[Funland] ### Hình ảnh vũ khí, trang bị của Quân đội Hoa Kỳ ###

Trạng thái
Thớt đang đóng

Mannschaft

Xe điện
Biển số
OF-17341
Ngày cấp bằng
14/6/08
Số km
3,309
Động cơ
537,254 Mã lực
Nơi ở
Bốn bể là nhà
CP Mỹ nợ dân Mỹ là chính, đúng là dân giàu mà nước nghèo. Nếu đem ra so sánh thì CP Mỹ nghèo hơn CP VN vì ...nợ nhiều hơn :)).
Nếu đại chiến xảy ra thì năng lực sản xuất QP của Mỹ chấp cả thế giới cộng lại luôn. Kinh tế thời chiến khác với kinh tế thời bình, WWII Mỹ cấp đồ cho cả phe Đồng Minh oánh tẹt ga ko hết :D
không cho mượn thì h mỹ cũng thành thuộc địa rồi
đất nước không bị tàn phá chỉ việc sx mà khg làm đc thì quá phòa
cả châu âu phải tái thiết sau thế chiến 1 chưa xong
so với sánh
khác gì bảo con voi yếu hơn con kiến
nẫu
 

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Enterprise (CV-6)



Thông tin chung
Đặt hàng: 1933
Hãng đóng tàu: Newport News Shipbuilding
Đặt lườn: 16/7/1934
Hạ thủy : 3/10/1936
Biên chế : 12/5/1938
Xóa đăng bạ: 17/2/1947
Biệt danh: Big E
Danh hiệu và phong tặng:

20 Ngôi sao chiến đấu
Đơn vị Tuyên dương Tổng thống
Đơn vị Tuyên dương Hải quân
Huy chương Phục vụ Phòng thủ Hoa Kỳ
Huy chương Chiến dịch Hoa Kỳ
Huy chương Chiến dịch Châu Á-Thái Bình Dương (20 sao)
Huy chương Chiến thắng Thế Chiến II
Đơn vị Tuyên dương Tổng thống Philippine
Huy chương Giải phóng Philippine (1 sao)
Cờ hiệu hải quân Anh
Số phận: Được tháo dỡ vào năm 1958-1960
Lớp và kiểu: Lớp tàu sân bay Yorktown


Thông xố cơ bản

Choán nước : Thiết kế: 19.800 tấn (tiêu chuẩn);
25.500 tấn (đầy tải)
Từ tháng 10 năm 1943: 21.000 tấn (tiêu chuẩn);
32.060 tấn (đầy tải)
Dài : Thiết kế: 234,7 m (770 ft) mực nước
251,4 m (824 ft 9 in) chung
Từ tháng 7 năm 1942: 252,2 m (827 ft 5 in) chung
Sường ngang : Thiết kế: 25,3 m (83 ft) mực nước
33,4 m (109 ft 6 in) chung
từ tháng 10 năm 1943: 29 m (95 ft 5 in) mực nước
34,9 m (114 ft 5 in) chung
Mớn nước : 7,9 m (26 ft)
Động cơ đẩy:

4 × Turbine Parsons
9 × nồi hơi Babcock & Wilcox
4 × trục
công suất 120.000 mã lực (89,5 MW)
Tốc độ: 60 km/h (32,5 knot)
Tầm xa: 23.000 km ở tốc độ 27,8 km/h
(12.500 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Thủy thủ đoàn: 2.217
Hệ thống cảm biến và xử lý: Radar RCA CXAM-1
Vũ trang: 8 × pháo đa dụng 127mm ( 5 inch)/38 caliber
4 × pháo bốn nòng 28mm ( 1,1 inch)/75 caliber (nâng cấp lên pháo Bofors 40mm)
24 × súng máy M2 Browning.50 cal (nâng cấp lên pháo Oerlikon 20mm)
Bọc giáp: đai giáp: 60 - 100 mm (2,5 - 4 inch)
vách ngăn: 102 mm (4 inch)
tháp chỉ huy: 102 mm (4 inch) bên cạnh và 51 mm (2 inch) trên nóc
vỏ giáp: 102 mm (4 inch) bên hông bánh lái
Máy bay mang theo: 90 × máy bay
Thiết bị bay: 2 × máy phóng trên sàn đáp
1 × máy phóng trên sàn chứa
3 × thang nâng máy bay
 
Chỉnh sửa cuối:

nguyentiens

Xe buýt
Biển số
OF-300901
Ngày cấp bằng
6/12/13
Số km
625
Động cơ
314,977 Mã lực
Nơi ở
chả lói...!
my manh con do, tau khua ma manh th met day.
 

