[Funland] Chia sẻ kinh nghiệm dùng Photoshop

Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Tip 12: Black & White, Duotone, Infrared, and Cross-Processing (tiếp theo)

4. Cross-Processing: Đây là kỹ thuật mà người ta dùng chemical để tráng film 35mm dùng cho slide film. Đây là một style rất là "unique" với đặc điểm là highlight bị "cháy" :Down: (blown-out), màu đen thì cực đậm (rich black), tone màu nói chung bị "shift" và trở nên high-saturated, và tương phản mạnh.

Kỹ thuật này rất thich hợp cho quảng cáo báo chí, với khung cảnh là những thành phố công nghiệp, hay urban setting (New York, Chicago, Los Angeles, Saigon (đặc biệt đường Nguyễn Huệ... :lol: )).

Những người chụp film phải suy nghĩ cẩn thận trước khi để film của mình cross-processing, vì kỹ thuật này là "một ăn hai thua", nếu mà ảnh xấu thì coi như film hư luôn :horse: . Đối với người chụp digital thì không sao, vì bản gốc JPEG vẫn còn nguyên (that's why I shoot digital :) ).

Để đạt kết quả tốt thì hình phải có độ tương phản cao. Nếu chưa, thì có thể vào:
Image -> Adjustments -> Brightness/Contrast để tăng lên.

Ảnh sau được áp dụng cho kỹ thuật Cross-Processing.



Step 1: Vào Image -> Duplicate... để tạo một bản sao của ảnh gốc.



Sau khi click OK để đồng ý duplicate, ta sẽ có 1 bản sao (dài dòng quá hen). Đây là bản mà ta dùng để cross-processing.

Step 2: Vào Image -> Mode-> Lab Color để đổi RGB color sang Lab Color



Step 3: Vào Window -> Channel để mở Channel Panel lên, tới đây, bạn sẽ thấy bản copy này được cấu tạo bởi Lab Color với 3 channel là: Lightness, a, và b.



Ta sẽ làm việc trên 2 channel a và b

Step 4: Click lên channel a để cho nó "active"
Vào Filter -> Blur -> Gausian Blur: Cho 5 pixels



Control-L để mở Levels lên, áp dụng Input Levels: 77, 1.00, 255. Channel Lab bắt đầu màu bi "shift"



Step 5: Click lên channel b cho nó "active". Channel này không cần Gaussian Blur, nhưng áp dụng Input Levels: 77, 1.4, 255.

Tới đây, nếu bạn click lên Lab channel bạn sẽ thấy màu hoàn toàn bị "shift" :Down:



Step 6: Control-A: chọn toàn ảnh
Control-C: để copy ảnh vào buffer (nơi ảnh "tạm trú")
Tới đây thì bạn không cần "bản sao" này nữa, bạn có thể "close" nó lại.

Step 7: Sau khi "close" bản sao, bản sẽ thấy bản gốc.
Control-V: để copy bản sao từ buffer lên trên bản gốc :emlaugh:

Đổi mode của layer "cross-processing" thành "Overlay", và giảm Opacity khoãng 60-80 (tùy theo sở thích).



Ảnh sau khi "Cross Processing"



Step làm thêm cho zdui: Nếu bạn muốn ảnh rực (glow) lên, thì duplicate layer background, gaussian blur: 1 pixel, Opacity 40%. Thêm layer mask để vẽ lại chi tiết của mặt một tí là xong.



Ảnh được thêm một tí "glow"



Đón đọc tip 13: "Welcome to Hafoto Beauty Salon"
 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Tip 13: Welcome to Hafoto Beauty Salon.

Những kỹ thuật được trình bày sau đây đặc biệt dùng đề retouch chân dung cận mặt. Mục đích chính là làm nổi bật lên những nét mặt (facial features) như: mắt, mũi, miệng (có chữ "g" không? :blink: ), và đặc biệt là "skin tone".

