- Biển số
- OF-14613
- Ngày cấp bằng
- 8/4/08
- Số km
- 4
- Động cơ
- 514,040 Mã lực
PHỤ LỤC 1
1- Một số loại van trợ lực lái được sử dụng phổ biến trên các loại ôtô hiện nay :
Hình 1-1 Các kiểu van trợ lực lái thuỷ lực
Người ta bố trí van điều khiển trong hộp cơ cấu lái . Hộp cơ cấu lái có thể là cơ cấu lái có trợ lực loại trục vít - thanh răng hoặc cơ cấu lái có trợ lực loại bi tuần hoàn . Van điều khiển là một trong ba loại : loại van quay, loại van ống hoặc van cánh.
Hiện nay , van quay được sử dụng trong nhiều kiểu xe.
2 - Kiểm tra điều chỉnh các góc đặt bánh xe thực tế trên ôtô :
Hình 2-1 Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khoảng sáng gầm xe
· Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khoảng sáng gầm xe trước khi đo góc đặt bánh xe :
Trong xe có hệ thống treo trước độc lập, các yếu tố góc đặt bánh xe sẽ thay đổi tuỳ theo tải trọng, do thay đổi khoảng sáng gầm xe (khoảng cách mặt đất khung gầm). Vì vậy, cần quy định các yếu tố góc đặt bánh xe cho từng khoảng sáng gầm xe tiêu chuẩn. Nếu không có quy định gì khác, hãy tham khảo hướng dẫn sửa chữa .
· Chạy thử xe :
Sau khi điều chỉnh cầu trước, hệ thống treo, vô lăng và/hoặc góc đặt bánh trước, hãy chạy thử xe để kiểm tra kết quả điều chỉnh :
+ Chạy đường thẳng :
- Vô lăng phải ở vị trí đúng.
- Xe phải chạy thẳng trên đường bằng phẳng.
- Vô lăng không bị rung lắc quá mức.
+ Chạy vòng :
Quay vô lăng dễ dàng về cả hai chiều, và khi thả ra thì vô lăng quay trở về vị trí trung hoà nhanh và nhẹ nhàng.
+ Phanh :
Khi phanh xe trên đường bằng phẳng thì vô lăng không bị kéo lệch về phía nào.
+ Kiểm tra tiếng ồn khác thường :
Khi chạy thử, không có tiếng ồn khác thường.
· Các kết quả đo và cách sử dụng chúng :
Nếu các trị số đo khác với các trị số tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh hoặc thay thế các bộ phận để đạt được trị số tiêu chuẩn.
Hình 2-2 Kiểm tra điều chỉnh độ chụm bánh xe
* Độ chụm :
Để điều chỉnh độ chụm, hãy thay đổi chiều dài của thanh lái nối giữa các đòn cam lái.
+ Đối với kiểu xe có thanh lái lắp phía sau trục lái, nếu tăng chiều dài thanh lái thì độ chụm tăng. Đối với kiểu xe có thanh lái lắp phía trước trục lái, nếu tăng chiều dài thanh giằng thì độ choãi tăng.
+ Đối với kiểu thanh lái kép thì độ chụm được điều chỉnh với chiều dài của hai thanh lái trái và phải như nhau. Nếu chiều dài của hai thanh này khác nhau thì dẫu độ chụm đã được điều chỉnh đúng cũng không mang lại góc quay vòng đúng.
Hình 2-3 Kiểm tra điều chỉnh góc camber
· Camber và castor :
Các phương pháp điều chỉnh góc camber và góc castor tuỳ thuộc vào từng kiểu xe. Sau đây là những phương pháp điển hình. Nếu góc camber và/hoặc góc castor được điều chỉnh thì độ chụm cũng thay đổi. Vì vậy, sau khi điều chỉnh góc camber và góc castor, cần phải điều chỉnh độ chụm.
+ Điều chinh riêng góc camber : (hình 2-3)
Đối với một số kiểu xe, có thể thay thế các bulông cam lái bằng các bulông điều chỉnh camber. Những bulông này có đường kính thân nhỏ hơn, cho phép điều chỉnh được góc camber.
Phương pháp điều chỉnh này được sử dụng cho kiểu hệ thóng treo có thanh giằng.
Hình 2-4 Kiểm tra điều chỉnh góc castor
+ Điều chỉnh riêng góc castor : (hình 2-4)
Góc castor được điều chỉnh bằng cách thay đổi khoảng cách giữa đòn treo dưới và thanh giằng, sử dụng đai-ốc hoặc vòng đệm của thanh giằng. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các kiểu hệ thống treo có thanh giằng hoặc hệ thống treo hình thang kiểu chạc kép, trong đó, thanh giằng có thể ở phía trước hoặc phía sau đòn treo dưới.
Hình 2-5 Kiểm tra điều chỉnh đồng thời cả camber và castor
(1) Bulông điều chỉnh kiểu cam lệch tâm được lắp ở đầu trong của đòn treo dưới. Quay bulông này sẽ làm dịch chuyển tâm của khớp cầu dưới, nhờ thế mà có thể điều chỉnh cả camber và castor. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các kiểu hệ thống treo có thanh giằng hoặc hệ thống treo hình thang có chạc kép.
(2) Quay các bulông điều chỉnh kiểu cam lệch tâm ở phía trước và phía sau của đòn treo dưới sẽ làm thay đổi góc lắp đặt của đòn treo dưới và thay đổi vị trí của khớp cầu dưới. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các hệ thống treo hình thang có chạc kép.
(3) Góc lắp đặt của đòn treo trên, cũng chính là vị trí của đòn treo trên, được thay đổi bằng cách tăng hoặc giảm số lượng hoặc/và chiều dày miếng đệm. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các hệ thống treo hình thang có chạc kép.
· Thí dụ về điều chỉnh góc camber và castor : (hình 2-6)
Hình 2-6 Kiểm tra điều chỉnh góc camber và castor
- Như trên biểu đồ, đọc khoảng cách từ điểm đánh dấu đến điểm 0.
