 tháng 1 năm 1890
  6. Paul Defrenel: ngày 16 tháng 1 năm 1890 đến ngày 23 tháng 4 năm 1890
  7. Gilberts Tirant: ngày 24 tháng 4 năm 1890 đến ngày 22 tháng 6 năm 1891
  8. Laurent Beauchamp: ngày 23 tháng 6 năm 1891 đến ngày 10 tháng 5 năm 1893
  9. Frédéric Baille: ngày 11 tháng 5 năm 1893 đến ngày 27 tháng 11 năm 1894
  10. Jules Morel: ngày 28 tháng 11 năm 1894 đến ngày 11 tháng 6 năm 1897
  11. Antoine Lacaze: ngày 12 tháng 6 năm 1897 đến ngày 1 tháng 9 năm 1898
  12. Jules Morel: ngày 2 tháng 9 năm 1898 đến ngày 1 tháng 3 năm 1899
  13. Antoine Lacaze: ngày 2 tháng 3 năm 1899 đến ngày 5 tháng 4 năm 1899
  14. Frédéric Baille: ngày 6 tháng 4 năm 1899 đến ngày 17 tháng 3 năm 1901
  15. Charles Pretre: ngày 18 tháng 3 năm 1901 đến ngày 1 tháng 6 năm 1901
  16. Frédéric Mettetal: ngày 1 tháng 6 năm 1901 đến ngày 31 tháng 7 năm 1901
  17. Charles Pretre: ngày 1 tháng 8 năm 1901 đến ngày 21 tháng 11 năm 1901
  18. Frédéric Baille: ngày 22 tháng 11 năm 1901 đến ngày 31 tháng 3 năm 1903
  19. Eugène Doumergue: ngày 1 tháng 4 năm 1903 đến ngày 6 tháng 10 năm 1904
  20. Frédéric Mettetal: ngày 7 tháng 10 năm 1904 đến ngày 24 tháng 11 năm 1904
  21. Gautret: ngày 25 tháng 11 năm 1904 đến 7-1905
  22. Hauser: 7-1905 đến 2-1906
  23. Logerot: 2-1906 đến 2-1907
  24. Hauser: 2-1907 đến ngày 23 tháng 4 năm 1908
  25. De Boisadam: ngày 24 tháng 4 năm 1908 đến ngày 4 tháng 8 năm 1908
  26. Logerot: ngày 5 tháng 8 năm 1908 đến ngày 28 tháng 1 năm 1911
  27. De Boisadam: ngày 28 tháng 1 năm 1911 đến ngày 9 tháng 1 năm 1912
  28. Logerot: ngày 9 tháng 1 năm 1912 đến ngày 24 tháng 2 năm 1915
  29. Pierre Pasquier: ngày 24 tháng 2 năm 1915 đến ngày 15 tháng 1 năm 1917
  30. Fruteau: ngày 15 tháng 1 năm 1917 đến ngày 7 tháng 2 năm 1917
  31. Edmond Jabouille: ngày 8 tháng 2 năm 1917 đến ngày 24 tháng 5 năm 1919
  32. Szimanski: ngày 26 tháng 5 năm 1919 đến ngày 18 tháng 7 năm 1921
  33. Louis Pech: ngày 18 tháng 7 năm 1921 đến ngày 26 tháng 10 năm 1921
  34. Maticu Joseph Mouroux: ngày 26 tháng 10 năm 1921 đến ngày 31 tháng 3 năm 1924
  35. Louis Frédéric Eckert: ngày 1 tháng 4 năm 1924 đến ngày 8 tháng 6 năm 1925
  36. Paul Dupuy: ngày 9 tháng 6 năm 1925 đến ngày 30 tháng 8 năm 1927
  37. Auguste Tholance: ngày 31 tháng 8 năm 1927 đến ngày 8 tháng 5 năm 1929
  38. Pierre Abel Delsalle: ngày 8 tháng 5 năm 1929 đến ngày 24 tháng 3 năm 1930
  39. Auguste Tholance: ngày 25 tháng 3 năm 1930 đến ngày 2 tháng 12 năm 1930
  40. Eugène Guillemain: ngày 3 tháng 12 năm 1930 đến ngày 28 tháng 3 năm 1933
  41. Louis Frédéric Eckert: ngày 29 tháng 3 năm 1933 đến ngày 1 tháng 1 năm 1934
  42. Henri Virgitti: ngày 1 tháng 1 năm 1934 đến ngày 10 tháng 11 năm 1938
  43. Houlie: ngày 11 tháng 11 năm 1938 đến ngày 20 tháng 11 năm 1938
  44. Gallois-Montbrun: ngày 21 tháng 11 năm 1938 đến ngày 21 tháng 7 năm 1939
  45. Edouard Delsalle: ngày 24 tháng 8 năm 1939 đến ngày 7 tháng 3 năm 1941
  46. Camille Chapoulart: ngày 8 tháng 3 năm 1941 đến ngày 29 tháng 9 năm 1942
  47. Guiriec Hyacinthe: ngày 30 tháng 9 năm 1942 đến ngày 30 tháng 9 năm 1943
  48. De Pereyra: ngày 1 tháng 10 năm 1943 đến ngày 9 tháng 3 năm 1945
  49. Maruyama: ngày 10 tháng 3 năm 1945 đến ngày 20 tháng 7 năm 1945
  50. Trần Văn Lai: ngày 21 tháng 7 năm 1945 đến ngày 19 tháng 8 năm 1945
Ghi chú: cháu chỉ xin tư liệu sự kiện lịch sử (tên, thời gian). Mọi ý kiến đóng góp của các bác vào những chỗ (.........) cháu xin ghi nhận và cập nhật trong còm #1. Cảm ơn các bác.