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
Cụ @Man chưa post xe tank thì em mượn nốt thớt ngày nay phọt tiếp mấy co tàu sân bay mẽo từng tham chiến ở VN nhé.

USS Intrepid (CV-11)




USS Intrepid (CV/CVA/CVS-11) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex được chế tạo trong Thế Chiến II cho Hải quân Hoa Kỳ. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ mang cái tên này. Được đưa vào sử dụng từ tháng 8/1943, Intrepid tham gia nhiều chiến dịch tại Mặt trận thái Bình Dương, đáng kể nhất là Trận chiến vịnh Leyte. Được cho ngừng hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, nó được tái hoạt động và được hiện đại hóa vào đầu những năm 1950 như một tàu sân bay tấn công (CVA), và rồi sau đó như là một tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS). Trong lần hoạt động thứ hai, nó phục vụ chủ yếu tại Đại Tây Dương, nhưng cũng từng tham gia chiến tranh Việt Nam.
Thông tin chung


Hãng đóng tàu: Xưởng đóng tàu Newport News........
Đặt lườn : 1/12/1941
Hạ thủy : 26/4/1943
Biên chế : 16/8/1943
Tái biên chế: 9/2/1952
Xuất biên chế: 22/3/1947
Ngừng hoạt động: 15/3/1974
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): 1/10/1952
Tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS): 31/3/1962
Xóa đăng bạ: 23/2/1982
Biệt danh: Fighting I, Dry I
Tình trạng:
Tàu bảo tàng ở New York
Lớp và kiểu: Lớp tàu sân bay Essex
Thông số cơ bản
Choán nước :
27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
- Sau cải biến SCB-27A:
28.200 tấn (tiêu chuẩn); 40.600 tấn (đầy tải)
- Sau cải biến SCB-125:
30.800 tấn (tiêu chuẩn); 41.200 tấn (đầy tải)
Độ dài :
250 m (820 ft) mực nước; 266 m (872 feet) chung
- Sau cải biến SCB-27A:
250 m (819 ft 1 in) mực nước; 274 m chung (898 ft 1 in)
- Sau cải biến SCB-125:
251 m (824 ft 6 in) mực nước; 270 m (890 ft) chung
Sườn ngang :
28 m (93 ft) mực nước; 45 m (147 ft 6 in) chung
- Sau cải biến SCB-27A:
30,9 m (101 ft 5 in) mực nước; 46,3 m (151 ft 11 in) chung
- Sau cải biến SCB-125:
31 m (101 ft) mực nước; 60 m (196 ft) chung
Mớn Nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn; 10,4 m (34 ft 2 in) đầy tải
- Sau cải biến SCB-27A:
9,0 m (29 ft 8 in)
- Sau cải biến SCB-125:
9,2 m (30 ft 1 in)
Động cơ đẩy: 4 × Turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ: 61 km/h (33 knot)
Tầm xa:
37.000 km ở tốc độ 28 km/h
(20.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Thủy thủ đoàn đầy đủ:
2.600
Vũ trang:
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Sau cải biến SCB-27A:
8 × pháo 130 mm (5 inch) 38 caliber nòng đơn
14 × pháo 76 mm (3 inch) 50 caliber nòng kép

Sau cải biến SCB-125:
7 × pháo 130 mm (5 inch) 38 caliber nòng đơn
4 × pháo 76 mm (3 inch) 50 caliber nòng kép
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
- Sau cải biến SCB-27A:
Đai giáp được thay thế bằng vỏ bọc với 27 kg (60 lb) thép tôi
Máy bay mang theo: 90–100 máy bay
- Sau cải biến SCB-27A:
50 máy bay (CVS) / 70 máy bay (CVA)
Thiết bị bay: 1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
- Sau cải biến SCB-27A:
2 × máy phóng thủy lực H8 được bổ sung
Em bận chút trưa về phọt tiếp :D
 
Chỉnh sửa cuối:

haiman

Xe điện
Biển số
OF-169871
Ngày cấp bằng
4/12/12
Số km
3,216
Động cơ
376,010 Mã lực
không biết khi nào VN mới có mấy em tàu sân bay
 