- Điều chỉnh các cam trước và/hoặc sau theo giá trị đã đọc được trên biểu đồ.
- Đo gópc camber và góc castor . (hình 2-7)
Trị số tiêu chuẩn
Trị số đo được
Camber
Sai số trái - phải
-00 20 ± 45
(-0,33 ±0,75)
30 (0.50) or less
+00 10
(+0,16)
Castor
Sai số trái - phải
30 20 ± 45
(3.330± 0.750)
30 (0.50) or less
+40 20
(+4.330)
Hình 2-7 Đo góc camber và góc castor
PHỤ LỤC 2
GÓC ĐẶT BÁNH XE CỦA MỘT SỐ KIỂU XE ÔTÔ
TOYOTA COROLLA 1.8 (1992-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 006± 6
Toe-in deg-1/100 : 0,10±0,10
Camber deg : 0013N±45
Camber deg-1/100: 0,22N±0,75
Castor deg : 1024±45
Castor deg-1/100 : 1,40±0,75
TOYOTA CANRY 2.2 (1991-1996)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00± 12
Toe-in deg-1/100 : 0±0,20
Camber deg : 0030N±45
Camber deg-1/100: 0,50N±0,75
Castor deg : 1015±45
Castor deg-1/100 : 1,25±0,75
TOYOTA HI-ACE 2.0 (1982-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 005± 5
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,08
Camber deg : 0010N±30
Camber deg-1/100: 0,17N±0,50
Castor deg : 1040±30
Castor deg-1/100 : 1,67±0,50
F ORD EXPLORER 4.0 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,44±1,55
Toe-in deg : 004±14
Toe-in deg-1/100 : 0,07±0,23
Camber deg : 0015±30
Camber deg-1/100: 0,25±0,50
Castor deg : 0024
Castor deg-1/100 : 0,40
F ORD ESCAPE 3.0 (2001-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 3±3
Toe-in deg : 004±14
Toe-in deg-1/100 : 0,07±0,23
Camber deg : 0083±5
Camber deg-1/100: 0,25±0,50
Castor deg : 1091±5
Castor deg-1/100 : 0,40
HYUNDAI PONY 1.3 (1991-1994)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±1,50
Toe-in deg : 005±15
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,25
Camber deg : 00±30
Camber deg-1/100: 0±0,50
Castor deg : 102 ±30
Castor deg-1/100 : 1,03±0,50
MAZDA 323BG 1.8 (1989-1993)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1±2
Toe-in deg : 0012±18
Toe-in deg-1/100 : 0,20±0,30
Camber deg : 005N±45
Camber deg-1/100: 0,08N±0,75
Castor deg : 205±45
Castor deg-1/100 : 2,08±0,75
N ISSAN PRIM ERA (P10/ W10) 2.0 (1990-1993)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,60±0,60
Toe-in deg : 006±6
Toe-in deg-1/100 : 0,10±0,10
Camber deg : 00±45
Camber deg-1/100: 0±0,75
Castor deg : 1045±45
Castor deg-1/100 : 1,75±0,75
M ITSUBISHI GALANT 1.8 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1,86
Toe-in deg : 00±18
Toe-in deg-1/100 : 0±0,30
Camber deg : 00±30
Camber deg-1/100: 0±0,50
Castor deg : 4020±1030
Castor deg-1/100 : 4,33±1,50
DAE WOO ESRERO 1.8 (1995-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0025N±45
Camber deg-1/100: 0,42N±0,75
Castor deg : 1045±10
Castor deg-1/100 : 1,75±1
FIAT PUNTO 1.4 (1993-1999)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0050N±30
Camber deg-1/100: 0,83N±0,50
Castor deg : 2050±30
Castor deg-1/100 : 2,83±0,50
M ERCEDES - BENZ E-CL ASS 2.0 (1993-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2,22±1,11
Toe-in deg : 0020±10
Toe-in deg-1/100 : 0,33±0,17
Camber deg : 0025N+10/-20
Camber deg-1/100: 0,42N+0,17/-0,33
Castor deg : 1007±30
Castor deg-1/100 : 10,12±0,50
PEUGEOT 306 1.8 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2N±1
Toe-in deg : 0020±10
Toe-in deg-1/100 : 0,33N±0,17
Camber deg : 0020N±30
Camber deg-1/100: 0,33N±0,50
Castor deg : 1045±30
Castor deg-1/100 : 1,75±0,50
ROV ER 400/T OURER 2.0 (1989-1999)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1N±1,50
Toe-in deg : 0010±15
Toe-in deg-1/100 : 0,17N±0,25
Camber deg : 0020N±10
Camber deg-1/100: 0,33N±0,17
Castor deg : 1059±30
Castor deg-1/100 : 1,98±0,50
VOLLKS WAGEN POLO CL ASSIE 1.6 (1995-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0030N±20
Camber deg-1/100: 0,50N±0,33
Castor deg : 1026±30
Castor deg-1/100 : 1,43±0,50
ASIA R OCSTA 1.8 (1993-2000)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1,50±1,50
Toe-in deg : 0014±14
Toe-in deg-1/100 : 0,23±0,23
Camber deg : 0030±30
Camber deg-1/100: 0,50±0,50
Castor deg : 60
Castor deg-1/100 : 6
DAIH ATSU CH ARADE 1.6 (1993-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 005±5
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,08
Camber deg : 0020+40/-20
Camber deg-1/100: 0,33+0,67/-0,33
Castor deg : 1055+10/-20
Castor deg-1/100 : 1,92+1/-0,33
HONDA CIVIC 1.6 (1991-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±2
Toe-in deg : 00±20
Toe-in deg-1/100 : 0±0,33
Camber deg : 00±10
Camber deg-1/100: 0±1
Castor deg : 1010±10
Castor deg-1/100 : 1,17±1
BM W 3 SCR IES (E36) 316i 1.6
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2±1
Toe-in deg : 0018±8
Toe-in deg-1/100 : 0,30±0,13
Camber deg : 0045N±30
Camber deg-1/100: 0,67N±0,50
Castor deg : 3052±30
Castor deg-1/100 : 3,87±0,50
PHỤ LỤC 1
1- Một số loại van trợ lực lái được sử dụng phổ biến trên các loại ôtô hiện nay :
Hình 1-1 Các kiểu van trợ lực lái thuỷ lực
Người ta bố trí van điều khiển trong hộp cơ cấu lái . Hộp cơ cấu lái có thể là cơ cấu lái có trợ lực loại trục vít - thanh răng hoặc cơ cấu lái có trợ lực loại bi tuần hoàn . Van điều khiển là một trong ba loại : loại van quay, loại van ống hoặc van cánh.
