[Funland] Các loại súng bộ binh

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng FNP-45 (USA / Bỉ)





Đặc điểm

Sản xuất năm : 2007
Đạn : 0,45 ACP (11.43x25)
Trọng lượng : 930 gam
Chiều dài : 200 mm
Nòng dài : 114mm
Băng đạn : 14 viên
 

Bung To

Xe điện
Biển số
OF-31819
Ngày cấp bằng
20/3/09
Số km
4,233
Động cơ
520,604 Mã lực
Em kết mấy khẩu Colt quá.
Chắc bị ảnh hưởng hình ảnh cao bồi miền Tây :D
 

hura222

Xe tải
Biển số
OF-178817
Ngày cấp bằng
27/1/13
Số km
268
Động cơ
341,270 Mã lực

CON NÀY MÀ VÃI ĐẠN THÌ SƯỚNG PHẢI BIẾT CÁC CỤ NHỈ?:))
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực

namdu

Xe buýt
Biển số
OF-184842
Ngày cấp bằng
11/3/13
Số km
637
Động cơ
340,570 Mã lực
Nơi ở
Hà Lội

Súng tiểu liên MAS-38 do nhà máy vũ khí St Etience của Pháp sản xuất từ năm 1935, chính thức đưa vào trang bị từ 1938. MAS-38 được quân đội viễn chinh Pháp sử dụng phổ biến với số lượng lớn trong giai đoạn đầu chiến tranh xâm lược Đông Dương. Hàng ngàn khẩu bị Quân đội Nhân dân Việt Nam tịch thu và được sử dụng trong chiến đấu dưới cái tên “tiểu liên Mát”. MAS-38 dùng cỡ đạn 7,62x20mm, tốc độ bắn 600 phát/phút, tầm bắn hiệu quả 50-100m.

Tiểu liên MAT-49 do nhà máy vũ khí Tulle Pháp sản xuất từ sau Chiến tranh Thế giới thứ 2. MAT-49 bắt đầu được đưa sang Đông Dương trong giai đoạn cuối 1950, đầu 1951 và sau đó dần dần thay thế các loại tiểu liên khác của Anh, Mỹ, Đức để trở thành tiểu liên chủ lực trong quân viễn chinh Pháp. Trong chiến đấu hàng nghìn khẩu MAT-49 (thường được biết đến với tên “tiểu liên Tuyn (Tulle)”) đã bị quân dân Việt Nam tịch thu và cũng nhanh chóng trở thành một trong hai loại tiểu liên chính của bộ đội chủ lực lúc đó.

Tiểu liên Sten do nhà máy vũ khí Enfield (Anh) phát triển và sản xuất ngay trong chiến tranh thế giới 2. Trong giai đoạn đầu chiến tranh xâm lược Đông Dương, quân Pháp tiếp tục sử dụng khá nhiều tiểu liên Sten do Anh cung cấp. Về phía Việt Nam, một số ít Sten được tiếp nhận từ viện trợ của tổ chức tình báo OSS (Mỹ) vào năm 1945, nhưng chủ yếu là tịch thu được từ quân Anh, Pháp trong chiến đấu. Sten dùng cỡ đạn 9x19mm (hộp tiếp đạn 32 viên), tốc độ bắn 550 phát/phút và tầm bắn hiệu quả 150-200m.

Tiểu liên Lanchester do công ty vũ khí Sterling (Anh) phát triển từ năm 1940 để trang bị cho Hải quân Hoàng gia Anh. Trong kháng chiến chống Pháp, Việt Nam sử dụng một số tiểu liên Lanchester, có lẽ xuất phát từ chiến lợi phẩm thu được hoặc mua qua con đường bí mật từ Thái Lan, Malaysia. Lanchester dùng cỡ đạn 9x19mm (hộp tiếp đạn 32 hoặc 50 viên), tốc độ bắn 600 phát/phút, tầm bắn hiệu quả 150-200m.
Cụ Pháo đúng là chiên gia về vũ khí, đọc thớt của cụ em ngộ ra nhiều điều. Vodka mời cụ (b)
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
C-96 (Đức)

Khẩu này trước em post ( pạc khọc của khựa ) rồi, giờ em post thêm mấy cái hình mặt cắt để dể hình dung


Mauser C-96 model 712​

Mauser C-96 "flatside" model of 1908

Mauser C-96 bắn đạn 9mm của quân đội Đức (trong Thế chiến Một).


