Cụ vẫn ko hiểu vấn đề nhỉ.
Tuổi nghỉ hưu quân nhân hay người lao động là như nhau. Tuy nhiên quân nhân có thêm 1 cái là chế độ nghỉ chờ hưu. Khi đến tuổi hưu nếu đủ điều kiện thì được hưởng lương hưu.
Thời gian chờ hưu này tuy vào vị trí công tác và khu vực
Cụ xem lại bảng này về tuổi nghỉ hưu của CA nhé, xem kỹ nhóm 2 và nhóm 3
- Nhóm 2: Hết hạn tuổi phục vụ theo quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 30
Luật Công an nhân dân năm 2018 và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
- Nhóm 3: Nam đủ 25 năm, nữ đủ 20 năm phục vụ trong Công an nhân dân trở lên, trong đó có ít nhất 5 năm được tính thâm niên công an và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên nhưng chưa đủ điều kiện về tuổi nghỉ hưu mà Công an nhân dân không còn nhu cầu bố trí hoặc không chuyển ngành hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan tự nguyện xin nghỉ.
Tương ứng với 03 nhóm trên, tuổi nghỉ hưu của sĩ quan, hạ sĩ quan công an cụ thể như sau:
Nhóm 1: Đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội
- Trường hợp 1: Có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên, công tác trong điều kiện bình thường thì tuổi nghỉ hưu như sau:
Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, cụ thể:
Nam | Nữ | | | | |
Năm đủ tuổi nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm sinh | Năm đủ tuổi nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu | Năm sinh |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 | 2021 | 50 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971 |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 | 2022 | 50 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972 |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 | 2023 | 51 tuổi | Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972 |
2024 | 56 tuổi | Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 | 2024 | 51 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973 |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 | 2025 | 51 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974 |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 | 2026 | 52 tuổi | Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974 |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 | 2027 | 52 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975 |
2028 | 57 tuổi | Từ tháng 4/1971 trở đi | 2028 | 52 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976 |
| | | 2029 | 53 tuổi | Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976 |
| | | 2030 | 53 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977 |
| | | 2031 | 53 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978 |
| | | 2032 | 54 tuổi | Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978 |
| | | 2033 | 54 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979 |
| | | 2034 | 54 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980 |
| | | 2035 | 55 tuổi | Từ tháng 5/1980 trở đi |
CA nghỉ là lĩnh lương hưu ngay nhé, nếu cấp úy mà hết niên hạn phục vụ không lên được cấp tá, và có đủ 25 năm đóng BH, thì nghỉ luôn từ 45 tuổi và được lĩnh lương hưu từ 45 tuổi luôn nhé.
Điều 30. Hạn tuổi phục vụ của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân
1. Hạn tuổi phục vụ cao nhất của hạ sĩ quan, sĩ quan Công an nhân dân quy định như sau:
a) Hạ sĩ quan: 45;
b) Cấp úy: 53;
c) Thiếu tá, Trung tá: nam 55, nữ 53;