Hiện nay , van quay được sử dụng trong nhiều kiểu xe.
2 - Kiểm tra điều chỉnh các góc đặt bánh xe thực tế trên ôtô :
Hình 2-1 Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khoảng sáng gầm xe
· Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khoảng sáng gầm xe trước khi đo góc đặt bánh xe :
Trong xe có hệ thống treo trước độc lập, các yếu tố góc đặt bánh xe sẽ thay đổi tuỳ theo tải trọng, do thay đổi khoảng sáng gầm xe (khoảng cách mặt đất khung gầm). Vì vậy, cần quy định các yếu tố góc đặt bánh xe cho từng khoảng sáng gầm xe tiêu chuẩn. Nếu không có quy định gì khác, hãy tham khảo hướng dẫn sửa chữa .
· Chạy thử xe :
Sau khi điều chỉnh cầu trước, hệ thống treo, vô lăng và/hoặc góc đặt bánh trước, hãy chạy thử xe để kiểm tra kết quả điều chỉnh :
+ Chạy đường thẳng :
- Vô lăng phải ở vị trí đúng.
- Xe phải chạy thẳng trên đường bằng phẳng.
- Vô lăng không bị rung lắc quá mức.
+ Chạy vòng :
Quay vô lăng dễ dàng về cả hai chiều, và khi thả ra thì vô lăng quay trở về vị trí trung hoà nhanh và nhẹ nhàng.
+ Phanh :
Khi phanh xe trên đường bằng phẳng thì vô lăng không bị kéo lệch về phía nào.
+ Kiểm tra tiếng ồn khác thường :
Khi chạy thử, không có tiếng ồn khác thường.
· Các kết quả đo và cách sử dụng chúng :
Nếu các trị số đo khác với các trị số tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh hoặc thay thế các bộ phận để đạt được trị số tiêu chuẩn.
Hình 2-2 Kiểm tra điều chỉnh độ chụm bánh xe
* Độ chụm :
Để điều chỉnh độ chụm, hãy thay đổi chiều dài của thanh lái nối giữa các đòn cam lái.
+ Đối với kiểu xe có thanh lái lắp phía sau trục lái, nếu tăng chiều dài thanh lái thì độ chụm tăng. Đối với kiểu xe có thanh lái lắp phía trước trục lái, nếu tăng chiều dài thanh giằng thì độ choãi tăng.
+ Đối với kiểu thanh lái kép thì độ chụm được điều chỉnh với chiều dài của hai thanh lái trái và phải như nhau. Nếu chiều dài của hai thanh này khác nhau thì dẫu độ chụm đã được điều chỉnh đúng cũng không mang lại góc quay vòng đúng.
Hình 2-3 Kiểm tra điều chỉnh góc camber
· Camber và castor :
Các phương pháp điều chỉnh góc camber và góc castor tuỳ thuộc vào từng kiểu xe. Sau đây là những phương pháp điển hình. Nếu góc camber và/hoặc góc castor được điều chỉnh thì độ chụm cũng thay đổi. Vì vậy, sau khi điều chỉnh góc camber và góc castor, cần phải điều chỉnh độ chụm.
+ Điều chinh riêng góc camber : (hình 2-3)
Đối với một số kiểu xe, có thể thay thế các bulông cam lái bằng các bulông điều chỉnh camber. Những bulông này có đường kính thân nhỏ hơn, cho phép điều chỉnh được góc camber.
Phương pháp điều chỉnh này được sử dụng cho kiểu hệ thóng treo có thanh giằng.
Hình 2-4 Kiểm tra điều chỉnh góc castor
+ Điều chỉnh riêng góc castor : (hình 2-4)
Góc castor được điều chỉnh bằng cách thay đổi khoảng cách giữa đòn treo dưới và thanh giằng, sử dụng đai-ốc hoặc vòng đệm của thanh giằng. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các kiểu hệ thống treo có thanh giằng hoặc hệ thống treo hình thang kiểu chạc kép, trong đó, thanh giằng có thể ở phía trước hoặc phía sau đòn treo dưới.
Hình 2-5 Kiểm tra điều chỉnh đồng thời cả camber và castor
(1) Bulông điều chỉnh kiểu cam lệch tâm được lắp ở đầu trong của đòn treo dưới. Quay bulông này sẽ làm dịch chuyển tâm của khớp cầu dưới, nhờ thế mà có thể điều chỉnh cả camber và castor. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các kiểu hệ thống treo có thanh giằng hoặc hệ thống treo hình thang có chạc kép.
(2) Quay các bulông điều chỉnh kiểu cam lệch tâm ở phía trước và phía sau của đòn treo dưới sẽ làm thay đổi góc lắp đặt của đòn treo dưới và thay đổi vị trí của khớp cầu dưới. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các hệ thống treo hình thang có chạc kép.
(3) Góc lắp đặt của đòn treo trên, cũng chính là vị trí của đòn treo trên, được thay đổi bằng cách tăng hoặc giảm số lượng hoặc/và chiều dày miếng đệm. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các hệ thống treo hình thang có chạc kép.
· Thí dụ về điều chỉnh góc camber và castor : (hình 2-6)
Hình 2-6 Kiểm tra điều chỉnh góc camber và castor
- Như trên biểu đồ, đọc khoảng cách từ điểm đánh dấu đến điểm 0.
- Điều chỉnh các cam trước và/hoặc sau theo giá trị đã đọc được trên biểu đồ.