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Oriskany (CV-34)




Lịch sử của Oriskany khác biệt đáng kể so với các tàu chị em cùng lớp với nó. Nguyên được thiết kế như một tàu sân bay lớp Essex “thân dài” (mà một số tác giả xem là một lớp riêng biệt dưới tên gọi lớp Ticonderoga), việc chế tạo nó bị hoãn lại vào năm 1947. Cuối cùng nó cũng được đưa ra hoạt động vào năm 1950 sau khi được cải biến theo một thiết kế nâng cấp có tên gọi SCB-27, và trở thành khuôn mẫu cho việc hiện đại hóa 14 chiếc tàu sân bay cùng lớp khác.
Nó hoạt động chủ yếu tại Thái Bình Dương đến tận những năm 1970, được tặng thưởng hai Ngôi sao Chiến đấu trong Chiến tranh Triều Tiên, và thêm năm ngôi sao nữa trong VNW. Vào năm 1966, một trong những đám cháy trên tàu tồi tệ nhất sau Thế Chiến II đã bùng phát trên chiếc Oriskany khi một pháo sáng magnesium tình cờ bị kích nổ, khiến 44 người bị thiệt mạng.

Oriskany với sàn đáp chéo góc và mũi tàu kín chống bão.
Thông tin chung
Đặt tên theo: Trận Oriskany
Đặt hàng: 7/8/1942
Hãng đóng tàu: Xưởng đóng tàu New York
Đặt lườn: 1/5/1944
Hạ thủy: 13/10/1945


Nhập biên chế: 25/9/1950
Tái biên chế: 7/3/1959
Xuất biên chế: 2/1/1957
Ngừng hoạt động: 30/9/1975
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): 1/10/1952
Tàu sân bay (CV): 30/6/1976
Xóa đăng bạ: 25/7/1989
Biệt danh: Mighty O, O-boat, Toasted O
Danh hiệu và
phong tặng:
7 Ngôi sao Chiến đấu
Số phận: Bị đánh chìm có chủ đích tạo dãi san hô nhân tạo ngày 17/5/2006
Lớp và kiểu: Lớp tàu sân bay Essex

Thông số cơ bản
Choán nước :
27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 275,5 m (904 ft) chung
Sườn ngang : 39,3 m (129 ft) mực nước
Mớn nước : 9,3 m (30 ft 6 in) tiêu chuẩn
Động cơ đẩy: 4 × Turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ: 61 km/h (33 knot)
Tầm xa:
28.000 km ở tốc độ 28 km/h
(15.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Vũ trang: 4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
Máy bay mang theo: 90–100 máy bay
Thiết bị bay: 1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
Cụ nào tìm giúp em con USS Forrestal ( CV-59), USS Ranger (CV-61). Em tìm trong link cụ @ Man đưa mà không thấy.
 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Midway (CV-41)


USS Midway (CVB/CVA/CV-41) là một TSB của Hải quân Huê kỳ, là chiếc dẫn đầu trong lớp của nó, và là chiếc tàu sân bay đầu tiên được đưa ra hoạt động sau khi WW II kết thúc. Từng hoạt động tích cực trong VNW và Chiến dịch Bảo táp Sa mạc, hiện nay nó là một tàu bảo tàng tại San Diego, california. Nó là chiếc tàu sân bay Hoa Kỳ thời kỳ Thế Chiến II duy nhất còn lại không thuộc Lớp Essex.
Thông tin chung
Tên gọi: USS Midway
Đặt tên theo:
Trận Midway
Đặt hàng: 1/8/1942
Hãng đóng tàu: Newport News Shipbuilding
Đặt lườn: 27/10/1943
Hạ thủy: 20/3/1945
Nhập biên chế: 10/9/1945
Xuất biên chế: 11/4/1992
Xếp lớp lại: CVA-41, 1/10/1952
Xóa đăng bạ: 17/3/1997
Số phận: Tàu bảo tàng
Lớp và kiểu: Lớp tàu sân bay Midway
Thông số cơ bản
Choán nước : 45.000 tấn Anh (46.000 t) (tiêu chuẩn, ban đầu)
74.000 tấn Anh (75.000 t) (khi ngừng hoạt động)
Độ dài : 296 m (971 ft 2 in)
Sườn ngang : 34,4 m (112 ft 10 in) (mực nước)
41,5 m (136 ft 2 in) (chung)
72,5 m (237 ft 10 in) (sàn đáp sau khi hiện đại hóa)
Mớn nước : 10,5 m (34 ft 5 in)
Động cơ đẩy: turbine hơi nước hộp số
công suất 212.000 shp (158.000 kw)
Tốc độ: 33 hải lý 1 giờ (61 km/h)
Thủy thủ đoàn đầy đủ: 4.104
Hệ thống cảm biến
và xử lý:
radar dò tìm mặt đất
radar dò tìm không trung
Vũ trang: Ban đầu:
18 × pháo 127mm ( 5 inch)/54 calber MMark 16
21 × khẩu đội bốn nòng Bofors 40mm
68 × pháo Oerlikon 20mm
Tái trang bị:
2 × dàn phóng 8 ống tên lửa Sea Sparrow
2 × Phanlanx CIWS Mark 71
Bọc giáp: đai giáp: 193 mm (7,6 inch)
sàn đáp: 89 mm (3,5 inch)
Máy bay mang theo: 137 (trên lý thuyết)
100 (Thế Chiến II-Chiến tranh Triều Tiên)
65 (Chiến tranh Việt Nam)
 

