[Funland] 25 tháng 6 năm 1950 chiến tranh Triều Tiên nổ ra

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean War (26_43_2).jpg

7-1953 – Jerry Hartman (anh rể của Dewey McClean) bên xe tăng M-24 Chaffee thuộc Tiểu đoàn pháo binh 58, Sư đoàn 3 trong trận chiến Kumsong tháng 7/1953 đánh bật quân đội Trung Quốc tại Thung lũng hoang. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_45).jpg

M-16, với súng bốn nòng 12,7-mm thuộc Tiểu đoàn pháo binh 58, Sư đoàn 3 trong trận Kumsong tháng 7/1953 đánh bật quân Trung Quốc tại Thung lũng hoang. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_46).jpg

13-7-1953 – Trung Quốc mở cuộc tấn công lớn nhất hòng chiếm Kumsong. Ngày 14-7-1953, Sư đoàn 3 kéo về Kumhwa, dọc đường 6 chặn đứng quân Trung Quốc. Phía giữa ảnh là núi Papasan, nơi quân đội Trung Quốc đang chiếm giữ. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_47).jpg

Đoàn tàu quân sự Mỹ hoạt động tại Chonkok trên tuyến Sintanni trong cuộc chiến tranh Triều Tiên. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_48).jpg

1953 – Đoàn tàu quân sự Mỹ tại ga Chongpyong trên tuyến Chonkok trong chiến tranh Triều Tiên. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_49).jpg

1953 – Đoàn tàu hoả 1001, thuộc Tiểu đoàn vận tải đường sắt 712 trên tuyến đường Chunchon. Ảnh: Dev/ey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_50).jpg

10-1952 – đầu máy Diesel GM-EMD SW8 № 2034 thuộc Tiểu đoàn vận tải đường sắt 712 chở hàng trên tuyến Sintanni phục vụ trận đánh Núi Bạch Mã. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_50_1).jpg

10-1952 – xác đầu máy và toa xe ở gần Taekwangni trên tuyén đường sắt Sintanni. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_50_2).jpg

10-1952 – xác đầu máy và toa xe ở gần Taekwangni trên tuyén đường sắt Sintanni. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean War (26_50_x7).jpg
Korean War (26_50_x8).jpg
Korean War (26_50_x9).jpg
 

Sailor

Xe tăng
Biển số
OF-198790
Ngày cấp bằng
17/6/13
Số km
1,193
Động cơ
343,061 Mã lực
Tháng 4/1951, Tổng thống Truman đã cách chức Tổng tư lệnh Tối cao Lực lượng Đồng minh của McArthur, thay bằng Tướng Matthew Ridgway

Ridgway (1_1).jpg

4-1951 – Tướng Matthew Ridgway được bổ nhiệm làm Tổng Tư lệnh lực lượng LHQ lại Triều Tiên (thay tướng McArthur). Ảnh: Joseph Scherschel
Ridgway (1_2).jpg
Ridgway (1_3).jpg
Ridgway (1_4).jpg
Ridgway (1_5).jpg
Ridgway (1_6).jpg
Ridgway (1_7).jpg
Ridgway (1_8).jpg
Ridgway (1_9).jpg
Ridgway (1_10).jpg
Ridgway (1_11).jpg

4-1951 – con chó nhỏ yêu thương của Tướng Matthew Ridgway cũng theo chù ra mặt trận. Ảnh: Joseph Scherschel
Ridgway (1_12).jpg
Chú cún theo chủ ra mặt trận, đáng yêu quá. Đấy là nét đẹp văn hóa rất đặc trưng.
 

CCCK

Xe tăng
Biển số
OF-381608
Ngày cấp bằng
8/9/15
Số km
1,951
Động cơ
749,322 Mã lực
Nơi ở
Xóm Thọ Giai - tổng Yên Hồ
Ý em là cụ Ban ki - moon cơ ạ, dòng họ Phan, ngoài ra bên Tầu còn có cụ Trần Hữu Lượng đời cuối Nguyên, đầu Minh bên Tầu cũng nghi vấn là hậu duệ họ Trần, tí thì làm nên nghiệp lớn, cạnh tranh với anh Chu Nguyên Chương
Cụ Ngao5 có thông tin về cụ Bang chủ họ Trần này không? Đọc Kim Dung thấy dìm hàng cụ Trần này quá.
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_52).jpg

10-1952 – Đoàn tàu hoả bệnh viện thuộc Tiểu đoàn vận tải quân sự 765 nhận thương binh tại ga xe lửa Taekwangni. Ảnh: James Palsgrove

Korean war (26_53).jpg

10-1952 – Đoàn tàu hoả bệnh viện thuộc Tiểu đoàn vận tải quân sự 765 ra tiền tuyến nhận thương binh, 10-1952. Ảnh: James Palsgrove

Korean war (26_54).jpg

10-1952 – Elmer Wilke và Jim Palsgrove thuộc Tiểu đoàn vận tải quân sự 765 chụp hình trước đoàn tàu hoả bệnh viện tại ga xe lửa Taekwangni. Ảnh: James Palsgrove
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_55).jpg

Glenn Langhorst thuộc Tiểu đoàn 772 Quân cảnh ngồi trên toa cát chạy trước bảo vệ đoàn tàu hoả bệnh viện chở thương binh trong chiến tranh Triều Tiên. Ảnh: Glenn Langhorst

Korean war (26_56).jpg

1952 – ô tô ray thuộc thuộc Tiểu đoàn vận tải đường sắt 712 tại ga Taekwangni dùng để bảo vệ đoàn tàu. Ảnh: August “Gus” Firgau
Korean war (26_57).jpg