- Đo gópc camber và góc castor . (hình 2-7)
Trị số tiêu chuẩn
Trị số đo được
Camber
Sai số trái - phải
-00 20 ± 45
(-0,33 ±0,75)
30 (0.50) or less
+00 10
(+0,16)
Castor
Sai số trái - phải
30 20 ± 45
(3.330± 0.750)
30 (0.50) or less
+40 20
(+4.330)
Hình 2-7 Đo góc camber và góc castor
PHỤ LỤC 2
GÓC ĐẶT BÁNH XE CỦA MỘT SỐ KIỂU XE ÔTÔ
TOYOTA COROLLA 1.8 (1992-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 006± 6
Toe-in deg-1/100 : 0,10±0,10
Camber deg : 0013N±45
Camber deg-1/100: 0,22N±0,75
Castor deg : 1024±45
Castor deg-1/100 : 1,40±0,75
TOYOTA CANRY 2.2 (1991-1996)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00± 12
Toe-in deg-1/100 : 0±0,20
Camber deg : 0030N±45
Camber deg-1/100: 0,50N±0,75
Castor deg : 1015±45
Castor deg-1/100 : 1,25±0,75
TOYOTA HI-ACE 2.0 (1982-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 005± 5
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,08
Camber deg : 0010N±30
Camber deg-1/100: 0,17N±0,50
Castor deg : 1040±30
Castor deg-1/100 : 1,67±0,50
F ORD EXPLORER 4.0 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,44±1,55
Toe-in deg : 004±14
Toe-in deg-1/100 : 0,07±0,23
Camber deg : 0015±30
Camber deg-1/100: 0,25±0,50
Castor deg : 0024
Castor deg-1/100 : 0,40
F ORD ESCAPE 3.0 (2001-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 3±3
Toe-in deg : 004±14
Toe-in deg-1/100 : 0,07±0,23
Camber deg : 0083±5
Camber deg-1/100: 0,25±0,50
Castor deg : 1091±5
Castor deg-1/100 : 0,40
HYUNDAI PONY 1.3 (1991-1994)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±1,50
Toe-in deg : 005±15
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,25
Camber deg : 00±30
Camber deg-1/100: 0±0,50
Castor deg : 102 ±30
Castor deg-1/100 : 1,03±0,50
MAZDA 323BG 1.8 (1989-1993)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1±2
Toe-in deg : 0012±18
Toe-in deg-1/100 : 0,20±0,30
Camber deg : 005N±45
Camber deg-1/100: 0,08N±0,75
Castor deg : 205±45
Castor deg-1/100 : 2,08±0,75
N ISSAN PRIM ERA (P10/ W10) 2.0 (1990-1993)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,60±0,60
Toe-in deg : 006±6
Toe-in deg-1/100 : 0,10±0,10
Camber deg : 00±45
Camber deg-1/100: 0±0,75
Castor deg : 1045±45
Castor deg-1/100 : 1,75±0,75
M ITSUBISHI GALANT 1.8 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1,86
Toe-in deg : 00±18
Toe-in deg-1/100 : 0±0,30
Camber deg : 00±30
Camber deg-1/100: 0±0,50
Castor deg : 4020±1030
Castor deg-1/100 : 4,33±1,50
DAE WOO ESRERO 1.8 (1995-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0025N±45
Camber deg-1/100: 0,42N±0,75
Castor deg : 1045±10
Castor deg-1/100 : 1,75±1
FIAT PUNTO 1.4 (1993-1999)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0050N±30
Camber deg-1/100: 0,83N±0,50
Castor deg : 2050±30
Castor deg-1/100 : 2,83±0,50
M ERCEDES - BENZ E-CL ASS 2.0 (1993-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2,22±1,11
Toe-in deg : 0020±10
Toe-in deg-1/100 : 0,33±0,17
Camber deg : 0025N+10/-20
Camber deg-1/100: 0,42N+0,17/-0,33
Castor deg : 1007±30
Castor deg-1/100 : 10,12±0,50
PEUGEOT 306 1.8 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2N±1
Toe-in deg : 0020±10
Toe-in deg-1/100 : 0,33N±0,17
Camber deg : 0020N±30
Camber deg-1/100: 0,33N±0,50
Castor deg : 1045±30
Castor deg-1/100 : 1,75±0,50
ROV ER 400/T OURER 2.0 (1989-1999)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1N±1,50
Toe-in deg : 0010±15
Toe-in deg-1/100 : 0,17N±0,25
Camber deg : 0020N±10
Camber deg-1/100: 0,33N±0,17
Castor deg : 1059±30
Castor deg-1/100 : 1,98±0,50
VOLLKS WAGEN POLO CL ASSIE 1.6 (1995-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0030N±20
Camber deg-1/100: 0,50N±0,33
Castor deg : 1026±30
Castor deg-1/100 : 1,43±0,50
ASIA R OCSTA 1.8 (1993-2000)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1,50±1,50
Toe-in deg : 0014±14
Toe-in deg-1/100 : 0,23±0,23
Camber deg : 0030±30
Camber deg-1/100: 0,50±0,50
Castor deg : 60
Castor deg-1/100 : 6
DAIH ATSU CH ARADE 1.6 (1993-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 005±5
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,08
Camber deg : 0020+40/-20
Camber deg-1/100: 0,33+0,67/-0,33
Castor deg : 1055+10/-20
Castor deg-1/100 : 1,92+1/-0,33
HONDA CIVIC 1.6 (1991-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±2
Toe-in deg : 00±20
Toe-in deg-1/100 : 0±0,33
Camber deg : 00±10
Camber deg-1/100: 0±1
Castor deg : 1010±10
Castor deg-1/100 : 1,17±1
BM W 3 SCR IES (E36) 316i 1.6
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2±1
Toe-in deg : 0018±8
Toe-in deg-1/100 : 0,30±0,13
Camber deg : 0045N±30
Camber deg-1/100: 0,67N±0,50
Castor deg : 3052±30
Castor deg-1/100 : 3,87±0,50
1- Một số loại van trợ lực lái được sử dụng phổ biến trên các loại ôtô hiện nay :
Hình 1-1 Các kiểu van trợ lực lái thuỷ lực
Người ta bố trí van điều khiển trong hộp cơ cấu lái . Hộp cơ cấu lái có thể là cơ cấu lái có trợ lực loại trục vít - thanh răng hoặc cơ cấu lái có trợ lực loại bi tuần hoàn . Van điều khiển là một trong ba loại : loại van quay, loại van ống hoặc van cánh.
