Cụ méo hiểu gì về tính tăng trưởng GDP cứ lắm chuyện.
Tham chiếu luôn của Tổng cục thống kê cho rõ nhé. Giá hiện hành chỉ để tính Quy mô GDP (bao nhiêu tỉ usd), còn giá so sánh là dùng để tính tăng trưởng GDP. Nên cái giá cái sản phẩm chai dầu năm nay nay có tăng 100% so với năm ngoái thì GDP theo giá so sánh năm gốc (hình như là 2016 hay 2018) thì cái chai dầu ăn đó cả 2 năm đều quy về giá của năm gốc. Năm ngoái sản xuất 1 chai, năm nay vẫn 1 chai--> GDP ko tăng tí nào, năm ngoái sản xuất 1 chai, năm nay sx đc 2 chai, thế là GDP tăng được 100%. Đấy là cái tư duy quy về gốc.
Bọn IMF nó còn muốn đổi theo kiểu biến năm gốc linh hoạt, tức là năm ngoái là năm gốc của năm nay, năm nay là năm gốc của năm sau. Cơ sở lý luận của việc này đó là có những sản phẩm của năm nay nhưng năm 2016 lại đếch có. Ko có năm gốc thì ko thể so sánh được, thế là mấy ông GSO loại ra ko tính. Chính vì việc quy về năm gốc quá xa nên mới có chuyện IMF và Worldbank nó phàn nàn là ông Việt nam tính thiếu GDP rất nhiều. Ví dụ cái ngành chạy grab. Nếu để năm gốc lâu thì éo có đâu mà so sánh. Hay cái chuyện thu nhập của Huấn Hoa Hồng từ làm kênh Youtube thì mấy năm trước có éo đâu mà so sánh.
Phương pháp tính:
a) Theo giá hiện hành
Có 3 phương pháp tính tổng sản phẩm trong nước
– Phương pháp sản xuất: Tổng sản phẩm trong nước bằng tổng giá trị tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các ngành kinh tế cộng với thuế sản phẩm trừ đi trợ cấp sản phẩm.
Công thức tính:
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) | = | Tổng giá trị tăng thêm theo giá cơ bản của tất cả các ngành | + | Thuế sản phẩm | – | Trợ cấp sản phẩm |
– Phương pháp thu nhập: Tổng sản phẩm trong nước bằng Tổng thu nhập tạo nên từ các yếu tố tham gia vào quá trình sản xuất như lao động, vốn, đất đai, máy móc. Theo phương pháp này, tổng sản phẩm trong nước gồm 4 yếu tố: thu nhập của người lao động từ sản xuất (bằng tiền và hiện vật quy ra tiền), thuế sản xuất (đã giảm trừ phần trợ cấp cho sản xuất), khấu hao tài sản cố định dùng trong sản xuất và thặng dư/ thu nhập hỗn hợp.
Công thức tính:
Tổng sản phẩm trong nước | = | Thu nhập của người lao động từ sản xuất | + | Thuế sản xuất (đã giảm trừ phần trợ cấp sản xuất) | + | Khấu hao TSCĐ dùng trong sản xuất | + | Thặng dư sản xuất hoặc thu nhập hỗn hợp |
– Phương pháp sử dụng (chi tiêu): tổng sản phẩm trong nước bằng tổng của 3 yếu tố: tiêu dùng cuối cùng của hộ dân cư và nhà nước; tích lũy tài sản (tài sản cố định, tài sản lưu động và tài sản quý hiếm) và chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ.
Công thức tính:
Tổng sản phẩm trong nước | = | Tiêu dùng cuối cùng | + | Tích luỹ tài sản | + | Chênh lệch xuất nhập khẩu hàng hoá và dịch vụ |
b) Theo giá so sánh
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá so sánh được tính gián tiếp bằng hiệu giữa giá trị sản xuất theo giá so sánh và chí phí trung gian theo giá so sánh (vì chỉ tiêu GDP hoặc giá trị tăng thêm không thể phân tích được thành các yếu tố giá và lượng, nên không có chỉ số giá phù hợp để giảm phát trực tiếp).
Thuế nhập khẩu của năm báo cáo theo giá so sánh được tính bằng công thức sau:
Thuế nhập khẩu năm báo cáo theo giá so sánh | = | Tổng giá trị nhập khẩu năm báo cáo theo giá so sánh | × | Thuế nhập khẩu năm báo cáo theo giá hiện hành |
Trị giá nhập khẩu năm báo cáo theo giá hiện hành | | | | |
Bên cạnh tính GDP theo giá so sánh bằng phương pháp sản xuất, có thể tính bằng phương pháp sử dụng. Tức là GDP theo giá so sánh bằng tổng cộng tiêu dùng cuối cùng theo giá so sánh, tích luỹ tài sản theo giá so sánh và chênh lệch xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ theo giá so sánh.
Tiêu dùng cuối cùng theo giá so sánh được tính bằng cách chia tiêu dùng cuối cùng theo các nhóm sản phẩm hàng hóa và dịch vụ cho chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hoặc chỉ số giá sản xuất hàng hóa và dịch vụ của kỳ báo cáo so với kỳ gốc của các nhóm tương ứng.
Tích lũy tài sản theo giá so sánh được tính theo công thức sau:
Tích lũy tài sản của năm t theo giá so sánh theo loại tài sản | = | Tích lũy tài sản của năm t theo giá hiện hành theo loại tài sản |
Chỉ số giá sản xuất theo loại tài sản của năm t so với năm gốc | | |
Xuất, nhập khẩu hàng hóa theo giá so sánh:
Tổng giá trị xuất khẩu/nhập khẩu theo giá so sánh | = | Tổng giá trị xuất khẩu/nhập khẩu năm báo cáo tính bằng USD |
Chỉ số giá xuất khẩu/nhập khẩu theo USD của năm báo cáo so với năm gốc × Chỉ số giá USD | | |