- Biển số
- OF-842
- Ngày cấp bằng
- 21/7/06
- Số km
- 3,083
- Động cơ
- 607,550 Mã lực
- Tuổi
- 52
- Nơi ở
- Middle of Nowhere
- Website
- www.cavicovn.com
BMW Z4 - chiếc xe ước mơ của giới trẻ
Các Serie 3, 5, 7 của BMW không còn xa lạ với thị trường Việt Nam, và không ít người mê xe hơi nước ta chắc hẳn đã mơ đến lúc nào đó, được chiêm ngưỡng một chiếc Z4 lướt đi dưới bóng những hàng cây cổ thụ của thủ đô Hà Nội hay tại đất Sài thành hoa lệ.
Ra đời đầu năm 2003, BMW Z4 là sự thay thế cho chiếc Z3 vốn xuất hiện từ năm 1996 của hãng xe Đức. Đây là một cú phản đòn đúng lúc trước sự cạnh tranh khốc liệt của Audi TT, Honda S2000, và đặc biệt là đối thủ truyền kiếp Mercedes SLK.
Kiểu dáng được đánh giá là độc nhất, không chỉ với Serie Z, mà ngay cả so với các dòng sản phẩm khác của BMW. Chính vì thế, Z4 cuốn hút ngay từ cái nhìn ban đầu. Tuy vậy, nhờ vào hai "lỗ mũi" đặc trưng, cùng logo tròn hai màu xanh trắng, vẫn dễ dàng nhận ra đứa con tinh thần của BMW. Đèn pha hình tam giác vát sang hai bên, xi-nhan trước vuốt ngay phía dưới. Khung xe thiết kế theo tiêu chuẩn khung thép, cứng cáp hơn xe Z3. Mỗi cạnh bên xe có một đường gờ chạy từ đầu xe tới gương chiếu hậu, nối với một đường gờ phía bên sườn, tạo thành hình chữ Z. Ở chính đường chéo là logo chính hãng có xi-nhan phụ gắn kèm, kiểu trang trí lần đầu tiên xuất hiện trên xe BMW. Kích thước Z4 trội hơn Z3 về mọi mặt, đường nét góc cạnh hơn so với Z8. Hiện tại, xe được lắp động cơ 6 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 2,5 lít hoặc 3 lít. Các động cơ này tương tự như trên các xe sedan 325i và 330i, có công suất lần lượt là 192 mã lực và 231 mã lực, với công nghệ Double - Vanos. Hộp số tiêu chuẩn là loại số sàn 6 cấp, nhưng bạn có thể yêu cầu lắp đặt hộp số 5 cấp tự động Steptronic với khả năng thao tác số bằng tay.
Bản thiết kế của Z4.
Nếu lắp số sàn, xe đạt gia tốc từ 0 tới 100km/h trong khoảng thời gian lần lượt là 7 giây và 5,9 giây cho hai loại động cơ. Đặc biệt Z4 được trang bị thêm nút chuyển sang chế độ thể thao. Mỗi khi kích hoạt, hệ thống điện tử sẽ hiệu chỉnh để tăng độ nhạy của ga và tay lái, đồng thời chuyển các chế độ ổn định điện tử sang chế độ thể thao, giúp những cú tăng tốc và ôm cua êm ái hơn nhưng cũng nhanh hơn. Vận tốc tối đa của xe Z4 3.0i được giới hạn ở 250 km/h.
Nội thất rộng rãi và thoáng hơn Z3, mọi trang bị trên Z4 tuân theo tiêu chí tiện dụng của một chiếc xe hơi thể thao. Nhưng vì được chế tạo với mục đích là phương tiện đi lại hàng ngày, Z4 có đầy đủ mọi tiện nghi, từ giá để cốc, hộp đựng đồ... Hai đồng hồ chỉ tốc độ và vòng tua máy lớn trên bảng táp-lô viền crôm, rất dễ nhìn trong mọi điều kiện ánh sáng. Điều hòa không khí tự động với các núm vặn dễ sử dụng, hệ thống âm thanh bao gồm đài BMW, ổ MD, 10 loa New Carver công suất 430 watt cho chất lượng âm thanh tuyệt hảo. Ghế ngồi thể thao bọc da, nội thất ốp gỗ hay nhôm sáng. Hệ thống định vị toàn cầu GPS, điện thoại Bluetooth và đầu DVD đều là trang bị tiêu chuẩn trên xe nhưng được khéo léo dấu đi. Màn hình tinh thể lỏng sẽ chỉ mở lên khi cần dùng.