Hiện nay , van quay được sử dụng trong nhiều kiểu xe.
2 - Kiểm tra điều chỉnh các góc đặt bánh xe thực tế trên ôtô :
Hình 2-1 Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khoảng sáng gầm xe
· Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khoảng sáng gầm xe trước khi đo góc đặt bánh xe :
Trong xe có hệ thống treo trước độc lập, các yếu tố góc đặt bánh xe sẽ thay đổi tuỳ theo tải trọng, do thay đổi khoảng sáng gầm xe (khoảng cách mặt đất khung gầm). Vì vậy, cần quy định các yếu tố góc đặt bánh xe cho từng khoảng sáng gầm xe tiêu chuẩn. Nếu không có quy định gì khác, hãy tham khảo hướng dẫn sửa chữa .
· Chạy thử xe :
Sau khi điều chỉnh cầu trước, hệ thống treo, vô lăng và/hoặc góc đặt bánh trước, hãy chạy thử xe để kiểm tra kết quả điều chỉnh :
+ Chạy đường thẳng :
- Vô lăng phải ở vị trí đúng.
- Xe phải chạy thẳng trên đường bằng phẳng.
- Vô lăng không bị rung lắc quá mức.
+ Chạy vòng :
Quay vô lăng dễ dàng về cả hai chiều, và khi thả ra thì vô lăng quay trở về vị trí trung hoà nhanh và nhẹ nhàng.
+ Phanh :
Khi phanh xe trên đường bằng phẳng thì vô lăng không bị kéo lệch về phía nào.
+ Kiểm tra tiếng ồn khác thường :
Khi chạy thử, không có tiếng ồn khác thường.
· Các kết quả đo và cách sử dụng chúng :
Nếu các trị số đo khác với các trị số tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh hoặc thay thế các bộ phận để đạt được trị số tiêu chuẩn.
Hình 2-2 Kiểm tra điều chỉnh độ chụm bánh xe
* Độ chụm :
Để điều chỉnh độ chụm, hãy thay đổi chiều dài của thanh lái nối giữa các đòn cam lái.
+ Đối với kiểu xe có thanh lái lắp phía sau trục lái, nếu tăng chiều dài thanh lái thì độ chụm tăng. Đối với kiểu xe có thanh lái lắp phía trước trục lái, nếu tăng chiều dài thanh giằng thì độ choãi tăng.
+ Đối với kiểu thanh lái kép thì độ chụm được điều chỉnh với chiều dài của hai thanh lái trái và phải như nhau. Nếu chiều dài của hai thanh này khác nhau thì dẫu độ chụm đã được điều chỉnh đúng cũng không mang lại góc quay vòng đúng.
Hình 2-3 Kiểm tra điều chỉnh góc camber
· Camber và castor :
Các phương pháp điều chỉnh góc camber và góc castor tuỳ thuộc vào từng kiểu xe. Sau đây là những phương pháp điển hình. Nếu góc camber và/hoặc góc castor được điều chỉnh thì độ chụm cũng thay đổi. Vì vậy, sau khi điều chỉnh góc camber và góc castor, cần phải điều chỉnh độ chụm.
+ Điều chinh riêng góc camber : (hình 2-3)
Đối với một số kiểu xe, có thể thay thế các bulông cam lái bằng các bulông điều chỉnh camber. Những bulông này có đường kính thân nhỏ hơn, cho phép điều chỉnh được góc camber.
Phương pháp điều chỉnh này được sử dụng cho kiểu hệ thóng treo có thanh giằng.
Hình 2-4 Kiểm tra điều chỉnh góc castor
+ Điều chỉnh riêng góc castor : (hình 2-4)
Góc castor được điều chỉnh bằng cách thay đổi khoảng cách giữa đòn treo dưới và thanh giằng, sử dụng đai-ốc hoặc vòng đệm của thanh giằng. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các kiểu hệ thống treo có thanh giằng hoặc hệ thống treo hình thang kiểu chạc kép, trong đó, thanh giằng có thể ở phía trước hoặc phía sau đòn treo dưới.
Hình 2-5 Kiểm tra điều chỉnh đồng thời cả camber và castor
(1) Bulông điều chỉnh kiểu cam lệch tâm được lắp ở đầu trong của đòn treo dưới. Quay bulông này sẽ làm dịch chuyển tâm của khớp cầu dưới, nhờ thế mà có thể điều chỉnh cả camber và castor. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các kiểu hệ thống treo có thanh giằng hoặc hệ thống treo hình thang có chạc kép.
(2) Quay các bulông điều chỉnh kiểu cam lệch tâm ở phía trước và phía sau của đòn treo dưới sẽ làm thay đổi góc lắp đặt của đòn treo dưới và thay đổi vị trí của khớp cầu dưới. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các hệ thống treo hình thang có chạc kép.
(3) Góc lắp đặt của đòn treo trên, cũng chính là vị trí của đòn treo trên, được thay đổi bằng cách tăng hoặc giảm số lượng hoặc/và chiều dày miếng đệm. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các hệ thống treo hình thang có chạc kép.
· Thí dụ về điều chỉnh góc camber và castor : (hình 2-6)
Hình 2-6 Kiểm tra điều chỉnh góc camber và castor
- Như trên biểu đồ, đọc khoảng cách từ điểm đánh dấu đến điểm 0.
- Điều chỉnh các cam trước và/hoặc sau theo giá trị đã đọc được trên biểu đồ.
