Northrop
F-5A Freedom Fighter, ra đời 1964, 1 người lái, dài 14,38 m, cao 4,02 m, sải cánh 7,70 m, diện tích cánh 15,8 m2, tốc độ 1.488 km/h (Mach 1.4), trung bình 1029 km/h, tầm bay tối đa 2.861 km, bán kính chiến đấu 900 km, nặng 3,7 tấn kg, thùng dầu 2.200 lít, MTOW 9,1 tấn, vũ khí max 2.812 kg: 2 pháo M239A2 20-mm + 280 đạn/khẩu, 2 động cơ sức đẩy mỗi chiếc 12kN (1,23 tấn lực) và 18,1 kN (1,84 tấn lực) khi đốt sau, sản xuất 847 chiếc
Thiết bị hàng không đơn giản, không radar
Northrop
F-5E Tiger II, ra đời tháng 12-1972, 1 người lái, dài 14,67 m, cao 4,08 m, sải cánh 8,13 m, diện tích cánh 17,3 m2, tốc độ trung bình 1.110 km/h, cực đại 1700 km/h, tầm bay tối đa 2.861 km, bán kính chiến đấu 1.400 km, nặng 4.410 kg, thùng dầu chính 2.555 lít + 3 thùng dầu phụ x 1040 lít, MTOW 11.200 kg, vũ khí max 3.175 kg:
2 pháo M239A2 20-mm + 280 đạn/khẩu, 2 x AIM-9 Sidewinder, 9 bom 500-lbs hoặc những tên lửa khác. Hai động cơ General Electric J85-GE-121B cho sức đẩy mỗi chiếc 15.5 kN (1,6 tấn lực) và 22.2 kN (2,25 tấn) khi đốt sau. Sản xuất 1.399 chiếc
Thiết bị hàng không tốt hơn hẳn, có radar