[Funland] 1973: Trao đổi tù binh, Mỹ rút quân khỏi Việt Nam

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Phú Quốc (83).jpg

16-11-1968 – Ông Phillippe Tardent, đại diện Chữ thập đỏ Quốc tế, thông qua phiên dịch viên Phan Văn Thọ, trò chuyện với tù binh trong chuyến đi kiểm tra Trại tù binh Phú Quốc. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Phú Quốc (84).jpg
Camp Phú Quốc (85).jpg

16-11-1968 – Ông Phillippe Tardent, đại diện Chữ thập đỏ Quốc tế, chỉ cho một tù binh Trại Phú Quốc cuốn sách in bằng tiếng Việt nói về quyền tù binh theo Công ước Geneva. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Phú Quốc (86).jpg
 
Chỉnh sửa cuối:

Hoang Giang91

Xe tăng
Biển số
OF-96362
Ngày cấp bằng
22/5/11
Số km
1,288
Động cơ
421,368 Mã lực
Đội tù binh này trước khi thả được phát dép rọ TQ, xịn hơn cả bộ đội nhỉ



 
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Phú Quốc (87).jpg

16-11-1968 – Ông Phillippe Tardent và bác sĩ Alain Pellet, quan chức Hội Chữ thập đỏ Quốc tế phỏng vấn một tù binh Bắc Việt Nam ở Trại tù binh Phú Quốc. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Phú Quốc (88).jpg
Camp Phú Quốc (89).jpg
Camp Phú Quốc (90).jpg

16-11-1968 – Bác sĩ Alain Pellet, quan chức Hội Chữ thập đô quốc té trao đổi với Trung uý bác sĩ Nam về tình hình thanh tra Trạm xá Trại tù binh Phú Quốc. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Phú Quốc (91).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Phú Quốc (92).jpg

16-11-1968 – Ông Phillippe Tardent và bác sĩ Alain Pellet, quan chức Hội Chữ thập đỏ Quốc tế phỏng vấn một tù binh Bắc Việt Nam ở Trại tù binh Phú Quốc. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Phú Quốc (93).jpg
Camp Phú Quốc (94).jpg
Camp Phú Quốc (95).jpg

Tháp canh Trại giam tù binh Phú Quốc
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (0).jpg
Camp Pleiku (1).jpg

14-11-1968 – Thàp canh Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (2).jpg
Camp Pleiku (3).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (4).jpg

14-11-1968 – Tù binh mới nhập trại được chụp hình ở Phòng hồ sơ Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (5).jpg

14-11-1968 – Quân cảnh lăn vân tay tù binh mới nhập trại ở Phòng hồ sơ Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (6).jpg

14-11-1968 – Quân cảnh đo chiều cao mới nhập trại ở Phòng hồ sơ Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (7).jpg

14-11-1968 – Tù binh gọt khoai tây ở bếp ăn trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (8).jpg
Camp Pleiku (9).jpg

14-11-1968 – Tù binh làm cá cho bữa chiều tại nhà bếp trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (10).jpg
Camp Pleiku (11).jpg

14-11-1968 – Tù binh làm thịt cho bữa chiều tại nhà bếp trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (12).jpg

14-11-1968 – Khiêng nước cho bếp ăn trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (13).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (14).jpg

14-11-1968 – Chia phẩn com cho tù binh trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (15).jpg

14-11-1968 – Một tù binh cưa gỗ làm bàn ăn trong nhà bếp Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (16).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (17).jpg

14-11-1968 – Tù binh làm dép cao su trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (18).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (19).jpg

14-11-1968 – Tù binh thêu thùa trong lúc rỗi rãi ở Trại tù binh Plelku. Ảnh: Ronald DeLaurler
Camp Pleiku (20).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (21).jpg

14-11-1968 – Tù binh chăm sóc cải bắp ở vườn rau của Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (22).jpg

14-11-1968 – Tù binh chăm sóc vườn rau trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: James Brock
Camp Pleiku (23).jpg
Camp Pleiku (24).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (25).jpg

14-11-1968 – Tù nhân trồng hoa và căy cành làm đẹp khuôn viên Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (26).jpg
Camp Pleiku (27).jpg

14-11-1968 – Dụng cụ lao động trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (28).jpg


19-4-1971 – Tù nhân may vá trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: James Brock
Camp Pleiku (29).jpg
Camp Pleiku (30).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (31).jpg

19-4-1971 – Tù binh chơi bóng chuyền trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: James Brock
Camp Pleiku (32).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (33).jpg

14-11-1968 – Tù binh chơi bóng bàn trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (34).jpg

14-11-1968 – Một tù binh vẽ tranh sơn dấu về trận chiến đầu trong thời gian thư giãn trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (35).jpg