- Đo gópc camber và góc castor . (hình 2-7)
Trị số tiêu chuẩn
Trị số đo được
Camber
Sai số trái - phải
-00 20 ± 45
(-0,33 ±0,75)
30 (0.50) or less
+00 10
(+0,16)
Castor
Sai số trái - phải
30 20 ± 45
(3.330± 0.750)
30 (0.50) or less
+40 20
(+4.330)
Hình 2-7 Đo góc camber và góc castor
PHỤ LỤC 2
GÓC ĐẶT BÁNH XE CỦA MỘT SỐ KIỂU XE ÔTÔ
TOYOTA COROLLA 1.8 (1992-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 006± 6
Toe-in deg-1/100 : 0,10±0,10
Camber deg : 0013N±45
Camber deg-1/100: 0,22N±0,75
Castor deg : 1024±45
Castor deg-1/100 : 1,40±0,75
TOYOTA CANRY 2.2 (1991-1996)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00± 12
Toe-in deg-1/100 : 0±0,20
Camber deg : 0030N±45
Camber deg-1/100: 0,50N±0,75
Castor deg : 1015±45
Castor deg-1/100 : 1,25±0,75
TOYOTA HI-ACE 2.0 (1982-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 005± 5
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,08
Camber deg : 0010N±30
Camber deg-1/100: 0,17N±0,50
Castor deg : 1040±30
Castor deg-1/100 : 1,67±0,50
F ORD EXPLORER 4.0 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,44±1,55
Toe-in deg : 004±14
Toe-in deg-1/100 : 0,07±0,23
Camber deg : 0015±30
Camber deg-1/100: 0,25±0,50
Castor deg : 0024
Castor deg-1/100 : 0,40
F ORD ESCAPE 3.0 (2001-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 3±3
Toe-in deg : 004±14
Toe-in deg-1/100 : 0,07±0,23
Camber deg : 0083±5
Camber deg-1/100: 0,25±0,50
Castor deg : 1091±5
Castor deg-1/100 : 0,40
HYUNDAI PONY 1.3 (1991-1994)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±1,50
Toe-in deg : 005±15
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,25
Camber deg : 00±30
Camber deg-1/100: 0±0,50
Castor deg : 102 ±30
Castor deg-1/100 : 1,03±0,50
MAZDA 323BG 1.8 (1989-1993)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1±2
Toe-in deg : 0012±18
Toe-in deg-1/100 : 0,20±0,30
Camber deg : 005N±45
Camber deg-1/100: 0,08N±0,75
Castor deg : 205±45
Castor deg-1/100 : 2,08±0,75
N ISSAN PRIM ERA (P10/ W10) 2.0 (1990-1993)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,60±0,60
Toe-in deg : 006±6
Toe-in deg-1/100 : 0,10±0,10
Camber deg : 00±45
Camber deg-1/100: 0±0,75
Castor deg : 1045±45
Castor deg-1/100 : 1,75±0,75
M ITSUBISHI GALANT 1.8 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1,86
Toe-in deg : 00±18
Toe-in deg-1/100 : 0±0,30
Camber deg : 00±30
Camber deg-1/100: 0±0,50
Castor deg : 4020±1030
Castor deg-1/100 : 4,33±1,50
DAE WOO ESRERO 1.8 (1995-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0025N±45
Camber deg-1/100: 0,42N±0,75
Castor deg : 1045±10
Castor deg-1/100 : 1,75±1
FIAT PUNTO 1.4 (1993-1999)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0050N±30
Camber deg-1/100: 0,83N±0,50
Castor deg : 2050±30
Castor deg-1/100 : 2,83±0,50
M ERCEDES - BENZ E-CL ASS 2.0 (1993-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2,22±1,11
Toe-in deg : 0020±10
Toe-in deg-1/100 : 0,33±0,17
Camber deg : 0025N+10/-20
Camber deg-1/100: 0,42N+0,17/-0,33
Castor deg : 1007±30
Castor deg-1/100 : 10,12±0,50
PEUGEOT 306 1.8 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2N±1
Toe-in deg : 0020±10
Toe-in deg-1/100 : 0,33N±0,17
Camber deg : 0020N±30
Camber deg-1/100: 0,33N±0,50
Castor deg : 1045±30
Castor deg-1/100 : 1,75±0,50
ROV ER 400/T OURER 2.0 (1989-1999)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1N±1,50
Toe-in deg : 0010±15
Toe-in deg-1/100 : 0,17N±0,25
Camber deg : 0020N±10
Camber deg-1/100: 0,33N±0,17
Castor deg : 1059±30
Castor deg-1/100 : 1,98±0,50
VOLLKS WAGEN POLO CL ASSIE 1.6 (1995-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0030N±20
Camber deg-1/100: 0,50N±0,33
Castor deg : 1026±30
Castor deg-1/100 : 1,43±0,50
ASIA R OCSTA 1.8 (1993-2000)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1,50±1,50
Toe-in deg : 0014±14
Toe-in deg-1/100 : 0,23±0,23
Camber deg : 0030±30
Camber deg-1/100: 0,50±0,50
Castor deg : 60
Castor deg-1/100 : 6
DAIH ATSU CH ARADE 1.6 (1993-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 005±5
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,08
Camber deg : 0020+40/-20
Camber deg-1/100: 0,33+0,67/-0,33
Castor deg : 1055+10/-20
Castor deg-1/100 : 1,92+1/-0,33
HONDA CIVIC 1.6 (1991-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±2
Toe-in deg : 00±20
Toe-in deg-1/100 : 0±0,33
Camber deg : 00±10
Camber deg-1/100: 0±1
Castor deg : 1010±10
Castor deg-1/100 : 1,17±1
BM W 3 SCR IES (E36) 316i 1.6
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2±1
Toe-in deg : 0018±8
Toe-in deg-1/100 : 0,30±0,13
Camber deg : 0045N±30
Camber deg-1/100: 0,67N±0,50
Castor deg : 3052±30
Castor deg-1/100 : 3,87±0,50
PHỤ LỤC 1
1- Một số loại van trợ lực lái được sử dụng phổ biến trên các loại ôtô hiện nay :
Hình 1-1 Các kiểu van trợ lực lái thuỷ lực
Người ta bố trí van điều khiển trong hộp cơ cấu lái . Hộp cơ cấu lái có thể là cơ cấu lái có trợ lực loại trục vít - thanh răng hoặc cơ cấu lái có trợ lực loại bi tuần hoàn . Van điều khiển là một trong ba loại : loại van quay, loại van ống hoặc van cánh.