Ống kính máy ảnh rất là "unforgiving". Trong đời sống hằng ngày ta gặp nhiều người nhìn rất là handsome/beautiful, nhưng đến khi thu vào trong ống kính máy ảnh thì (oh! my God) những nhược điễm lộ ra mồn một từng chút một (xem ảnh dưới)



Cái "problem" lớn nhất là kỹ thuật "control" ánh sáng. Skin tone đẹp là do ánh sáng "đẹp". Tuy nhiên không phải lúc nào ánh sáng củng lý tưởng. Vì vậy, trong kỹ thuật ánh sáng của chụp chân dung người ta thường dùng diffusing light để đạt được hiệu quả "nhẹ" (soft) và "rực" (glow).
Filter được dùng để tạo hiệu quả soft glow này là "Hasselblad Softar No.2" mà ngày này đã được fashion photographer Kevin Ames tái tạo lại trong photoshop, và Hafoto :lol: "modify" thêm để hoàn chỉnh hơn (hì hì cho "nổ" tí nhe :gathering )

Nói nhiều quá, thôi bắt đầu nhe:

Step 1: Control-J hai lần để tạo 2 bản sao (version) của ảnh gốc. Để cho dễ hiểu, đổi tên layer 1 thành "darken", layer 2 thành "lighten" (muốn đổi tên layer, click 2 lần lên chữ "layer 1" rồi đánh thay vào đó chữ "darken", rồi bấm "enter").



Step 2: Tắt "con mắt" của "Lighten" layer, bấm lên "Darken" layer để activate.
Apply Gaussian Blur filter (Filter-Blur-Gaussian Blur) lên "Darken" layer (40 pixels).
Đổi "mode" từ "Normal" thành "Darken"



Ảnh sau khi "apply" Gaussian Blur" filter, với mode "Darken"



Step 3: Tương tự như vậy với "Lighten" layer, nhưng apply Gaussian Blur filter với 60 pixels, và đổi thành mode Lighten. (Nhớ bấm lên layer này cho nó activate và nhớ bật lại "con mắt" cho nó hiển thị).



Step 4: Bấm lên "Darken" layer để activate, giảm "Opacity" của layer này xuống 40%.



Tới đây, ta cần "nhập" (merge) 2 layers "Darken" và "Lighten" thành 1 layer để tạo tác dụng soft glow (Darken để giữ chi tiết, Lighten để tạo "glow effect", đó là lý do tại sao Lighten layer dùng 20 pixels blur hơn Darken layer).

Step 5: Tắt con mắt của "background" layer. Bấm lên "Lighten" layer để activate. Giữ phím Alt, đồng thời bấm vào mũi tên ở góc phải trên cùng của Layer Panel để mở menu, chọn "Merge Visible".



Lưu ý 1: Giữ phím Alt, đồng thời "merge" để bảo vệ 2 layer không bị xóa (Nếu ta cần thay đổi gì thì nó vẫn còn đó). Nếu không giữ phím Alt trong khi merge thì Photoshop sau khi merge sẽ xóa (delete) 2 layer này.

Lưu ý 2: Bài này viết cho PS CS2, nếu dùng PS7 thì phải tạo một layer trống(blank layer) trước khi merge (nhớ tạo layer trống ở trên cùng).

Sau khi merge, ta có 4 layers: Layer background (hình gốc), layer Darken, layer Lighten, và layer 1 (do Darken và Lighten nhập lại).



Ðể hoàn tất "Hasselblad Softar No. 2 effect", bật con mắt của layer background lên, tắt con mắt của 2 layer Darken và Lighten, và giãm Opacity của layer 1 xuống còn 40%.

 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Tip 13: Welcome to Hafoto Beauty Salon (tiếp theo).

Từ Step 1 đến Step 5 tôi xin credit cho fashion photographer Kevin Aimes.
Sự thật thì kỹ thuật này đã được rất nhiều người áp dụng và được đăng trên các tạp chí nổi tiếng như Photoshop User, Range Finder, và nhiều sách photoshop khác. Mỗi tác giả dùng những setting với những thông số (parameters) khác nhau, nhưng về cơ bản thì gần như nhau.

Phương pháp làm đã là quan trọng rồi, nhưng biết cách dùng một cách linh động thì quan trọng hơn nhiều (và cũng rất là thú vị).