Số tự động Số tay Bảng táp-lô
Động cơ 3 lít Ghế da thể thao Vô-lăng, bảng điều khiển
Khá nhiều trang bị nhưng người lái sẽ không mất nhiều thời gian để làm quen với mọi tính năng của Z4. Về mặt này, có lẽ các nhà thiết kế BMW đã rút ra nhiều kinh nghiệm qua xe Serie 7. Z4 có gắn mui mềm điều khiển điện với thời gian gập mui chỉ 10 giây. Khách hàng cũng có thể chọn lắp mui cứng, tháo lắp được, dùng khi di chuyển trong mùa đông ở xứ lạnh. Các hệ thống ổn định điện tử và an toàn trên xe Z4 như hệ thống chống bó phanh ABS, hệ thống tính toán lực phanh khi vào cua CBC, và hệ thống ổn định tăng cường DSC III (Dynamic Stability Control) cũng giống các xe BMW khác. Xe được trang bị tầm nhìn tốt với đèn pha Bi-xenon cùng bộ cảm biến ánh sáng tự động, hệ thống kiểm soát đỗ xe PDC, hệ thống kiểm soát hành trình Cruiser Control giúp lái xe thư giãn trên xa lộ. Nếu trang bị hệ thống treo thể thao M-sport cùng với lốp xe bản rộng 225/40 R 18 trước và 255/35 R 18 sau, chiếc Z4 thông thường lập tức biến thành siêu xe.
Thông số kỹ thuật BMW Z4 3.0i
Dài/rộng/cao (mm) 4.091/1.781/1.299
Chiều dài cơ sở (mm) 2.495
Trọng lượng không tải (kg) 1.495
Động cơ/số van 6 xi-lanh, 24 van
Dung tích (cc) 2.979
Công suất (mã lực/vòng/ phút) 231/5.900
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) 300/3.500
Dẫn động Cầu sau
Hộp số Tay 6 cấp/tự động 5 cấp
Tốc độ tối đa (số tay/tự động) 250/244 km/h
Gia tốc 0-100 km/h (số tay/tự động) 5,9/6,2 giây
Sưu tầm.
Các Serie 3, 5, 7 của BMW không còn xa lạ với thị trường Việt Nam, và không ít người mê xe hơi nước ta chắc hẳn đã mơ đến lúc nào đó, được chiêm ngưỡng một chiếc Z4 lướt đi dưới bóng những hàng cây cổ thụ của thủ đô Hà Nội hay tại đất Sài thành hoa lệ.
Ra đời đầu năm 2003, BMW Z4 là sự thay thế cho chiếc Z3 vốn xuất hiện từ năm 1996 của hãng xe Đức. Đây là một cú phản đòn đúng lúc trước sự cạnh tranh khốc liệt của Audi TT, Honda S2000, và đặc biệt là đối thủ truyền kiếp Mercedes SLK.
Kiểu dáng được đánh giá là độc nhất, không chỉ với Serie Z, mà ngay cả so với các dòng sản phẩm khác của BMW. Chính vì thế, Z4 cuốn hút ngay từ cái nhìn ban đầu. Tuy vậy, nhờ vào hai "lỗ mũi" đặc trưng, cùng logo tròn hai màu xanh trắng, vẫn dễ dàng nhận ra đứa con tinh thần của BMW. Đèn pha hình tam giác vát sang hai bên, xi-nhan trước vuốt ngay phía dưới. Khung xe thiết kế theo tiêu chuẩn khung thép, cứng cáp hơn xe Z3. Mỗi cạnh bên xe có một đường gờ chạy từ đầu xe tới gương chiếu hậu, nối với một đường gờ phía bên sườn, tạo thành hình chữ Z. Ở chính đường chéo là logo chính hãng có xi-nhan phụ gắn kèm, kiểu trang trí lần đầu tiên xuất hiện trên xe BMW. Kích thước Z4 trội hơn Z3 về mọi mặt, đường nét góc cạnh hơn so với Z8. Hiện tại, xe được lắp động cơ 6 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 2,5 lít hoặc 3 lít. Các động cơ này tương tự như trên các xe sedan 325i và 330i, có công suất lần lượt là 192 mã lực và 231 mã lực, với công nghệ Double - Vanos. Hộp số tiêu chuẩn là loại số sàn 6 cấp, nhưng bạn có thể yêu cầu lắp đặt hộp số 5 cấp tự động Steptronic với khả năng thao tác số bằng tay.