Hiện nay , van quay được sử dụng trong nhiều kiểu xe.
2 - Kiểm tra điều chỉnh các góc đặt bánh xe thực tế trên ôtô :
Hình 2-1 Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khoảng sáng gầm xe
· Tầm quan trọng của việc điều chỉnh khoảng sáng gầm xe trước khi đo góc đặt bánh xe :
Trong xe có hệ thống treo trước độc lập, các yếu tố góc đặt bánh xe sẽ thay đổi tuỳ theo tải trọng, do thay đổi khoảng sáng gầm xe (khoảng cách mặt đất khung gầm). Vì vậy, cần quy định các yếu tố góc đặt bánh xe cho từng khoảng sáng gầm xe tiêu chuẩn. Nếu không có quy định gì khác, hãy tham khảo hướng dẫn sửa chữa .
· Chạy thử xe :
Sau khi điều chỉnh cầu trước, hệ thống treo, vô lăng và/hoặc góc đặt bánh trước, hãy chạy thử xe để kiểm tra kết quả điều chỉnh :
+ Chạy đường thẳng :
- Vô lăng phải ở vị trí đúng.
- Xe phải chạy thẳng trên đường bằng phẳng.
- Vô lăng không bị rung lắc quá mức.
+ Chạy vòng :
Quay vô lăng dễ dàng về cả hai chiều, và khi thả ra thì vô lăng quay trở về vị trí trung hoà nhanh và nhẹ nhàng.
+ Phanh :
Khi phanh xe trên đường bằng phẳng thì vô lăng không bị kéo lệch về phía nào.
+ Kiểm tra tiếng ồn khác thường :
Khi chạy thử, không có tiếng ồn khác thường.
· Các kết quả đo và cách sử dụng chúng :
Nếu các trị số đo khác với các trị số tiêu chuẩn, hãy điều chỉnh hoặc thay thế các bộ phận để đạt được trị số tiêu chuẩn.
Hình 2-2 Kiểm tra điều chỉnh độ chụm bánh xe
* Độ chụm :
Để điều chỉnh độ chụm, hãy thay đổi chiều dài của thanh lái nối giữa các đòn cam lái.
+ Đối với kiểu xe có thanh lái lắp phía sau trục lái, nếu tăng chiều dài thanh lái thì độ chụm tăng. Đối với kiểu xe có thanh lái lắp phía trước trục lái, nếu tăng chiều dài thanh giằng thì độ choãi tăng.
+ Đối với kiểu thanh lái kép thì độ chụm được điều chỉnh với chiều dài của hai thanh lái trái và phải như nhau. Nếu chiều dài của hai thanh này khác nhau thì dẫu độ chụm đã được điều chỉnh đúng cũng không mang lại góc quay vòng đúng.
Hình 2-3 Kiểm tra điều chỉnh góc camber
· Camber và castor :
Các phương pháp điều chỉnh góc camber và góc castor tuỳ thuộc vào từng kiểu xe. Sau đây là những phương pháp điển hình. Nếu góc camber và/hoặc góc castor được điều chỉnh thì độ chụm cũng thay đổi. Vì vậy, sau khi điều chỉnh góc camber và góc castor, cần phải điều chỉnh độ chụm.
+ Điều chinh riêng góc camber : (hình 2-3)
Đối với một số kiểu xe, có thể thay thế các bulông cam lái bằng các bulông điều chỉnh camber. Những bulông này có đường kính thân nhỏ hơn, cho phép điều chỉnh được góc camber.
Phương pháp điều chỉnh này được sử dụng cho kiểu hệ thóng treo có thanh giằng.
Hình 2-4 Kiểm tra điều chỉnh góc castor
+ Điều chỉnh riêng góc castor : (hình 2-4)
Góc castor được điều chỉnh bằng cách thay đổi khoảng cách giữa đòn treo dưới và thanh giằng, sử dụng đai-ốc hoặc vòng đệm của thanh giằng. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các kiểu hệ thống treo có thanh giằng hoặc hệ thống treo hình thang kiểu chạc kép, trong đó, thanh giằng có thể ở phía trước hoặc phía sau đòn treo dưới.
Hình 2-5 Kiểm tra điều chỉnh đồng thời cả camber và castor
(1) Bulông điều chỉnh kiểu cam lệch tâm được lắp ở đầu trong của đòn treo dưới. Quay bulông này sẽ làm dịch chuyển tâm của khớp cầu dưới, nhờ thế mà có thể điều chỉnh cả camber và castor. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các kiểu hệ thống treo có thanh giằng hoặc hệ thống treo hình thang có chạc kép.
(2) Quay các bulông điều chỉnh kiểu cam lệch tâm ở phía trước và phía sau của đòn treo dưới sẽ làm thay đổi góc lắp đặt của đòn treo dưới và thay đổi vị trí của khớp cầu dưới. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các hệ thống treo hình thang có chạc kép.
(3) Góc lắp đặt của đòn treo trên, cũng chính là vị trí của đòn treo trên, được thay đổi bằng cách tăng hoặc giảm số lượng hoặc/và chiều dày miếng đệm. Cách điều chỉnh này áp dụng cho các hệ thống treo hình thang có chạc kép.
· Thí dụ về điều chỉnh góc camber và castor : (hình 2-6)
Hình 2-6 Kiểm tra điều chỉnh góc camber và castor
- Như trên biểu đồ, đọc khoảng cách từ điểm đánh dấu đến điểm 0.
- Điều chỉnh các cam trước và/hoặc sau theo giá trị đã đọc được trên biểu đồ.
