Liệt sĩ Tiểu đoàn 470 (phiên hiệu đơn vị trong kháng chiến là Tiểu đoàn 7 đặc công, thuộc Trung đoàn 12, Sư đoàn 3, Quân khu 5) hiện an táng tại Nghĩa trang Liệt sĩ thị xã Ninh Hòa (Khánh Hòa)
Liên hệ Bác Phan Trọng Hùng, ở 108 Quang Trung, phường Lộc Thọ, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; điện thoại: 0915.827.807, nguyên chiến sĩ Tiểu đoàn 470 gửi đến Báo Quân đội nhân dân danh sách 112 liệt sĩ hy sinh trong thời gian từ tháng 7-1970 đến năm 1975 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
117* Liệt sĩ Nguyễn Xuân Dần,sinh năm 1950; nhập ngũ tháng 2-1968; quê quán: Huyện Gia Lương (Bắc Ninh); hy sinh: Ngày 28-2-1971; nơi hy sinh: Xã Vạn Lương.
118* Liệt sĩ Vi Văn Yên, sinh năm 1948; nhập ngũ tháng 4-1968; quê quán: Xã Phú Hải, huyện Tân Yên (Bắc Giang); hy sinh: Ngày 27-6-1971; nơi hy sinh: Xã Xuân Sơn.
119* Liệt sĩ Dương Đình Hùng, sinh năm 1947; nhập ngũ năm 1967; quê quán: Xã Hoàng Long, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang; hy sinh: Ngày 16-1-1971; nơi hy sinh: Xã Vạn Hưng.
120* Liệt sĩ Năng Văn Toòng,sinh năm 1948; nhập ngũ tháng 2-1968; quê quán: Xã Tiên Sơn, huyện Sơn Động (Bắc Giang); hy sinh: Ngày 8-12-1972; nơi hy sinh: Xã Vạn Hưng.
121* Liệt sĩ Khổng Văn Vượng, sinh năm 1932; nhập ngũ tháng 7-1968; quê quán: Xã Nam Phú, huyện Tiền Hải (Thái Bình); hy sinh: Ngày 29-1-1972; nơi hy sinh: Xã Mỹ Đồng.
122* Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Loan, sinh năm 1947; nhập ngũ tháng 8-1968; quê quán: Quỳnh Côi (Thái Bình); hy sinh: Ngày 7-6-1972; nơi hy sinh: Xã Vạn Phú.
123* Liệt sĩ Lại Thế Liễn, sinh năm 1943; nhập ngũ năm 1962; quê quán: Huyện Quỳnh Phụ (Thái Bình); hy sinh: Ngày 2-6-1972; nơi hy sinh: Xã Xuân Sơn.
124* Liệt sĩ Phạm Bá Lật, sinh năm 1944; nhập ngũ: Ngày 3-1-1969; quê quán: Xã Hoàng Diệu, huyện Đông Quan (Thái Bình); hy sinh: Ngày 24-3-1974; nơi hy sinh: Xã Xuân Sơn.
Liên hệ Bác Phan Trọng Hùng, ở 108 Quang Trung, phường Lộc Thọ, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; điện thoại: 0915.827.807, nguyên chiến sĩ Tiểu đoàn 470 gửi đến Báo Quân đội nhân dân danh sách 112 liệt sĩ hy sinh trong thời gian từ tháng 7-1970 đến năm 1975 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
117* Liệt sĩ Nguyễn Xuân Dần,sinh năm 1950; nhập ngũ tháng 2-1968; quê quán: Huyện Gia Lương (Bắc Ninh); hy sinh: Ngày 28-2-1971; nơi hy sinh: Xã Vạn Lương.
118* Liệt sĩ Vi Văn Yên, sinh năm 1948; nhập ngũ tháng 4-1968; quê quán: Xã Phú Hải, huyện Tân Yên (Bắc Giang); hy sinh: Ngày 27-6-1971; nơi hy sinh: Xã Xuân Sơn.
119* Liệt sĩ Dương Đình Hùng, sinh năm 1947; nhập ngũ năm 1967; quê quán: Xã Hoàng Long, huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang; hy sinh: Ngày 16-1-1971; nơi hy sinh: Xã Vạn Hưng.
120* Liệt sĩ Năng Văn Toòng,sinh năm 1948; nhập ngũ tháng 2-1968; quê quán: Xã Tiên Sơn, huyện Sơn Động (Bắc Giang); hy sinh: Ngày 8-12-1972; nơi hy sinh: Xã Vạn Hưng.
121* Liệt sĩ Khổng Văn Vượng, sinh năm 1932; nhập ngũ tháng 7-1968; quê quán: Xã Nam Phú, huyện Tiền Hải (Thái Bình); hy sinh: Ngày 29-1-1972; nơi hy sinh: Xã Mỹ Đồng.
122* Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Loan, sinh năm 1947; nhập ngũ tháng 8-1968; quê quán: Quỳnh Côi (Thái Bình); hy sinh: Ngày 7-6-1972; nơi hy sinh: Xã Vạn Phú.
123* Liệt sĩ Lại Thế Liễn, sinh năm 1943; nhập ngũ năm 1962; quê quán: Huyện Quỳnh Phụ (Thái Bình); hy sinh: Ngày 2-6-1972; nơi hy sinh: Xã Xuân Sơn.
124* Liệt sĩ Phạm Bá Lật, sinh năm 1944; nhập ngũ: Ngày 3-1-1969; quê quán: Xã Hoàng Diệu, huyện Đông Quan (Thái Bình); hy sinh: Ngày 24-3-1974; nơi hy sinh: Xã Xuân Sơn.