Từ Step 6 trở đi là kinh nghiệm bản thân của tác giả (hafoto), hi vọng rằng sau khi làm thử, bạn đọc sẽ rút ra những kinh nghiệm riêng cho mình, và phát triển (develop) cho mình một phong cách retouch riêng thể hiện được cá tính và ý thích nhiếp ảnh của mình.

Step 6: Để biến layer trên cùng (layer nhập lại từ Darken và Lighten layers) thành layer mask, trên Layer Panel, bấm vào cái nút vuông có vòng tròn chính giữa (nút này nằm ở phía dưới cùng của Layer Panel)



Tới đây là phần "zui" nhất và "đã" nhất. Tại thời điểm này thì layer 1 "đè" lên layer background (ảnh gốc), ta sẽ chọn bao nhiêu phần trăm ảnh gốc được lộ ra (reveal) tùy theo ý thích của mình (phương pháp này gọi là "unmask")

Trong nhiếp ảnh chân dung, đôi mắt là quan trọng nhất (đôi mắt là cửa sổ của tâm hồn mà :lol: ) nên ta sẽ unmask 100%. Miệng củng được unmask 100% (mắt và miệng là 2 chi duy nhất trên khuôn mắt có thể biểu lộ cảm xúc)

Kế đến là mũi, tóc, tai, áo....bạn có thể chọn từ 60% đến 80% (làm như vậy có nghĩa là gián tiếp làm cho mắt và miệng nổi bật hơn nữa)

Cuối cùng là skintone (trán, má, cằm, và những gì còn lại thuộc về da), tùy theo skintone của chủ đề tốt hay xấu mà chọn từ 10% đến 30% (chọn 10% nếu skintone "bết" quá)

Lưu ý 3: Ít nhất phải cho skintone 10% chứ đừng để nguyên, nếu không skintone nhìn giống như "plastic".

Lưu ý 4: Nếu ảnh có background thì nên unmask background 50%.

Step 7: Bấm phím "d" để set foreground color về default (màu trắng), bấm phím "x" để chuyển nó thành màu đen (just do it :lol: ).

Trên Tool Panel chọn Soft Edge Brush



Step 8: Để "unmask" phần trăm ảnh dưới, chỉ cần chọn Opacity theo ý muốn rồi "tô" hồn nhiên (trên thực tế, không phải là "tô" mà là "đục lỗ" thì đúng hơn :Down: )



Lưu ý 5: Trong khi "đục lỗ" nhớ chọn brush vừa đủ lớn và "tô" một lần thôi.
Ví dụ như nếu bạn tô với Opacity 20%, miễn là bạn giữ chặt nút trái của mouse (chuột) thì nó vẫn là 20%, cho dù là quẹt tới hay quẹt lui, nhưng nếu bạn nhã tay ra rồi bấm lại, bạn mà tô lên chỗ cũ nữa thì nó sẽ là 40%. :lick:

Lưu ý 6: Trong khi "đục lỗ" (chữ này nghe ghê quá :lol: ), muốn thay đỗi size của Brush bạn có thể dùng phím "[" để chọn Brush nhỏ hơn và "]" cho Brush lớn hơn.

Ảnh sau khi "đục lỗ": Mắt: 100%, mũi, tai, tóc, áo: 70%, trán, má, cổ: 10%.



Tới đây là coi như hoàn tất 7 phần 10 công việc, phần còn lại là retouch mắt, môi, Dodge và Burn, xóa đi quầng ơ dưới mắt, chỉnh ánh sáng và độ tương phản...

Những phần chi tiết này, ngày mai viết tiếp nhe :gathering

Ảnh dưới đã đươc retouch chi tiết:

 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Tip 13: Welcome to Hafoto Beauty Salon (tiếp theo)

Để hoàn tất phần "skin tone" ta cần phải chỉnh thêm Brightness/Contrast. Tuy nhiên, phần này thường làm cuối cùng nên em xin "để dành" sau khi hoàn tất phần retouch.

Bước kế tiếp là "tẩy mụn" (blemish). Trước khi làm phần này, ta cần phải delete 2 layers Darken và Lighten ("lôi" nó vào cái thùng rác góc dưới bên phải trên Layer Panel), và nhập (flatten image) layer mask với background layer lại.