ducletrung

Xe container
Biển số
OF-165336
Ngày cấp bằng
6/11/12
Số km
6,529
Động cơ
406,001 Mã lực
Mỗi tàu sân bay hoạt động mất 6tr$/ngày..Tiền này chắc tiền lương,tiền ăn của các thuyền viên thôi nhỉ?
 

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Shangri-La (CV-38)




USS Shangri-La (CV/CVA/CVS-38) là một trong số 24 TSB thuộc lớp Essex được hoàn tất trong hoặc ngay sau WWII cho Hải quân Hoa kỳ.
Được đưa ra hoạt động vào năm 1944, Shangri-La tham gia nhiều chiến dịch tại mặt trận thái Bình Dương trong WWII, và được tặng thưởng hai Ngôi sao chiến đấu. Giống như nhiều tàu chị em với nó, Shangri-La được cho ngừng hoạt động sau khi chiến tranh kết thúc, nhưng nhanh chóng được cho hiện đại hóa và tái hoạt động vào đầu những năm 1950, và được xếp lại lớp thành một tàu sân bay tấn công (CVA). Nó hoạt động tại cả Thái Bình Dương và Đại Tây Dương/Địa Trung Hải trong nhiều năm, và sau đó được xếp lại lớp thành một tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS). Nó được tặng thưởng thêm ba Ngôi sao chiến đấu do thành tích phục vụ trong VNW.
Thông tin chung
Hãng đóng tàu: xương hải quân Norfolk
Đặt lườn: 15/1/1943
Hạ thủy: 24/2/1944
Nhập biên chế: 15/9/1944
Tái biên chế: 10/7/1951
Ngừng hoạt động: 30/7/1971
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): 1952
Tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS): 30/6/1969
Xóa đăng bạ: 15/7/1982
Biệt danh: "Tokyo Express"
Danh hiệu và phong tặng:
5 Ngôi sao chiến đấu
Số phận:
Bị bán để tháo dỡ năm 1988 tại Đài Loan
Lớp và kiểu: Lớp tàu sân bay Essex
Thông số cơ bản
Choán nước :
27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 271 m (888 ft)
Sườn ngang : 28 m (93 ft) mực nước; 45 m (147 ft 6 in) chung
Mớn nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn; 10,4 m (34 ft 2 in) đầy tải
Động cơ đẩy: 4 × turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ: 61 km/h (33 knot)
Tầm xa:
37.000 km ở tốc độ 28 km/h
(20.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Thủy thủ đoàn đầy đủ:
3.448
Vũ trang:
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
Máy bay mang theo: 90–100 máy bay
Thiết bị bay:
1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Lake Champlain (CV-39)

( em này không tham gia VNW)



