Bảo hiểm và thuế thu nhập thì cũng giống VN mình thôi, người lao động đóng 8%, công ty đóng 19%. Chỉ khác là ở Nhật sẽ phải chịu thêm khoản thuế gọi là thuế thị dân, đây là khoản thuế đóng cho thành phố và tỉnh để họ làm các công trình phúc lợi, khoản thuế này thì cũng dựa trên thu nhập cao hay thấp nhưng cũng có khung giới hạn. Cụ nào bảo là thu nhập sau khi trừ thuế hết nửa tháng lương vậy.
Đây là ví dụ của 1 nhân viên trung bình của Nhật, thu nhập 520man (50k$ năm(4k$/tháng)). Sau khi khấu trừ toàn bộ thì tiền thuế thu nhập 1 năm chỉ phải đóng tầm 1,5k$, tức là khoảng 110$/tháng thôi.
Mức thu nhập 4k$ tháng sau khi trừ toàn bộ thì nhận về khoảng 3,2k$
Ⅰ 所得金額の計算
1 給与収入の額 | ・・・ | 5,200,000円(400万円+120万円) |
---|
2 給与所得控除 | ・・・ | 1,580,000円(所得税法別表第五より) |
---|
3 給与所得金額 | ・・・ | 3,620,000円(1-2) |
---|
Ⅱ 控除額の計算
1 社会保険料等 | ・・・ | 280,000円 |
---|
2 生命保険料控除 | ・・・ | 40,000円 |
---|
3 扶養控除 | ・・・ | 380,000円(一般扶養親族のうち年齢16歳以上の者1人につき38万円) |
---|
4 基礎控除 | ・・・ | 380,000円 |
---|
合計 | ・・・ | 1,080,000円 |
---|
Ⅲ 課税所得金額の計算
給与所得金額 | | 控除額 | | |
---|
3,620,000円 | ー | 1,080,000円 | = | 2,540,000円 |
Ⅳ 年税額
2,540,000円×10%-97,500円=156,500円 … ①(所得税)
156,500円×2.1%=3,286円 … ②(復興特別所得税)
①+②=159,786円