Ảnh sau dùng để minh họa retouch:



Có 3 dụng cụ chính (tools) dùng để "clean up": Clone Stamp, Healing Brush, Patch, và đặc biệt PS CS2 giới thiệu thêm 1 dụng cụ nữa gọi là (Drum roll please.....) Spot Healing Brush (man! tool này đúng là new invention :lol: ).

Trong nhiều trường hợp thì ta chỉ cần Clone Stamp và Spot Healing Brush là "đủ xài" rồi.

Để "tẩy" những cái mụn trên mặt Tyler (poor boy :lol: ), ta chỉ cần dùng Spot Healing Brush.

Chọn Spot Healing Brush trên Tool Panel, đặt brush lên trên cái mụn (xem mũi tên hình xanh lá cây), bấm 1 cái, mụn sẽ biến mất (bảo đảm không đau đớn gì hết :gathering )



Tiếp tục "clean up" cho đến khi "sạch sẽ" (nhớ chừa 1 hay 2 mụn lại để nhìn cho nó tự nhiên).

Kế tiếp là vấn đề hầu như ai củng có là "Dark Circle" (quầng thâm dưới mắt), (hic! chúng ta đang sống trong 1 thế giới mà ai củng bị thiếu ngủ hết :Down: )

Chọn Clone Stamp trên Tool Panel, đặt brush ngay dưới quầng mắt (xem minh họa dưới), bấm phím Alt, vòng tròn sẽ biến thành hình "vòng mục tiêu" (target), bấm nút trái của chuột để lấy "sample" (có nghĩa là tại điểm này được chọn làm "sample"). Bây giờ, đẩy nhẹ brush theo chiều mũi tên, ta sẽ thấy "quầng thâm" nhạt dần (nhớ set Opacity 70% thôi, để tránh 2 vùng kế cận nhìn quá giống nhau)

Làm tương tự như vậy với mắt bên kia.





Tyler sau khi được "clean up"

 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Kỹ thuật "retouch" mắt: (ten ten ten tèn, trích symphony #5 của Beethoven :band: )

Step 1: Chọn Lasso Tool trên Tool Panel. Trên Option Bar, chọn "Add to selection".





Chết "man", 5:30 sáng rồi thôi đi ngủ, mai tiếp nhen :Down:
 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Kỹ thuật "retouch" mắt (tiếp theo).

Giứ nút trái (left button) của chuột, bắt đầu "vẽ" chung quanh tròng trắng. Đường vẽ sẽ tạo nên "đường kiến bò" (marching ants) cho ta biết (những) vùng bên trong là vùng được chọn.



Step 2: Vào Select->Feather...
Trong Feather Radius Box, chọn 2 px

Chú ý: Luôn luôn "feather" sau khi tạo vùng chọn (biết rồi, khỗ lắm, nói mãi... :Down: )

Bấm Ctrl-H để giấu đi "marching ants" (để khỏi "vướng" mắt, vùng chọn vẫn còn đó) (biết rồi mà..... :) )

Step 3: Vào Image-> Adjustments-> Hue/Saturation...



Trong Edit Box, bấm mũi tên để mở menu ra (xem minh họa trên), chọn Reds.

Giãm Saturation xuống còn -80 (từ -60 đến -80 là được)



Trở về Master, tăng Lightness lên +4 (từ +2 đến +4 là được)



Mục đích của Step 3 là "xóa" đi những đường gân máu (redness) trong mắt, đồng thời làm cho nó "sáng" lên.

Trong trường hợp mắt không bị "redness" củng nên thực hiện step này vì nó giúp cho mắt hơi "blue" (nhìn vậy mới "phê" :lol: )

Ctrl-H cho "marching ants" trở lại, Ctrl-D để rời vùng chọn.

Step 4: Bấm "set foreground color" để mở "Color Picker", tùy theo màu mắt mà chọn (nên chọn màu hơi đậm). Trong trường hợp này, mắt Tyler màu "green", ta sẽ chọn màu "dark green" (R:41, G:94, B:11) (tức là đậm hơn 1 tí).

Trên Tool Panel, chọn Soft Edge Brush. Trên Option Bar, set Mode: Soft Light, Opacity: 30% (Biết rồi..., cái này nói ở mấy tips trước rồi mà :lol: )



Kế tiếp, vẽ "hồn nhiên" lên "tròng xanh" của Tyler.

Step 5: Dùng "Clone Stamp" để "xóa" đi cái "catch light" bên mắt trái của Tyler (mỗi mắt chỉ nên có 1 "catch light" thôi)

Mắt sau khi "retouch"



Thôi em đi ngủ, mai tiếp nhen, bye.... :lol:
 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Lưu ý 8: Đối với người á đông mắt đen, ta củng "saturate" màu đen cho nó "thuần" đen (pure black, R=0, G=0,B=0), rồi dùng Dodge tool để gây cảm giác 3 chiều (3D). Kỹ thuật Dodge và Burn em sẽ viết kỹ phía dưới.

Lưu ý 9: Kỹ thuật "reouch" mắt có thể dùng cho răng chỉ khác là ở Step 3, thay vì chọn "Reds" thì ta chọn "Yellows".

Kỹ thuật Dodge và Burn
 
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Kỹ thuật Dodge và Burn:

Đây là kỹ thuật được dùng trong kỹ thuật phòng tối của nhiếp ảnh kinh điển, trong quá trình in một số vùng trên "negative" bị "chận" (block) ánh sáng lên (ít nhiều tùy theo) kết quả là tấm ảnh in ra (print) được sáng hơn (ít nhiều tùy theo).

Mục đich của kỹ thuật này là làm cho highlight và shadow tương phản hơn, kết quả là ảnh nhìn có chiều sâu và dạng hình khối (3D) hơn. Nói chung vì nhiếp ảnh là nghệ thuật diễn đạt trên mặt phẵng 2 chiều, nên việc tạo hiệu quả không gian 3 chiều là 1 trong những mục đích của người chụp.

Ngày nay, Photoshop làm cho kỹ thuật này dễ dàng hơn nhiều (ít nhất là bạn không phải chui vào phòng tối thui lò mò :lol: mà có thể ung dung ngồi "dodge" cạnh bàn computer với cafe và nhạc Jazz du dương :lol: )

Có 2 cách "dodge" và "burn" trong PS: Cách "làm biếng" (Lazy way) và cách chính thức (Right way) (Chú thích: đây là những từ của tác giả :gathering )

Tùy theo trường hơp mà bạn có thể chọn phương pháp thích hợp.

1. The Lazy way: Phương pháp này thích hợp cho chân dung cận mặt (close up). Bấm phím "o" để chọn Dodge, để chọn Burn thì nhấn nút trái chuột bạn sẽ thấy Burn Tool.



Ảnh sau được dùng để minh họa cho kỹ thuật "Dodge and Burn"



Trên Option Bar, chọn Range: Midtones, Exposure: 20%



Nguyên tắc chung của Dodge và Burn là: Muốn cho vùng nào nổi lên trên, nhìn có cảm giác "cao" thì ta "dodge" (thường là vùng highlight), muốn cho vùng nào "chìm" xuống, có cảm giác thấp, thì ta "burn" (thường là vùng shadow).

Ảnh sau đây, vùng "đỏ" là vùng ta sẽ "burn", vùng "xanh" là vùng ta sẽ "dodge".

 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Vì ta set Exposure ở 20% nên ta chỉ cần "quệt" một đường là đủ rồi (đã gọi là "Lazy way" mà :lol: )

Ảnh sau khi Dodge và Burn:



Lưu ý quan trọng: Nhớ "quệt" một đường thôi nhe :lol: , vì mắt thường rất khó nhận ra sự thay đổi, nên nếu bạn là người lần đầu tiên sử dụng phương pháp này, bạn rất dễ làm "quá trớn" :Down:

Mai mốt ( :gathering )viết tiếp cách 2 nhe :)
 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
2. The Right Way: Cách này được nhiều người dùng nhất vì những ưu điểm sau: 1. Ta dodge và burn trên 1 layer khác nên không ảnh hưởng trực tiếp đến ảnh gốc, nếu không thích thì ta chỉ có việc delete layer này đi mà thôi. 2. Vì nó "tác động nhẹ" nên thích hợp cho ảnh nào cần dodge và burn ở nhiều mức độ khác nhau. 3. Và vì được nhiều "pro" dùng nên ta nên biết cho nó "oai" :lol:

Ảnh sau được dùng để minh họa cho phương pháp này. Trong ảnh này ta cần làm nổi bật những "muscle" nên chỉ cần dodge và burn nhẹ, nhưng cái tường cần phải dodge và burn mạnh hơn để gây tác dụng "vignette".



Step 1: Trên Layer Panel, bâm nút "create a new layer" đồng thời giữ phím Alt



Step 2: Trên New Layer Dialog, đổi Mode thành "Overlay"



"check" cái box "Fill with Overlay-neutral color (50% gray)"



Sau khi bấm "OK" thì ta sẽ có 1 layer mới trên layer panel, nhưng nó "transparent" (có nghĩa là ta có thể nhìn xuyên qua, và nó chỉ tác dụng lên layer dưới một khi ta vẽ lên trên).



Giờ đây ta sẽ dùng layer này để thêm màu "xám" vào hình dưới, vấn đề là thêm nhiều hay ít là do bạn quyết định.

Step 3: Bấm phím "d" để set foreground color thành màu đen (default), ta sẽ dùng màu này để "burn" (làm cho đậm đi). Nếu muốn "dodge" (làm cho sáng lên) thì bấm phím "x" để chuyển qua màu trắng (muốn trở về "đen" lại bấm phím "x" trở lại)



Chọn "soft edge brush", trên option bar, set Opacity từ 5% tơi 15% (tùy theo), và bắt đầu dodge và burn hồn nhiên :gathering



Ảnh sau, "muscle" của Chris được "dodge" và "burn" nhẹ ở 10% Opacity, còn cái tường phía sau thì "burn" tơi bời luôn :gathering



Để em đi pha li cafe rồi viết tiếp nhen :lol:
 
Chỉnh sửa cuối:
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Lưu ý 10: (Dành cho các bạn thích thử nghiệm), trong khi tạo "soft glow effect", thay vì chọn mode "darken", bạn có thể chọn Multiply, Color Burn, và Linear Burn. Tương tự như vậy, thay vì chọn mode "Lighten", bạn có thể chọn Screen, Color Dodge, Linear Dodge. Như vậy, với 4 mode để chọn ở mỗi nhóm, bạn có thể tạo được 16 kiểu kết hợp khác nhau để tạo "soft glow effect".
Phần này xin để các bạn tự "mày mò" lấy.

Sau khi áp dùng "effect" này, mà ảnh nhìn quá "soft", thì vào Image->Adjustments->Brightness/Contrast, chỉnh lại ánh sáng và contrast (cái này thì tủy theo sở thích cá nhân của bạn)



Tới đây, em xin kết thúc Tip 13. Hi vọng các bạn đã có những kiến thức "essential" nhất để làm cho 1 tấm ảnh có thể "wowww" :lol: , tuy nhiên nếu thực tập nhiều các bạn sẽ tạo được cho mình 1 phong cách "retouch" riêng. Nên nhớ cần phải linh động (flexible), thử nghiệm (experiment), và kiên nhẫn :)

Những tip còn lại, em sẽ bàn về kỹ thuật thay đổi background với "tóc gió bay tùm lum", chữa ảnh "cháy", và đại loại những tip làm cho công việc retouch nhanh hơn, hiệu quả hơn...

Bây giờ tới phiên các bạn "quậy" nhe, em sẽ post những ảnh gốc và ảnh sau khi retouch để các bạn có thể so sánh và thấy rằng "post processing" quan trọng ít nhất là 30% tới sự thành công của ảnh.
Vì vậy khi chụp nhớ thu được dữ liệu tốt, vì không có dữ liệu tốt thì khó có ảnh đẹp lắm (garbage in, garbage out) :gathering

















Bài viết của anh Hà tạm thời dừng ở đây lúc nào có tiếp thì em sẽ tiếp tục phọt ạ
 
Chỉnh sửa cuối:

linhnd

Xe tải
Biển số
OF-8016
Ngày cấp bằng
14/8/07
Số km
424
Động cơ
542,040 Mã lực
Không lên nhé. Máy em cũng không lên.
 
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Mót ới....có việc đây này .... xem lại em cái đường dẫn ảnh đê
 

danbeo

Xe buýt
Biển số
OF-10441
Ngày cấp bằng
1/10/07
Số km
639
Động cơ
539,490 Mã lực
Nơi ở
lang bạt
em đọc bên dohoavn.net thấy có cái này hay hay nên mang về đây để bác nào I tờ thì nghiên cứu. Bác nào "trình" cao và rỗi rãi thời gian thì qua đó đọc có nhiều tut hay đáng học hỏi. Cám ơn các bác bên dohoavn.net và cho phép em copy bài này giới thiệu bà con Ô Fở. Em copy nguyên bài bên kia về nên có thể đôi chõ sẽ lỗi font, bác nào không rõ thì PM cho em để em sủa lại, thank các bác (b)

[FONT=&quot]http://dohoavn.net[/FONT]
[FONT=&quot]Giáo trình PhotoShop[/FONT]
[FONT=&quot]Bài 1:[/FONT]
[FONT=&quot]Thao tác cơ bản trên ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]1. Tạo ảnh và lưu trữ[/FONT]
[FONT=&quot]+ Tạo ảnh mới: Chọn File -> New (Ctrl + N) xuất hiện hộp thoại yêu cầu nhập các thông tin[/FONT]
[FONT=&quot] - Name: Tên của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Width: Độ rộng của ảnh (Tuỳ chọn đơn vị đo)[/FONT]
[FONT=&quot] - Heght: Độ cao của ảnh (Tuỳ chọn đơn vị đo)[/FONT]
[FONT=&quot]- Resolution: Độ phân giải của ảnh (Độ phân giải có ảnh hưởng đến chất lượng ảnh khi in)[/FONT]
[FONT=&quot] - Mode: Lựa chọn chế độ màu ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] Bitmap Chế độ màu chuẩn của Windows[/FONT]
[FONT=&quot] GrayScale Chế độ ảnh đơn sắc[/FONT]
[FONT=&quot] RGB Color Chế độ ảnh tổng hợp ba màu RGB[/FONT]
[FONT=&quot] CMYK Color Chế độ ảnh tổng hợp 4 màu CMYK[/FONT]
[FONT=&quot] Lab Color Chế độ ảnh PhotoLad (ảnh chụp)[/FONT]
[FONT=&quot] - Contents: Chọn kiểu nền cho ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lưu trữ ảnh đang xử lý: Chọn File -> Save (Ctrl + S)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Đổi tên cho ảnh đang làm việc: Chọn File -> Save As[/FONT]
[FONT=&quot]2. Chế độ nén ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Thông thường các ảnh làm việc trong PhotoShop đều có phần mở rộng là .PSD (Phần mở rộng chuẩn của chương trình)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Dạng ảnh chuẩn .PSD có chất lượng ảnh cao nhưng độ lớn của File ảnh thường lớn so với các ảnh nén thông thường, do vậy khi cần chuyển tải ảnh ta nên dùng chế độ nén.[/FONT]
[FONT=&quot]Một số dạng ảnh nén chuẩn:[/FONT]
[FONT=&quot] - JPEG (.JPG) ảnh nén dung lượng cao và khả năng bảo toàn chất lượng ảnh tốt[/FONT]
[FONT=&quot] - PCX (.PCX) ảnh nén dung lượng cao nhưng khả năng bào toàn chất lượng ảnh thấp[/FONT]
[FONT=&quot] - Bitmap (.BMP) chế độ ảnh nén chuẩn của WINDOWS[/FONT]
[FONT=&quot] - PICT File (.PIC) khả năng nén kém hiệu quả[/FONT]
[FONT=&quot]+ Để chuyển đổi dạng ảnh nén khác: Chọn File -> Save As, hoặc File -> Save As a copy -> xuất hiện hộp thoại:[/FONT]