Được đưa ra hoạt động vào giữa năm 1945, Lake Champlain không tham gia WWII, nhưng đã phục vụ trong vai trò vận chuyển, đưa về nhà những cựu quân nhân từng phục vụ tại Châu Âu như một phần của chiến dịch Magic Carpet. Giống như nhiều tàu chị em với nó, Lake Champlain được cho ngừng hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, nhưng được cho hiện đại hóa và tái hoạt động vào đầu những năm 1950, và được xếp lại lớp thành một tàu sân bay tấn công (CVA). Nó từng tham gia Chiến tranh Triều tiên, nhưng sau đó trải qua phần còn lại của cuộc đời phục vụ tại Đại Tây Dương, vùng biển Caribbe và Địa trung hải. Vào cuối những năm 1950, nó được xếp lại lớp thành một tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS). Lake Champlain là tàu thu hồi chính cho chuyến bay có người lái đầu tiên của Chương trình Mercury và chuyến bay có người lái thứ ba của Chương trình Gemini.
Thông tin chung

Đặt tên theo: Trận chiến hồ Champlain
Hãng đóng tàu: Xưởng hải quân Norfolk
Đặt lườn: 15/3/1943
Hạ thủy: 2/11/1944
Hoạt động: 3/6/1945
Ngừng hoạt động: 2/5/1966
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): năm 1952
Tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS):1/8/1957
Xóa đăng bạ: 1/12/1969
Biệt danh: ”Champ”
Số phận:
Bị bán để tháo dỡ ngày 28/4/1972
Lớp và kiểu: Lớp tàu sân bay Essex

Thông số cơ bản
Choán nước :
27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 271 m (888 ft)
Sườn ngang : 28 m (93 ft) mực nước; 45 m (147 ft 6 in) chung
Mớn nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn; 10,4 m (34 ft 2 in) đầy tải
Động cơ đẩy: 4 × turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ: 61 km/h (33 knot)
Tầm xa: 37.000 km ở tốc độ 28 km/h
(20.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Thủy thủ đoàn đầy đủ: 3.448
Vũ trang: 4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
Máy bay mang theo:
90–100 máy bay
Thiết bị bay: 1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
 
Chỉnh sửa cuối:

xe thủng lốp

Xe container
Biển số
OF-119659
Ngày cấp bằng
7/11/11
Số km
6,478
Động cơ
443,356 Mã lực
Nơi ở
Trong đống rơm
Mỗi tàu sân bay hoạt động mất 6tr$/ngày..Tiền này chắc tiền lương,tiền ăn của các thuyền viên thôi nhỉ?
Chắc là phải gồm tiền nhiên liệu và dịch vụ đi kèm nữa chứ ạ
 

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Antietam (CV-36)




USS Antietam (CV/CVA/CVS-36) là một trong số 24 TSB thuộc lớp Essex của HQ Hoa kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau WWII. Đây là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ mang Cái tên này, được đặt theo Trận Antietam (Maryland) vào thờ Nội chiến Hoa Kỳ. Antietam được đưa vào hoạt động vào tháng 1/1945, quá trễ để có thể tham gia vào WWII. Sau một thời gian ngắn phục vụ tại Viễn Đông, nó được cho ngừng hoạt động vào năm 1949; nhưng sự bùng nổ của Chiến tranh triều Tiên buộc phải đưa nó ra hoạt động trở lại, nơi nó đã phục vụ và được tặng thưởng hai Ngôi sao chiến đấu. Vào đầu những năm 1950, nó được xếp lại lớp thành một tàu sân bay tấn công với ký hiệu CVA, rồi sau đó thành một tàu sân bay chống tàu ngầm với ký hiệu CVS. Sau khi cuộc xung đột tại Triều Tiên chấm dứt, nó trải qua phần còn lại của cuộc đời phục vụ tại Đại Tây Dương, vùng biển Caribbe và Địa Trung Hải. Từ năm 1957 cho đến khi ngưng hoạt động, nó phục vụ như một tàu sân bay huấn luyện của Hải quân Mỹ ngoài khơi Florida.