Bản thiết kế của Z4.
Nếu lắp số sàn, xe đạt gia tốc từ 0 tới 100km/h trong khoảng thời gian lần lượt là 7 giây và 5,9 giây cho hai loại động cơ. Đặc biệt Z4 được trang bị thêm nút chuyển sang chế độ thể thao. Mỗi khi kích hoạt, hệ thống điện tử sẽ hiệu chỉnh để tăng độ nhạy của ga và tay lái, đồng thời chuyển các chế độ ổn định điện tử sang chế độ thể thao, giúp những cú tăng tốc và ôm cua êm ái hơn nhưng cũng nhanh hơn. Vận tốc tối đa của xe Z4 3.0i được giới hạn ở 250 km/h.
Nội thất rộng rãi và thoáng hơn Z3, mọi trang bị trên Z4 tuân theo tiêu chí tiện dụng của một chiếc xe hơi thể thao. Nhưng vì được chế tạo với mục đích là phương tiện đi lại hàng ngày, Z4 có đầy đủ mọi tiện nghi, từ giá để cốc, hộp đựng đồ... Hai đồng hồ chỉ tốc độ và vòng tua máy lớn trên bảng táp-lô viền crôm, rất dễ nhìn trong mọi điều kiện ánh sáng. Điều hòa không khí tự động với các núm vặn dễ sử dụng, hệ thống âm thanh bao gồm đài BMW, ổ MD, 10 loa New Carver công suất 430 watt cho chất lượng âm thanh tuyệt hảo. Ghế ngồi thể thao bọc da, nội thất ốp gỗ hay nhôm sáng. Hệ thống định vị toàn cầu GPS, điện thoại Bluetooth và đầu DVD đều là trang bị tiêu chuẩn trên xe nhưng được khéo léo dấu đi. Màn hình tinh thể lỏng sẽ chỉ mở lên khi cần dùng.
Số tự động Số tay Bảng táp-lô
Động cơ 3 lít Ghế da thể thao Vô-lăng, bảng điều khiển
Khá nhiều trang bị nhưng người lái sẽ không mất nhiều thời gian để làm quen với mọi tính năng của Z4. Về mặt này, có lẽ các nhà thiết kế BMW đã rút ra nhiều kinh nghiệm qua xe Serie 7. Z4 có gắn mui mềm điều khiển điện với thời gian gập mui chỉ 10 giây. Khách hàng cũng có thể chọn lắp mui cứng, tháo lắp được, dùng khi di chuyển trong mùa đông ở xứ lạnh. Các hệ thống ổn định điện tử và an toàn trên xe Z4 như hệ thống chống bó phanh ABS, hệ thống tính toán lực phanh khi vào cua CBC, và hệ thống ổn định tăng cường DSC III (Dynamic Stability Control) cũng giống các xe BMW khác. Xe được trang bị tầm nhìn tốt với đèn pha Bi-xenon cùng bộ cảm biến ánh sáng tự động, hệ thống kiểm soát đỗ xe PDC, hệ thống kiểm soát hành trình Cruiser Control giúp lái xe thư giãn trên xa lộ. Nếu trang bị hệ thống treo thể thao M-sport cùng với lốp xe bản rộng 225/40 R 18 trước và 255/35 R 18 sau, chiếc Z4 thông thường lập tức biến thành siêu xe.
Thông số kỹ thuật BMW Z4 3.0i
Dài/rộng/cao (mm) 4.091/1.781/1.299
Chiều dài cơ sở (mm) 2.495
Trọng lượng không tải (kg) 1.495
Động cơ/số van 6 xi-lanh, 24 van
Dung tích (cc) 2.979
Công suất (mã lực/vòng/ phút) 231/5.900
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) 300/3.500
Dẫn động Cầu sau
Hộp số Tay 6 cấp/tự động 5 cấp
Tốc độ tối đa (số tay/tự động) 250/244 km/h
Gia tốc 0-100 km/h (số tay/tự động) 5,9/6,2 giây
Sưu tầm.