- Biển số
- OF-302370
- Ngày cấp bằng
- 20/12/13
- Số km
- 9,879
- Động cơ
- 73 Mã lực
( tiếp )
+Loại tầm xa 90km:
• đạn phản lực 9M525 với đầu đạn “mẹ - con” trang bị các phần tử nổ mảnh; được sử dụng cho việc tiêu diệt sinh lực địch, các thiết bị kỹ thuật không bọc thép và bọc thép nhẹ của đối phương tại khu vực tập trung; phá hủy các trạm chỉ huy, thiết bị thông tin liên lạc, công trình công nghiệp quốc phòng
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; phần tử nổ mảnh: 1,75kg; thuốc nổ trong phần tử nổ mảnh: 0,32kg; chiều dài: đạn: 7600mm; đầu đạn: 2049mm; số lượng phần tử mảnh nổ: 72; kích thước phần tử: 69x263mm; số lượng mảnh trong phần tử: khối lượng 4,5g: 96; khối lượng 0,75g: 360; thời gian tự hủy: 110 giây; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M526 với các phần tử tự tìm mục tiêu; sử dụng cho nhiệm vụ tiêu diệt nhóm các khí tài kỹ thuật thiết giáp và xe tăng địch từ trên cao. Đạn được trang bị các phần tử tự tìm mục tiêu “Motiv-3M”.
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; phần tử tự tìm mục tiêu: 15kg; thuốc nổ trong phần tử: 4,5kg; chiều dài: 7600mm; đầu đạn: 2049mm; số lượng phần tử: 5; độ xuyên giáp dưới góc 30 độ với giáp đồng nhất ở khoảng cách 100mm: 70mm; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M527 với đầu đạn rải mìn chống tăng; được sử dụng cho nhiệm vụ rải các bãi mình chống tăng chiến thuật từ xa trước các phân đội thiết giáp của đối phương trên hướng tấn công cũng như trong khu vực tập trung. Đạn được trang bị mìn chống tăng “PTM-3” với ngòi nổ điện không tiếp xúc.
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; mìn: 4,85kg; thuốc nổ trong mìn: 1,85kg; chiều dài: đạn: 7600mm; đầu đạn: 2049mm; số lượng mìn chống tăng: 25; kích thước mìn: 330x84x84mm; thời gian tự hủy: 16…24 giờ; tầm xa: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M528 với đầu đạn nổ - nổ mảnh; được sử dụng nhằm tiêu diệt sinh lực, các thiết bị kỹ thuật không bọc thép và bọc thép hạng nhẹ của đối phương tại khu vực tập trung, phá hủy các trạm chỉ huy, các thiết bị thông tin liên lạc và công trình công nghiệp – quốc phòng.
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; hỗn hợp thuốc nổ: 95kg; phần tử nổ mảnh: 50g; chiều dài: đạn: 7600mm; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M529 với đầu đạn nhiệt áp; được sử dụng nhằm tiêu diệt sinh lực địch trên chiến trường hoặc sau các công sự phòng thủ vững chắc và các công trình, thiết bị kỹ thuật quân sự không bọc thép và bọc thép nhẹ.
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; hỗn hợp thuốc nổ: 100kg; chiều dài: đạn: 7600mml thời gian tự hủy: 110…160 giây; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M530 với đầu đạn nổ dạng xuyên; được sử dụng nhằm phá hủy các công trình công nghiệp quốc phòng của đối phương (các công sự vững chắc, bãi cất – hạ cánh, bờ đê, đập, kho tàng, các khí tài thông tin liên lạc…)
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; thuốc nổ: 75kg; chiều dài: đạn: 7600mm; đầu đạn: 2049mm; thể tích đạn tạo ra trên mặt đất: 160m3; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
+Loại tầm xa 90km:
• đạn phản lực 9M525 với đầu đạn “mẹ - con” trang bị các phần tử nổ mảnh; được sử dụng cho việc tiêu diệt sinh lực địch, các thiết bị kỹ thuật không bọc thép và bọc thép nhẹ của đối phương tại khu vực tập trung; phá hủy các trạm chỉ huy, thiết bị thông tin liên lạc, công trình công nghiệp quốc phòng
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; phần tử nổ mảnh: 1,75kg; thuốc nổ trong phần tử nổ mảnh: 0,32kg; chiều dài: đạn: 7600mm; đầu đạn: 2049mm; số lượng phần tử mảnh nổ: 72; kích thước phần tử: 69x263mm; số lượng mảnh trong phần tử: khối lượng 4,5g: 96; khối lượng 0,75g: 360; thời gian tự hủy: 110 giây; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M526 với các phần tử tự tìm mục tiêu; sử dụng cho nhiệm vụ tiêu diệt nhóm các khí tài kỹ thuật thiết giáp và xe tăng địch từ trên cao. Đạn được trang bị các phần tử tự tìm mục tiêu “Motiv-3M”.
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; phần tử tự tìm mục tiêu: 15kg; thuốc nổ trong phần tử: 4,5kg; chiều dài: 7600mm; đầu đạn: 2049mm; số lượng phần tử: 5; độ xuyên giáp dưới góc 30 độ với giáp đồng nhất ở khoảng cách 100mm: 70mm; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M527 với đầu đạn rải mìn chống tăng; được sử dụng cho nhiệm vụ rải các bãi mình chống tăng chiến thuật từ xa trước các phân đội thiết giáp của đối phương trên hướng tấn công cũng như trong khu vực tập trung. Đạn được trang bị mìn chống tăng “PTM-3” với ngòi nổ điện không tiếp xúc.
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; mìn: 4,85kg; thuốc nổ trong mìn: 1,85kg; chiều dài: đạn: 7600mm; đầu đạn: 2049mm; số lượng mìn chống tăng: 25; kích thước mìn: 330x84x84mm; thời gian tự hủy: 16…24 giờ; tầm xa: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M528 với đầu đạn nổ - nổ mảnh; được sử dụng nhằm tiêu diệt sinh lực, các thiết bị kỹ thuật không bọc thép và bọc thép hạng nhẹ của đối phương tại khu vực tập trung, phá hủy các trạm chỉ huy, các thiết bị thông tin liên lạc và công trình công nghiệp – quốc phòng.
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; hỗn hợp thuốc nổ: 95kg; phần tử nổ mảnh: 50g; chiều dài: đạn: 7600mm; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M529 với đầu đạn nhiệt áp; được sử dụng nhằm tiêu diệt sinh lực địch trên chiến trường hoặc sau các công sự phòng thủ vững chắc và các công trình, thiết bị kỹ thuật quân sự không bọc thép và bọc thép nhẹ.
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; hỗn hợp thuốc nổ: 100kg; chiều dài: đạn: 7600mml thời gian tự hủy: 110…160 giây; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.
• đạn phản lực 9M530 với đầu đạn nổ dạng xuyên; được sử dụng nhằm phá hủy các công trình công nghiệp quốc phòng của đối phương (các công sự vững chắc, bãi cất – hạ cánh, bờ đê, đập, kho tàng, các khí tài thông tin liên lạc…)
Khối lượng: đạn: 815kg; đầu đạn: 243kg; thuốc nổ: 75kg; chiều dài: đạn: 7600mm; đầu đạn: 2049mm; thể tích đạn tạo ra trên mặt đất: 160m3; tầm bắn: xa nhất: 90km; gần nhất: 25km.