Thông tin chung
Hãng đóng tàu: Xưởng đóng tàu New York
Đặt lườn: 15/3/1943
Hạ thủy: 20/8/1944
Hoạt động: 28/1/1945
Ngừng hoạt động: 8/5/1963
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): tháng 10/1952
Tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS): năm 1955
Xóa đăng bạ: tháng 5/1973
Danh hiệu và phong tặng: 2 Ngôi sao Chiến đấu
Số phận:
Bị bán để tháo dỡ ngày 28/2/1974

Thông số cơ bản
Choán nước :
27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 271 m (888 ft)
Sườn ngang : 28 m (93 ft) mực nước; 45 m (147 ft 6 in) chung
Mớn nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn; 10,4 m (34 ft 2 in) đầy tải
Động cơ đẩy: 4 × turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ:
61 km/h (33 knot)
Tầm xa: 37.000 km ở tốc độ 28 km/h
(20.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Thủy thủ đoàn đầy đủ:
3.448
Vũ trang: 4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
Máy bay mang theo: 90–100 máy bay
Thiết bị bay:
1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
Các cụ thông cảm chút, do nó ở nhiều nguồn quá mà em lại tìm đến đâu thì post đến đó nên nó hơi lôn xộn. Làm xong em sẽ sửa lại cho nó gần đúng thứ tự cho các cụ tiện theo dõi ạ. :D

USS Bon Homme Richard (CV-31)




USS Bon Homme Richard (CV/CVA-31) là một trong số 24 tàu sân bay thuộc lớp Essex của HQ Hoa Kỳ được hoàn tất trong hoặc ngay sau WWII. Đây là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ mang cái tên này, được đặt theo tên chiếc tàu hộ tống nhỏ (frigate) nổi tiếng của John Paul Jones trong cuộc Chiến tranh giành độc lập H. Kỳ. Bon Homme Richard được đưa ra hoạt động vào Tháng 11/1944, và đã phục vụ trong các chiến dịch cuối cùng của Mặt trận Thái Bình Dương, được tặng thưởng một Ngôi sao Chiến đấu. Được cho ngừng hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, nó được hiện đại hóa và được đưa ra hoạt động trở lại vào đầu những năm 1950 như một tàu sân bay tấn công (CVA). Trong lượt phục vụ thứ hai này, nó chỉ hoạt động tại khu vực Thái Bình Dương, đóng một vai trò nổi bật trong Chiến tranh Triều tiên, nơi nó được tặng thưởng năm Ngôi sao chiến đấu, và trong VNW.
Nó được cho ngừng hoạt động vào năm 1971; và được bán để tháo dỡ vào năm 1992.
Thông tin chung
Đặt tên theo: USS Bon Homme Richard ( 1765)
Hãng đóng tàu: Xưởng đóng tàu New York
Đặt lườn: 1/2/1943
Hạ thủy: 29/4/1944
Hoạt động: 26/11/1944
Ngừng hoạt động: 2/7/1971
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): năm 1952
Xóa đăng bạ: 20/9/1989
Biệt danh: "Bonnie ****"
Danh hiệu và phong tặng: 1 Ngôi sao chiến đấu (Thế Chiến II)
5 Ngôi sao chiến đấu (Chiến tranh Triều Tiên)
Số phận:
Bị bán để tháo dỡ năm 1992

Thông số cơ bản

Choán nước :
27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 250 m (820 ft) mực nước; 266 m (872 ft) chung
Sườn ngang : 28 m (93 ft) mực nước; 45 m (147 ft 6 in) chung
Mớn nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn; 10,4 m (34 ft 2 in) đầy tải
Động cơ đẩy: 4 × Turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ:
61 km/h (33 knot)
Tầm xa:
28.000 km ở tốc độ 28 km/h
(15.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Vũ trang:
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
Máy bay mang theo: 90–100 máy bay
Thiết bị bay: 1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Bennington (CV-20





USS Bennington (CV/CVA/CVS-20) là một trong số 24 chiếc TSB thuộc lớp Essex được chế tạo cho HQ Hoa Kỳ trong WWII. Nó là chiếc tàu chiến thứ hai của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nằm kỷ niệm Trận chiến Bennington tại Vermont trong cuộc Chiến trang giành dộc lập Hoa Kỳ. Bennington được đưa vào hoạt động tháng 8/1944, và đã phục vụ trong nhiều chiến dịch vào giai đoạn sau tại Mặt trận Thái bình dương, được tặng thưởng ba Ngôi sao chiến đấu. Được cho ngừng hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, nó được cho hiện đại hóa và tái hoạt động vào đầu những năm 1950 như một tàu sân bay tấn công (CVA), và cuối cùng như một tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS). Trong lượt phục vụ thứ hai này, nó trải qua hầu hết thời gian hoạt động tại Thái Bình Dương, được tặng thưởng thêm năm Ngôi sao Chiến đấu vì thành tích phục vụ trong VNW. Nó còn là tàu thu hồi cho chuyến bay không người lái Apollo 4.
Thong tin chung