- Đo gópc camber và góc castor . (hình 2-7)
Trị số tiêu chuẩn
Trị số đo được
Camber
Sai số trái - phải
-00 20 ± 45
(-0,33 ±0,75)
30 (0.50) or less
+00 10
(+0,16)
Castor
Sai số trái - phải
30 20 ± 45
(3.330± 0.750)
30 (0.50) or less
+40 20
(+4.330)
Hình 2-7 Đo góc camber và góc castor
PHỤ LỤC 2
GÓC ĐẶT BÁNH XE CỦA MỘT SỐ KIỂU XE ÔTÔ
TOYOTA COROLLA 1.8 (1992-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 006± 6
Toe-in deg-1/100 : 0,10±0,10
Camber deg : 0013N±45
Camber deg-1/100: 0,22N±0,75
Castor deg : 1024±45
Castor deg-1/100 : 1,40±0,75
TOYOTA CANRY 2.2 (1991-1996)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00± 12
Toe-in deg-1/100 : 0±0,20
Camber deg : 0030N±45
Camber deg-1/100: 0,50N±0,75
Castor deg : 1015±45
Castor deg-1/100 : 1,25±0,75
TOYOTA HI-ACE 2.0 (1982-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 005± 5
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,08
Camber deg : 0010N±30
Camber deg-1/100: 0,17N±0,50
Castor deg : 1040±30
Castor deg-1/100 : 1,67±0,50
F ORD EXPLORER 4.0 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,44±1,55
Toe-in deg : 004±14
Toe-in deg-1/100 : 0,07±0,23
Camber deg : 0015±30
Camber deg-1/100: 0,25±0,50
Castor deg : 0024
Castor deg-1/100 : 0,40
F ORD ESCAPE 3.0 (2001-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 3±3
Toe-in deg : 004±14
Toe-in deg-1/100 : 0,07±0,23
Camber deg : 0083±5
Camber deg-1/100: 0,25±0,50
Castor deg : 1091±5
Castor deg-1/100 : 0,40
HYUNDAI PONY 1.3 (1991-1994)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±1,50
Toe-in deg : 005±15
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,25
Camber deg : 00±30
Camber deg-1/100: 0±0,50
Castor deg : 102 ±30
Castor deg-1/100 : 1,03±0,50
MAZDA 323BG 1.8 (1989-1993)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1±2
Toe-in deg : 0012±18
Toe-in deg-1/100 : 0,20±0,30
Camber deg : 005N±45
Camber deg-1/100: 0,08N±0,75
Castor deg : 205±45
Castor deg-1/100 : 2,08±0,75
N ISSAN PRIM ERA (P10/ W10) 2.0 (1990-1993)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,60±0,60
Toe-in deg : 006±6
Toe-in deg-1/100 : 0,10±0,10
Camber deg : 00±45
Camber deg-1/100: 0±0,75
Castor deg : 1045±45
Castor deg-1/100 : 1,75±0,75
M ITSUBISHI GALANT 1.8 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1,86
Toe-in deg : 00±18
Toe-in deg-1/100 : 0±0,30
Camber deg : 00±30
Camber deg-1/100: 0±0,50
Castor deg : 4020±1030
Castor deg-1/100 : 4,33±1,50
DAE WOO ESRERO 1.8 (1995-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0025N±45
Camber deg-1/100: 0,42N±0,75
Castor deg : 1045±10
Castor deg-1/100 : 1,75±1
FIAT PUNTO 1.4 (1993-1999)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0050N±30
Camber deg-1/100: 0,83N±0,50
Castor deg : 2050±30
Castor deg-1/100 : 2,83±0,50
M ERCEDES - BENZ E-CL ASS 2.0 (1993-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2,22±1,11
Toe-in deg : 0020±10
Toe-in deg-1/100 : 0,33±0,17
Camber deg : 0025N+10/-20
Camber deg-1/100: 0,42N+0,17/-0,33
Castor deg : 1007±30
Castor deg-1/100 : 10,12±0,50
PEUGEOT 306 1.8 (1993-1997)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2N±1
Toe-in deg : 0020±10
Toe-in deg-1/100 : 0,33N±0,17
Camber deg : 0020N±30
Camber deg-1/100: 0,33N±0,50
Castor deg : 1045±30
Castor deg-1/100 : 1,75±0,50
ROV ER 400/T OURER 2.0 (1989-1999)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1N±1,50
Toe-in deg : 0010±15
Toe-in deg-1/100 : 0,17N±0,25
Camber deg : 0020N±10
Camber deg-1/100: 0,33N±0,17
Castor deg : 1059±30
Castor deg-1/100 : 1,98±0,50
VOLLKS WAGEN POLO CL ASSIE 1.6 (1995-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±1
Toe-in deg : 00±10
Toe-in deg-1/100 : 0±0,17
Camber deg : 0030N±20
Camber deg-1/100: 0,50N±0,33
Castor deg : 1026±30
Castor deg-1/100 : 1,43±0,50
ASIA R OCSTA 1.8 (1993-2000)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 1,50±1,50
Toe-in deg : 0014±14
Toe-in deg-1/100 : 0,23±0,23
Camber deg : 0030±30
Camber deg-1/100: 0,50±0,50
Castor deg : 60
Castor deg-1/100 : 6
DAIH ATSU CH ARADE 1.6 (1993-2002)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0,50±0,50
Toe-in deg : 005±5
Toe-in deg-1/100 : 0,08±0,08
Camber deg : 0020+40/-20
Camber deg-1/100: 0,33+0,67/-0,33
Castor deg : 1055+10/-20
Castor deg-1/100 : 1,92+1/-0,33
HONDA CIVIC 1.6 (1991-1995)
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 0±2
Toe-in deg : 00±20
Toe-in deg-1/100 : 0±0,33
Camber deg : 00±10
Camber deg-1/100: 0±1
Castor deg : 1010±10
Castor deg-1/100 : 1,17±1
BM W 3 SCR IES (E36) 316i 1.6
Toe-in (N= negative, Toe-out) mm: 2±1
Toe-in deg : 0018±8
Toe-in deg-1/100 : 0,30±0,13
Camber deg : 0045N±30
Camber deg-1/100: 0,67N±0,50
Castor deg : 3052±30
Castor deg-1/100 : 3,87±0,50
Chỉnh sửa bởi quản trị viên: