Ơ RÊ CA
http://vinaphone.com.vn/services/finder#huongdan-tab
*Đăng ký sử dụng dịch vụ:
- Để đăng ký dịch vụ, khách hàng soạn tin theo cú pháp DK gửi 9339
*Sử dụng dịch vụ:
- Để yêu cầu hệ thống gửi thông tin vị trí của thuê bao khác (thuê bao B), thuê bao muốn tìm vị trí (thuê bao A) thực hiện một trong các cách sau:
1. Soạn tin “TK_Số thuê bao B” gửi tới 9339. Trong đó: TK là câu lệnh dịch vụ (ví dụ TK 0913222888)
2. Soạn tin “TK_Số thuê bao B_Nick name thuê bao B” gửi tới 9339. Trong đó: TK là câu lệnh dịch vụ (ví dụ TK 0913222888 congai).
- Nếu thuê bao A thực hiện theo cách 2 thì ở những lần tìm kiếm sau, thuê bao A chỉ cần soạn tin “TK_Nick name thuê bao B” gửi tới 9339 (ví dụ TK congai).
- Sau khi nhận được yêu cầu từ thuê bao A, hệ thống sẽ gửi tin nhắn thông báo tới thuê bao B về đề nghị được thông báo vị trí của mình cho thuê bao A.
- Trường hợp thuê bao B xác nhận đồng ý, qua tin nhắn SMS, câu lênh: “OK_Số thuê bao A” gửi tới 9339: Thuê bao B sẽ trở thành thuê bao trong danh sách Tìm kiếm dịch vụ Family Finder của thuê bao A (danh sách Tìm kiếm dịch vụ Family Finder là danh sách gồm các thuê bao đã đồng ý cho thuê bao A nhắn tin tìm vị trí của mình, danh sách Tìm kiếm dịch vụ Family Finder lưu được tối đa
10 thuê bao).
- Sau khi thuê bao B đồng ý, hệ thống sẽ gửi tin nhắn thông tin vị trí của thuê bao B cho thuê bao A.
Ghi chú: Với các thuê bao nằm trong danh sách Tìm kiếm dịch vụ Family Finder của mình, thuê bao A có thể thực hiện gửi yêu cầu tìm vị trí và hệ thống sẽ ngay lập tức gửi thông tin phản hồi vị trí mà không cần sự đồng ý của thuê bao đó.
Trường hợp thuê bao B xác nhận không đồng ý, qua tin nhắn SMS, câu lệnh: “NOK_Số thuê bao A” gửi tới 9339 hoặc không trả lời tin nhắn yêu cầu của hệ thống sau
3h kể từ thời điểm nhận được tin nhắn thông báo: Hệ thống sẽ thông báo việc thuê bao B từ chối chia sẻ vị trí tới thuê bao A và không gửi tin nhắn thông báo vị trí của thuê bao B tới thuê bao A.
*Hủy đăng ký sử dụng dịch vụ:
Để hủy dịch vụ, khách hàng soạn tin theo cú pháp HUY gửi 9339
Các trường hợp sử dụng khác: Mã lệnh gửi tới 9339Tiện íchGUI <Số thuê bao>Sử dụng để khách hàng chủ động chia sẻ vị trí hiện tại của mình cho một thuê bao khác. Sau khi thực hiện, hệ thống sẽ gửi tin nhắm SMS thông tin vị trí của khách hàng tới thuê bao trong câu lệnh. DSTKSử dụng xem danh sách các thuê bao trong danh sách Tìm kiếm dịch vụ Family Finder, với các thuê bao nằm trong danh sách này, khách hàng có thể gửi tin nhắn yêu cầu hệ thống cung cấp vị trí ngay lập tức mà không cần phải chờ xác nhận đồng ý từ thuê bao bị tìm kiếm.DSBTKSử dụng để xem danh sách các thuê bao được phép tự động tìm vị trí của khách hàng. Các thuê bao trong danh sách này là thuê bao được khách hàng xác nhận đồng ý cho phép tìm kiếm vị trí của mình trước đây và các thuê bao đó có thể tìm kiếm vị trí của khách hàng mọi lúc, mọi nơi mà không cần khách hàng phải xác nhận đồng ý lại.XOA <Số thuê bao>Sử dụng để xóa 01 thuê bao khỏi danh sách Tìm kiếm dịch vụ Family Finder. Sau khi xóa, khi khách hàng muốn nhắn tin tìm kiếm vị trí của thuê bao thì cần phải được sự xác nhận đồng ý lại của thuê bao đó.TATSử dụng để tạm dừng dịch vụ Family Finder, khi ở chế độ này, tất cả các thuê bao khác (kể cả các thuê bao đã được khách hàng đồng ý chia sẻ vị trí trước đây) không thể nhắn tin tìm vị trí của khách hàng và hệ thống không gửi tin nhắn yêu cầu xác nhận chia sẻ vị trí tới khách hàng (trường hợp có thuê bao nhắn tin đăng ký yêu cầu tìm vị trí của khách hàng). BATSử dụng để mở lại dịch vụ Family Finder đang ở trạng thái tạm dừng. Ở trạng thái này, các thuê bao đã được khách hàng đồng ý chia sẻ vị trí có thể nhắn tin tìm vị trí và hệ thống sẽ gửi tin nhắn yêu cầu xác nhận đồng ý chia sẻ vị trí tới khách hàng (trường hợp có thuê bao nhắn tin đăng ký yêu cầu tìm vị trí của khách hàng). KHOA <Số thuê bao>Sử dụng để không cho phép các thuê bao trong danh sách khách hàng đã đồng ý cho phép tìm vị trí của mình trước đây có thể nhắn tin tìm vị trí của khách hàng.MO <SOTB>Sử dụng để cho phép thuê bao thuộc danh sách các thuê bao được phép tìm vị trí của khách hàng mà đang trong trạng thái không được phép tìm vị trí của khách hàng (trạng thái tại câu lệnh KHOA <Số thuê bao>) được tiếp tục gửi tin nhắn yêu cầu tìm kiếm vị trí của khách hàng.DKDVSử dụng để nhận thông tin về điều khoản sử dụng dịch vụ TTDVSử dụng để biết thông tin hướng dẫn sử dụng dịch vụ TG <CU PHAP>Sử dụng để tra cứu cú pháp các tiện ích của dịch vụ