Đặt hàng: 15/12/1941
Hãng đóng tàu: Xưởng hải quân New York
Đặt lườn: 15/12/1942
Hạ thủy: 28/2/1944
Nhập biên chế: 6/8/1944
Tái biên chế: 31/11/1952
Xuất biên chế: 8/11/1946
Ngừng hoạt động: 15/11/1970
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): 1/10/1952
Tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS): 30/6/1959
Xóa đăng bạ: 20/9/1989
Danh hiệu và phong tặng:
8 Ngôi sao chiến đấu
Số phận: Bị bán để tháo dỡ năm 1994

Thông số cơ bản

hoán nước :
27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 250 m (820 ft) mực nước; 266 m (872 ft) chung
Sườn ngang : 28 m (93 ft) mực nước; 45 m (147 ft 6 in) chung
Mớn nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn; 10,4 m (34 ft 2 in) đầy tải
Động cơ đẩy: 4 × Turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ:
61 km/h (33 knot)
Tầm xa: 28.000 km ở tốc độ 28 km/h
(15.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Vũ trang:
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
Máy bay mang theo: 90–100 máy bay
Thiết bị bay:
1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Boxer (CV-21)

( Em này no VNW)




Thông tin chung
Đặt tên theo: HMS Boxer
Hãng đóng tàu: Newport News , Virginia
Đặt lườn: 13/9/1943
Hạ thủy: 14/12/1944
Hoạt động: 16/4/1945
Ngừng hoạt động: 1/12/1969
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): 1/10/1952
Tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS): 15/11/1955
Tàu tấn công đổ bộ (LPH): 30/1/1959
Xóa đăng bạ: 1/12/1969
Danh hiệu và phong tặng: 8 Ngôi sao chiến đấu
Số phận:
Bị bán để tháo dỡ tháng 2/1971 tại Kearny, New Jersey
Lớp và kiểu:
Lớp tàu sân bay Essex

Tông số cơ bản

Choán nước : 27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 271 m (888 ft)
Sườn ngang : 28 m (93 ft) mực nước; 45 m (147 ft 6 in) chung
Mớn nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn; 10,4 m (34 ft 2 in) đầy tải
Động cơ đẩy: 4 × turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ:
61 km/h (33 knot)
Tầm xa:
37.000 km ở tốc độ 28 km/h
(20.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Thủy thủ đoàn đầy đủ:
3.448
Vũ trang: 4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
Máy bay mang theo: 90–100 máy bay
Thiết bị bay:
1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Bunker Hill (CV-17)


àu sân bay USS Bunker Hill (CV-17) vào lúc được hạ thủy năm 1942

Bunker Hill sau khi bị đánh trúng hai cú kamikze trong vòng 30 giây.

Thiếu úy phi công cảm tử Kamikaze Kiyoshi, lái chiếc Zero thứ hai đã đâm trúng Bunker Hill vào ngày 1/5/1945.​
Thông tin chung
Bunker Hill bị hư hỏng nặng sau khi bị hai máy bay tấn công cảm tử kamikaze đánh trúng​
Đặt tên theo: trận Bunker Hill
Hãng đóng tàu: Bethlehem Steel Company, Quincy, Massachusetts
Đặt lườn: 15/9/1941
Hạ thủy: 7/12/1942
Hoạt động: 24/5/1943
Ngừng hoạt động: 9/1/1947
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): 1/10/1952
Tàu sân bay chống tàu ngầm (CVS): 8/8/1953
Tàu vận chuyển máy bay (AVT): tháng 5/1959
Xóa đăng bạ: 1/11/1966
Biệt danh: Holiday Express
Danh hiệu và phong tặng: Đơn vị Tuyên dương Tổng thống
Huy chương Chiến dịch Hoa Kỳ
Huy chương Chiến dịch Châu Á-Thái Bình Dương (11 sao)
Huy chương Chiến thắng Thế Chiến II
Đơn vị Tuyên dương Tổng thống Philippine
Huy chương Giải phóng Philippine
Số phận: Bị bán để tháo dỡ năm 1973
Lớp và kiểu: Lớp tàu sân bay Essex
Thông số cơ bản
Choán nước : 27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 266 m (872 ft) chung
Sườn ngang : 28 m (93 ft) mực nước
Mớn nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn​
Động cơ đẩy: 4 × Turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ: 61 km/h (33 knot)
Tầm xa: 28.000 km ở tốc độ 28 km/h
(15.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Thủy thủ đoàn đầy đủ:
2.600