KHÔNG
Không xin thời gian 1945 trở lại đây.
Không xin quan điểm lịch sử (đúng/sai, tốt/xấu v.v...).
Không xin lý do tại sao được bổ nhiệm/miễn nhiệm/cách chức.
Không xin kết quả/hậu quả những việc làm của nhân vật lịch sử.
thớt hay và ý nghĩa

liệu có danh sach như thế này trong Bảo tàng Hà Nội ko nhỉ

 

Atlas23

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-744733
Ngày cấp bằng
1/10/20
Số km
418
Động cơ
62,403 Mã lực
Tuổi
44

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
thớt hay và ý nghĩa
liệu có danh sach như thế này trong Bảo tàng Hà Nội ko nhỉ
Bảo tàng Hà Nội ngay cạnh nhà cháu mà. Cháu thường xuyên vào (vì miễn phí), nhưng không có danh sách như thế này ạ. Thỉnh thoảng có những triển lãm nhấn mạnh một sự kiện lịch sử nào đó, nhưng không có tổng thể, nên cháu vẫn lơ mơ giai đoạn Hà Nội 200 năm gần đây ạ.
 

Atlas23

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-744733
Ngày cấp bằng
1/10/20
Số km
418
Động cơ
62,403 Mã lực
Tuổi
44
Tôn Thất Bật (? – 1852): vốn dòng dõi hoàng tộc, hệ Tôn Thất đã từng sang buôn bán ở Hạ Châu (Singapore). Về sau ông theo quân đội, dần dần được thăng đến chức Thống Chế. Năm 1839 làm quyền lãnh Tổng đốc Hải An, ông đã giải quyết công việc chài lưới cho hai bang Khai Võ và Hà Cổ người Trung Hoa có kết quả, tổ chức dân sở tại khai đào mỏ than và xin chuyển ngạch thuế 23.500 mẫu ruộng màu sang ruộng chiêm có lợi cho dân. Năm 1844 lãnh Tổng đốc Hà Ninh, ông đã trực tiếp truy xét thực tế đê điều ở Hà Nội. Năm 1849 ông tâu trình lên vua Tự Đức 13 việc về thuế khóa và xin cho dân đúc tiền. Ngày 26/2/1850 sứ nước Ma Li Căn (Hoa Kỳ) đến cửa biển Đà nẵng xin bang giao, vua bèn giao cho ông lãnh Tổng đốc Quảng Nam tùy nghi xử trí. Sứ bộ Hoa Kỳ xin trình quốc thư, song vua Tự Đức không chấp thuận nên việc không thành.
 

Atlas23

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-744733
Ngày cấp bằng
1/10/20
Số km
418
Động cơ
62,403 Mã lực
Tuổi
44
Như vậy 1844 tổng đốc Hà Ninh là Tôn Thất Bật đến 1848
Đến 1848 đổi Lê Văn Phú làm tổng đốc Hà Ninh
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Như vậy 1844 tổng đốc Hà Ninh là Tôn Thất Bật đến 1848
Đến 1848 đổi Lê Văn Phú làm tổng đốc Hà Ninh
Giai đoạn 1844 - 1848 đang trùng thông tin giữa ba ông: Tôn Thất Bật, Đặng Văn Hòa, Nguyễn Văn Giai.
Có khả năng là ba ông cùng xuất hiện trong giai đoạn lịch sử này của Hà Nội, nhưng nắm những cương vị khác nhau ? Kinh lược Bắc Kỳ ? Tổng đốc Hà Ninh ? Tuần phủ Hoài Đức ?
 

Atlas23

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-744733
Ngày cấp bằng
1/10/20
Số km
418
Động cơ
62,403 Mã lực
Tuổi
44
Giai đoạn 1844 - 1848 đang trùng thông tin giữa ba ông: Tôn Thất Bật, Đặng Văn Hòa, Nguyễn Văn Giai.
Có khả năng là ba ông cùng xuất hiện trong giai đoạn lịch sử này của Hà Nội, nhưng nắm những cương vị khác nhau ? Kinh lược Bắc Kỳ ? Tổng đốc Hà Ninh ? Tuần phủ Hoài Đức ?
Chỉ ghi nhận 1844 Tôn Thất Bật làm tổng đốc Hà Ninh và có thể đến 1846 thì thay người khác
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Vâng ạ, cháu sẽ tìm sâu thông tin về hai ông Đặng Văn Hòa và Nguyễn Đăng Giai ạ.
Thông tin đang bị trùng.
Ông Đặng Văn Hòa - Tổng đốc Hà Ninh 1846-1848 (nguồn thông tin chính thống).
Ông Nguyễn Đăng Giai - Tổng đốc Hà Ninh 1846-1848 (nguồn thông tin wiki).
 