Mauser C-96 "Bolo" - phiên bản ngắn nòng, được sản xuất năm 1920.


Mauser C-96 model 712

Đạn : bắn đạn 7.63x25mm Mauser (0,30 Mauser); cũng có loại dùng đạn 9x19mm Luger / Parabellum, có loại dùng đạn 9x25mm Mauser (loại này thì hiếm)​
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng Mauser 1910 1914 và 1934 (Đức)



Khẩu Mauser 1910 bắn đạn 6.35mm (0,25 ACP)


Khẩu Mauser 1910 được tháo rời từng bộ phận.


Khẩu Mauser 1914 (hay còn gọi 1910-1914) , bắn đạn 7.65mm (0,32 ACP).


Khẩu Mauser 1934 (hoặc 1910-1934) bắn đạn 7.65mm (0,32 ACP); phiên bản này dùng cho suất khẩu.


Khẩu Mauser 1934 (hoặc 1910-1934) bắn đạn 7.65mm (0,32 ACP); phiên bản dùng cho quân sự, cấp cho Hải quân Đức trong WW2.


Đặc điểm
Cỡ đạn: 6.35x16mmSR (25ACP)- Mauser 1910
7.65x17mmSR (32ACP)- Mauser 1914,1934
Trọng lượng (rỗng):425 g- Mauser 1910
600 g- Mauser 1914,1934
Chiều dài: 116 mm- Mauser 1910
152 mm- Mauser 1914,1934
Chiều dài nòng: 80 mm- Mauser 1910
86 mm- Mauser 1914,1934
Ổ đạn: 9 viên- Mauser 1910
8 viên- Mauser 1914,1934
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng Mauser HSC (Đức)


Khẩu Mauser HSC - sản xuất trước chiến tranh thế giới II bắn đạn 7.65mm (0,32 ACP).


Mauser HSC - sản xuất sau chiến tranh thế giới II


Bản vẽ khẩu Mauser HSC .
Đặc điểm
Đạn : 7.65x17mm Browning (32 ACP); 9x17mm Browning short (380 ACP)
Trọng lượng :
600 gam
Chiều dài:
152 mm
Nòng dài :
86 mm
Băng đạn :
8 viên (7.65mm) hoặc 7 viên (9mm)​
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Mauser M2 (USA)




Chốt an toàn ở phía sau của khung
Mới nghe ai cũng tưởng súng này do người Đức chế tạo,nhưng không phải đó là sản phẩm của công ty quốc tế SIGARMS của Mỹ đã mua quyền sử dụng tên cho khẩu súng Mauser từ chủ sở hữu ban đầu của nó là Werke Mauser ở Đức. Vì vậy, để cho nó được người Mỹ đặt tên cho nó là Mauser M2.
Thiết kế của Mauser M2 giống các súng của Đức,nhưng có đặc điểm là có chốt an toàn ở phía sau của khung.Súng chế tạo từ khung hợp kim nhôm với con trượt bằng thép và các đường ray thay thế.
Đặc điểm
Đạn : .45 ACP, .40 SW hoặc 0,357 SIG
Trọng lượng : 900 gam
Chiều dài: 174 mm
Nòng dài: 90 mm
Băng đạn: 8 viên ( đạn 0,45), hoặc 10 viên ( đạn 0,40 và 0,357)
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng Luger 'Parabellum (Đức)


P-08 - standart Sidearm của quân đội Đức trong thế chiến I và Thế chiến II.


Cơ chế khóa an toàn

Phiên bản thương mại, bắn đạn 7.65mm Luger / Para.


Parabellum carbine, phiên bản thương mại bắn đạn 7.65mm Luger / Para .
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
( tiếp theo )
Luger P-08 DWM

Luger P-08 1917,dành cho hải quân

Luger P-08 DWM 1917, dành cho lính pháo binh

Luger P-08 Erfurt

Đặc điểm
Đạn : 7.65mm Luger / Para, 9x19mm Luger / Para
Cơ cấu hoạt động : bệ lùi ngắn.
Trọng lượng : 871 gam ( Luger P08)
Chiều dài: 230 mm ( loại nòng dài 102 mm ) ; 222mm ( Luger P08).
Nòng dài: 98 mm, 102 mm, 152 mm, 203 mm
Tốc độ bắn : 100-120 viên/phút ( Luger P08)
Sư tốc đạn : 350-400 m/giây ( Luger P08)
Tầm bắn xa nhất : 1000m ( Luger P08)
Băng đạn : 8 viên, có loại băng đạn tròn 32 viên.
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng Heckler-Koch HK-4 (Đức)





Đặc điểm
Đạn ;
22 Long Rifle
.25 ACP
.32 ACP
.380 ACP
Trọng lượng : 520 gam
Chiều dài: 157 mm
Nòng dài: 85 mm
Cơ cấu hoạt động : Nạp đạn bằng phản lực bắn, khóa nòng mở
Sơ tốc đạn : 356 m/s (MAG-95, MAG-98, MAG-98c)
Tầm bắn hiệu quả : 25m
Băng đạn : 7 viên 9mm,8 viên với các cỡ còn lại
 
Chỉnh sửa cuối:

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng HK VP 70 (Đức)


H & K VP 70Z, phiên bản dân sự

H & K VP 70M


H&K VP 70M stock attached
Đặc điểm
Cỡ đạn: 9x19mm Luger / Parabellum, đạn 9 × 21mm IMI (VP70Z)
Trọng lượng(rỗng):
820 gam
Chiều dài:
204 mm
Nòng dài:
116 mm

Cao : 142 mm
Tốc độ bắn : 2200 rounds/min (3-round burst mode)
Tầm bắn hiệu quả : 50m
Băng đạn: 18 viên
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng HK P9S (Đức)


HK P9


HK P9S


HK P9S dùng cho thể thao


1 khẩu HK P9S tháo rời
Đặc điểm

Đạn:

9×19mm Parabellum, 11,43×23mm (.45 ACP), 7,65×22mm Parabellum
Trọng lượng rỗng: 880 gam
Cơ cấu hoạt động : Nạp đạn bằng lực giật phản lực.
Chiều dài: 192 mm
Nòng dài: 102 mm
Chiều cao : 137 mm
Băng đạn: Hộp đạn rời 9 viên (9×19mm) hoặc 7 viên (11,43×23mm)​
 

xe thủng lốp

Xe container
Biển số
OF-119659
Ngày cấp bằng
7/11/11
Số km
5,986
Động cơ
443,356 Mã lực
Nơi ở
Trong đống rơm
Hàng của anh Đức này nhìn ko đẹp bằng của nhà mèo nhỉ
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng bắn dưới nước HK P11 (Đức)


HK P11

Mặt trước của súng HK P11
Đặc điểm
Đạn : 7.62mm dưới nước
Cơ cấu hoạt động : Electric actuated
Trọng lượng đầy đủ :
1.200 gam
Pin 700 gam
Chiều dài : 200 mm
Chiều rộng : 60 mm
Nòng dài :.....?
Tầm bắn hiệu quả :
30 m (98 ft) trong không khí,
10 đến 15 m (33-49 ft) dưới nước
Băng đạn : 5 viên
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Súng HK USP (Đức)


Khẩu HK USP bắn đạn 0,40 SW - phiên bản tiêu chuẩn


Khẩu HK USP bắn đạn 0,45 ACP.


Khẩu HK USP .45 Tactical với nòng mở rộng để lắp ống hảm thanh


Khẩu HK USP Compact bắn đạn 0,45 ACP.
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
( tiếp )

USP - cutaway.

Gia đình dòng họ nhà HK USP :P

HK USP 45 CT (Compact tactical)

H&K USP 45 CT Silencer
Đặc điểm
Đạn
:
9x19mm Luger, 40 S&W, 45 ACP, 357 SIG (chỉ USP Compact)

Kích thước (phiên bản bắn đạn 9 x 19):
Chiều dài: 194 mm
Chiều cao: 136 mm
Chiều rộng: 32 mm
Trọng lượng: 720 g
Băng đạn: 15 viên (9mm),13 viên (40 S&W), 12 viên (45 ACP) - USP, USP Match
13 viên (9mm), 12 viên ( 357 SIG và 40 S&W), 8 viên ( 45 ACP)- USP Compact
 

pháo BM21 grad

Xe container
Biển số
OF-302370
Ngày cấp bằng
20/12/13
Số km
9,879
Động cơ
73 Mã lực
Ảnh một số thành viên nhà HK USP
HK USP 40

HK USP 40C (COMPACT)

HK USP 45

HK USP 45C



 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top