14-11-1968 – lúc rỗi rãi, đọc sách trong thư viện Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (36).jpg

14-11-1968 – lúc rỗi rãi, tù binh chơi cờ đam trong Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
 
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Camp Pleiku (37).jpg

14-11-1968 – lúc rỗi rãi, đọc sách trong thư viện Trại tù binh Pleiku. Ảnh: Ronald DeLaurier
Camp Pleiku (38).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Tù binh phi công Hoa Kỳ diễu phố
Hôm 29 tháng 6 năm 1966 Mỹ leo thang nấc thang cuối cùng đánh phá thủ đô Hà Nội và Hải Phòng dẫn tới Lời kêu gọi nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh hôm 17 tháng 7 năm 1966 với Lệnh Tổng động viên cục bộ
Em nhớ như in ngày đó, chiều tối hôm 6 tháng 7 năm 1966. tại phố Tràng Tiền, Tràng Thi... Hà Nội, diễn ra cuộc diễu hành 52 phi công Mỹ bị bắt. Dân chúng hai bên đường xỉa xói "đám giặc lái" và hô những khẩu hiệu chống Mỹ.
Tù binh 1966_7_6 (11).jpg

VNDCCH lý luận rằng Mỹ không tuyên chiến với Việt Nam, nên đây không được coi là tù binh, mà là những tên kẻ cướp
Cuộc diễu hành đã nâng cao lòng căm thù của người Việt Nam đối với quân xâm lược, và chờ đợi sẽ được nhân rộng xuống Hải Phòng
Nhưng... sau đó không thấy báo chí ta tuyên truyền tiếp vụ này nữa.
Điều gì đã xảy ra?
Báo chí phương Tây ngay lập tức đưa tin gây bất lợi những người phản đối chiến tranh Việt Nam. Họ đã đề nghị ta dừng lại chuyện "diễu phố phi công"
Té ra là hai nền văn hoá Á - Âu có những nét khác nhau
Ở Trung Quốc lúc đó đang làm Cách mạng Văn hoá và chuyện đấu tổ, xỉ nhục là chuyện cơm bữa kể cả Chủ tịch nước Lưu Thiếu Kỳ cũng không tránh nổi.
Trung Quốc 1966 (1).jpg

Trung Quốc 1966 (3).jpg

Ở ta hơi hướng đấu tố trong Cải cách Ruộng đất vẫn ảnh hưởng đến tư duy một số người trong giới lãnh đạo
Văn hoá phương Tây có chút khác biệt với văn hoá Á Đông ở điểm này
Nhật Bản tấn công Trân Châu Cảng, nhưng phi công Nhật Bản tử trận trong chính cuộc tấn công đó vẫn được người Mỹ làm tang lễ cẩn thận
Trân Châu Cảng (1396).jpg

7-1-1942 – thủy thủ Mỹ vớt xác Trung uý Mimori Suzuki lái máy bay ném bom B5N Nakajima Type 97 (thuộc tàu sân bay Kaga) bị bắn rơi khi tập kích Trân Châu Cảng (vào ngày 7-12-1941)
Trân Châu Cảng (1397).jpg

7-1-1942 –– lính Mỹ chôn cất với đầy đủ nghi lễ danh dự quân đội cho Trung uý phi công Nhật Bản Mimori Suzuki lái máy bay ném bom B5N Nakajima Type 97 bị bắn rơi khi tập kích Trân Châu Cảng (hôm 7/12/1941)
Anh (7_51).jpg

Cảnh sát Anh bên quan tài hai phi cõng August Schleicher và Kurt Seydel lái máy bay Ju-88 bi bắn rơi ngày 16-10-1939 khi ném bom căn cứ hải quăn của Anh ở Edinburgh, Scotland (Anh)
Anh (7_52).jpg

Họ có những quy tắc ứng xử thời chiến: chẳng hạn phi công sẽ không bắn vào phi công đối phương khi đã bung dù
 
Chỉnh sửa cuối:

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,199
Động cơ
1,131,704 Mã lực
Tù binh 1966_7_6 (1).jpg

6-7-1966 – Phi công Murphy Neal Jones, lái F105-D bị pháo phòng không bắn rơi khi ném bom Hà Nội hôm 29/6/1966, bị bao vây bởi một đám đông giận dữ trên đường phố Hà Nội
Tù binh 1966_7_6 (2).jpg

6-7-1966 – hai phi công Mỹ (một phần của nhóm 52 tù binh Hoa Kỳ), bị còng tay diễu hành trên đường phố Hà Nội qua đám đông căm thù và bạo lực
Tù binh 1966_7_6 (3).jpg
 
Chỉnh sửa cuối:
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top