 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe lăn
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
11,359
Động cơ
73 Mã lực
USS Hancock (CV-19)




USS Hancock (CV/CVA-19) là một trong số 24 chiếc TSB thuộc lớp Essex được chế tạo cho HQ Hoa Kỳ trong WWII. Nó là chiếc tàu chiến thứ tư của Hải quân Mỹ được đặt cái tên này nằm tôn vinh John Hancock, Chủ tịch của Quốc hội Đại lục thứ hai và là Thống đóoc đầu tiên của tiểu bang Masachusetts. Hancock được đưa vào hoạt động từ Tháng 4/1944 và đã phục vụ trong nhiều chiến dịch tại Mặt trận thái bình Dương, được tặng thưởng bốn Ngôi sao chiến đấu . Được cho ngừng hoạt động không lâu sau khi chiến tranh kết thúc, nó được cho hiện đại hóa và tái hoạt động vào đầu những năm 1950 như một tàu sân bay tấn công (CVA). Trong lượt hoạt động thứ hai này, nó phục vụ thuần túy tại Thái Bình Dương, đóng một vai trò nổi bật trong VNW trong đó nó được tặng thưởng danh hiệu Đơn vị tuyên dương hải quân. Hancock là tàu sân bay Mỹ đầu tiên được trang bị máy phóng hơi nước.


Thông tin chung
Đặt tên theo: John Hancock
Hãng đóng tàu: Bethlehem Steel Company, Quincy, Massachusetts
Đặt lườn: 26/1/1943
Hạ thủy: 24/1/1944
Nhập biên chế: 15/4/1944
Tái biên chế:
15/2/1954
15/11/1956
Xuất biên chế:
9/5/1947
13/4/1956
Ngừng hoạt động: 30/1/1976
Xếp lớp lại: Tàu sân bay tấn công (CVA): 1/10/1952
Tàu sân bay (CV): 30/6/1975
Xóa đăng bạ:
31/1/1976
Danh hiệu và phong tặng: 4 Ngôi sao chiến đấu
Đơn vị Tuyên dương Hải quân
Số phận: Bị bán để tháo dỡ ngày 1/9/1976
Lớp và kiểu:
Lớp tàu sân bay Essex


Thông số cơ bản


Choán nước : 27.100 tấn (tiêu chuẩn); 36.380 tấn (đầy tải)
Độ dài : 271 m (888 ft)
Sườn ngang : 28 m (93 ft) mực nước; 45 m (147 ft 6 in) chung
Mớn nước : 8,7 m (28 ft 5 in) tiêu chuẩn; 10,4 m (34 ft 2 in) đầy tải
Động cơ đẩy: 4 × turbine hơi nước Westinghouse
8 nồi hơi, áp suất 3.900 kPa (565 psi) ở nhiệt độ 450 °C (850 °F)
4 trục
công suất 150.000 mã lực (110 MW)
Tốc độ:
61 km/h (33 knot)
Tầm xa:
37.000 km ở tốc độ 28 km/h
(20.000 hải lý ở tốc độ 15 knot)
Thủy thủ đoàn đầy đủ: 3.448
Vũ trang:
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng kép
4 × pháo 127 mm (5 inch)/38 caliber nòng đơn
8 × pháo Bofors 40 mm 56 caliber bốn nòng
46 × pháo Oerlikons 20 mm 78 caliber nòng đơn
Bọc giáp: đai giáp 60 đến 100 mm (2,5 đến 4 inch)
sàn đáp và sàn bảo vệ 40 mm (1,5 inch)
vách ngăn 100 mm (4 inch)
40 mm (1,5 inch) bên cạnh và trên nóc tháp chỉ huy
60 mm (2,5 inch) bên trên bánh lái
Máy bay mang theo: 90–100 máy bay
Thiết bị bay: 1 × thang nâng cạnh sàn đáp
2 × thang nâng giữa
 
Chỉnh sửa cuối:
Trạng thái
Thớt đang đóng
Thông tin thớt
Đang tải
Top