Atlas23

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-744733
Ngày cấp bằng
1/10/20
Số km
418
Động cơ
62,403 Mã lực
Tuổi
44
Vũ Trọng Bình tổng đốc Hà Ninh từ 1868
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Cháu phải đi tìm ông Nguyễn Đăng Giai trong Đại Nam Chính biên Liệt truyện, quyển 13, chắc sẽ mất một chút thời gian.
 

Atlas23

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-744733
Ngày cấp bằng
1/10/20
Số km
418
Động cơ
62,403 Mã lực
Tuổi
44
1816-1818 thì Lê Chất là hiệp tổng trấn tức là quyền tổng trấn bắc thành.
Đến 1818 thì được thăng tổng trấn nhưng từ chối đến 1819 thì chính thức nhận chức
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
1816-1818 thì Lê Chất là hiệp tổng trấn tức là quyền tổng trấn bắc thành.
Đến 1818 thì được thăng tổng trấn nhưng từ chối đến 1819 thì chính thức nhận chức
Cảm ơn bác ạ, có vẻ ông này thời gian cai trị là lâu nhất.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Cố gắng hoàn thành "bản đồ nhân sự" Hà Thành, để cháu chuyển sang: Dấu ấn của những người cai trị Hà Thành (20 vị quan triều Nguyễn, 50 vị Đốc lý thời Pháp) trong 143 năm gần đây (1802 - 1945).
 

Atlas23

[Tịch thu bằng lái]
Biển số
OF-744733
Ngày cấp bằng
1/10/20
Số km
418
Động cơ
62,403 Mã lực
Tuổi
44
Hợi xuân tam nguyệt công hạ đắc khán sơn ư thành nội chi tây. Ngung cao dữ kỳ đài, bình nhi tiêu, hiêu nhi tịch, dư đê hồi bất năng khứ. Quy mưu chư Chế đài các xuất gia tài kiến đình vu sơn chi đỉnh. Tường dĩ chuyên, ốc dĩ ngoã. Đình thành, Chế đài dữ chúng tân phát yên tửu chước bạch vân, cầm đàn bích thụ, thành trung nhi hữu lâm tuyền chi thú, kim thủy đắc chi dị tai !
Tỉnh hạt tần niên thuỷ lạo, binh khuyết ngũ, dân nan thực. Khứ niên, tây bắc tặc khởi Nhĩ hà chi tả, Hát giang chi tây, phong đồn nghị tụ, mạn quá Từ Liêm giả tam đạo; khứ tỉnh thành sàm sổ lý hứa, phụ thành ngoại, sổ vạn sinh linh ngập ngập hồ, hữu phong đích chi ưu, sĩ nông công thương giai bất năng an kỳ nghiệp. Đương kỳ thời nội điều hầu, ngoại giới nhung mã, tuy dục ưu du sơn thủy khả hồ.
Thánh đức phương long, nhân tâm khả đắc. Giáp tuần chi gian, sơn hà như cố. Nãi kim thủy hữu sơn đình, thuỷ hữu sơn đình chi du. Nam vọng Văn miếu, cổ mộc thương uất, khái tưởng thiên dư niên lễ lạc chi phong. Bắc vọng Ái Mộ chi tân, tặc lũy san vi bình lộ, canh phu mục đồng Văng lai như chức. Tây vọng Tây Hồ, thiên thuỷ thương mang, liên cung nguyệt đài, di tích vô phục tồn giả. Duy cố Lê tiết nghĩa từ đình, đình nhiên. Đông vọng Ổ môn Nhĩ hà chi ngoại, ốc vũ lân thứ, chu xa bức tấu, hi hi hữu sinh dân chi lạc, tráng tai! Phi triều đình chi uy đức, hà dĩ cập thử. Tư sơn tư đình cái diệc hội phùng kỳ thích giả hĩ. Nhân danh kỳ đình viết: Khán Sơn đình.
Tự Đức thập lục niên tứ nguyệt nhị thập nhất nhật
Lãnh Hà Nội Bố chính sứ đệ nhị giáp Tiến sĩ Lê Hữu Thanh soạn
Hà Ninh Tổng đốc tam giáp Tiến sĩ Hoàng Thu duyệt chính.
 

Jochi Daigaku

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-456402
Ngày cấp bằng
26/9/16
Số km
52,464
Động cơ
577,611 Mã lực
Tuổi
26
Nơi ở
Tokyo
Chỉ còn một chút xíu thời gian 1851 - 1863 là chưa có thông tin.
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top