1952 – Xác đầu máy và toa xe ở phía nam thị trấn Sintanni, 1952. Ảnh: August "Gus" Firgau
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_57_).jpg

1952 – xác đầu máy xe lửa ở Taekwangni, phía nam thị trấn Sintanni. Ảnh: August "Gus" Firgau
Korean war (26_58).jpg

1953 – nghĩa trang lính Bắc Triều Tiên tại Taekwangni. Ảnh: August "Gus" Firgau
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_59).jpg

4-1953 – Douglas C-124 Globemaster II tại sân bay Seoul. C-124 là máy bay vận tải hạng nặng có thể chở 200 lính hoặc 127 thương binh hoặc xe tải, xe gạt và xe tăng. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_60).jpg

4-1953 – Douglas C-124 Globemaster II tại sân bay Seoul. C-124 là máy bay vận tải hạng nặng có thể chở 200 lính hoặc 127 thương binh hoặc xe tải, xe gạt và xe tăng. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_61).jpg

4-1953 – Douglas C-124 Globemaster II tại sân bay Seoul. C-124 là máy bay vận tải hạng nặng có thể chở 200 lính hoặc 127 thương binh hoặc xe tải, xe gạt và xe tăng. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_65_1).jpg

12-1952 – Ga xe lửa Seoul trang hoàng chuẩn bị cho chuyến thăm của Tổng thống đắc cử Dwight Eisenhower. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_65_2).jpg

12-1952 – Thủ đô Seoul đón chào Tổng thống đắc cử Eisenhower tới thăm Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_65_3).jpg

12-1952 – khẩu hiệu trên xa lộ gần cầu sông Hàn (Seoul) đón chào Tổng thống đắc cử Eisenhower tới thăm Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_62).jpg

12-1952 – công nhân khuân vác tại cảng Inchon. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_67).jpg

12-1952 – Trụ sở Đoàn vận tải quân sự đường sắt sổ 3 đóng tại Trường Trung học Yongsan cũ, phía tây núi Namsan. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_67a).jpg

12-1952 – Trụ sở Đoàn vận tải quân sự đường sắt sổ 3 đóng tại Trường Trung học Yongsan cũ, phía tây núi Namsan. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_71).jpg

12-1952 – những túp lều của dân Nam Triều Tiên trên sườn phía tây của núi Namsan vào một ngày mùa đông lạnh lẽo. Ảnh: Dewey McClean




Korean war (26_72).jpg

1952 – James Kahrs và Bill Pietrangelo, nhân viên Đoàn vận tải quân sự đường sắt số 3, trên sườn tây núi Namsan. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_73_1).jpg

8-1952 – Pat Canavan. nhân viên Đoàn vận tải quân sự đường sắt số 3, tại khu lăng mộ Hoàng gia Yureung tại khu lăng mộ Hoàng gia Yureung ở Namyangju, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_73_2).jpg

8-1952 – Steve Wirtas, nhân viên đánh máy Văn phòng Đoàn vận tải quân sự đường sắt số 3), tại khu lăng mộ Hoàng gia Yureung ở Namyangju, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_73_3).jpg

8-1952 – khu lăng mộ Hoàng gia Yureung ở Namyangju, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_73_4).jpg

8-1952 – khu lăng mộ Hoàng gia Yureung ở Namyangju, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_73_4).jpg
Korean war (26_73_5).jpg

8-1952 – khu lăng mộ Hoàng gia Yureung ở Namyangju, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_73_6).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_73_7).jpg

8-1952 – khu lăng mộ Hoàng gia Yureung ở Namyangju, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_73_8).jpg

8-1952 – khu lăng mộ Hoàng gia Yureung ở Namyangju, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_73_9).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_73_10).jpg

8-1952 – khu lăng mộ Hoàng gia Yureung ở Namyangju, Gyeonggi-do, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_73_11).jpg
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_73_12).jpg
Korean war (26_73_13).jpg

1953 – Hoàng cung Deoksugung, Seoul. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_73_14).jpg

1953 – Một miếu thờ trên sườn phía tây của núi Namsan, Seoul, Hàn Quốc. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_78).jpg

8-1952 – Joe và Lee, hai thiếu niên dọn dẹp nhà cửa cho Đoàn vận tải quân sự đường sắt sổ 3 tại Yongsan. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_79).jpg

4-1953 – Lễ Phục Sinh cho nhân viên và gia đình người Triều Tiên làm việc cho Đoàn vận tải quân sự đường sắt số 3. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_80).jpg

4-1953 – thiếu nữ Triều Tiên mặc lễ phục đầy màu sắc trong lễ Phục Sinh. Ảnh: Dewey McClean
 

Ngao5

Vũ Trụ
Người OF
Biển số
OF-44803
Ngày cấp bằng
28/8/09
Số km
55,148
Động cơ
1,130,884 Mã lực
Korean war (26_81).jpg

4-1953 – Trẻ em Triều Tiên được Đoàn vận tải quân sự đường sắt số 3 đóng ở Yongsan tổ chức lễ Phục Sinh. Ảnh: Dewey McClean

Korean war (26_82).jpg

6-1953 – giao chiến ở Tam Giác sắt, 60 dặm về phía bắc Seoul gồm ba thị trấn: Chorwon, Kumhwa và Pyonggang với tiền đồn Harry của quân Liên Họp Quốc. Ảnh: Dewey McClean
Korean war (26_83).jpg

6-1953 – nhiếp ảnh gia Dewey McClean tại Chorwon, chiến trường Tam Giác sắt. Ảnh: Dewey McClean
 
Thông tin thớt
Đang tải

Bài viết mới

Top