[FONT=&quot] - File name: Tên File ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Save As: Lựa chọn dạng nén ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]3. Lựa chọn và tô màu cho ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]a/ Lựa chọn một vùng ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]- C.cụ 1.1: Cho phép chọn ảnh theo các khuân mẫu có sẵn[/FONT]
[FONT=&quot]1.1.1 Rectangule Marquee Tool - M: Chọn theo vùng chữ nhật, vuông[/FONT]
[FONT=&quot] 1.1.2 Elliptical Marquee Tool - M: Chọn theo vùng Ellip, tròn[/FONT]
[FONT=&quot] 1.1.3 Single Row Marquee Tool - M: Chọn bằng phân vạch ngang[/FONT]
[FONT=&quot] 1.1.4 Single Column Marquee Tool - M: Chọn bằng phân vạch dọc[/FONT]
[FONT=&quot] 1.1.5 Crop Tool - C: Cắt lấy vùng ảnh cần làm việc[/FONT]
[FONT=&quot]- C.cụ 1.2: Chọn ảnh theo đường tự do[/FONT]
[FONT=&quot] 1.2.1 Lasso Tool - L: Bấm kéo chuột, tạo một vùng chọn tự do[/FONT]
[FONT=&quot]1.2.2 Polygonal Lasso Tool - L: Bấm chuột xác định liên tiếp các đỉnh cho tới khi khép kín để tạo một vùng chọn đa giác.[/FONT]
[FONT=&quot]1.2.3 Magnetic Lasso Tool - L: Bấm kéo chuột theo phân vạch màu -> tạo đường biên chọn theo phân vạch màu của ảnh.[/FONT]
[FONT=&quot]- C.cụ 2.2 Magic Wand Tool - W: Bấm chuột vào ảnh sẽ chọn được một vùng ảnh có dải màu liên tiếp nhau.[/FONT]
[FONT=&quot]* Nháy kép chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) -> Thay đổi giá trị Tolerance (độ rộng của dải màu chọn)[/FONT]
[FONT=&quot]Một số thao tác trong khi chọn vùng ảnh:[/FONT]
[FONT=&quot]- Để tạo độ mịn cho vùng ảnh chọn: Nháy kép chuột vào các công cụ chọn và thay đổi lại giá trị Feathe (từ 3 -> 5)[/FONT]
[FONT=&quot] - Chọn thêm vùng: Bấm giữ Shift và chọn vùng kế tiếp[/FONT]
[FONT=&quot] - Bớt vùng chọn: Bấm giữ Alt và chọn vùng cần bớt[/FONT]
[FONT=&quot] - Đảo ngược vùng chọn: Ctrl + Alt + I[/FONT]
[FONT=&quot] - Xoá bỏ vùng chọn: Ctrl + D[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý:[/FONT][FONT=&quot] Nếu một vùng ảnh được chọn thì chỉ có vùng đó mới có khả năng hiệu chỉnh.[/FONT]
[FONT=&quot]b/ Tô màu cho vùng ảnh chọn[/FONT]
[FONT=&quot]- C.cụ 1.3 AirBrush Tool - J: Tô màu cho vùng ảnh chọn theo hiệu ứng bình phun[/FONT]
[FONT=&quot]- C.cụ 2.3 PaintBrush Tool - B: Tô màu cho vùng ảnh chọn theo hiệu ứng chổi quét[/FONT]
[FONT=&quot]* Nháy kép chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) thay đổi các giá trị[/FONT]
[FONT=&quot] - Pressure (áp lực phun) hoặc Opacity (áp lực quét)[/FONT]
[FONT=&quot] - Fade: Số lần thực hiện tô (0 [/FONT]ó[FONT=&quot] Vô cùng)[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý:[/FONT]
[FONT=&quot]- Chọn màu tô: Windows -> Show Color và chọn màu hoặc bấm chọn trực tiếp trên thanh công cụ Foreground Color/ Background Color.[/FONT]
[FONT=&quot]- Thay đổi độ lớn của nét tô: Windows -> Show Brush và lựa chọn nét tô cho phù hợp.[/FONT]
[FONT=&quot]C/ Tô vùng ảnh theo mẫu[/FONT]
[FONT=&quot]C.cụ 1.4.1 Rubber Stemp Tool - S: Lấy mẫu ảnh tô cho vùng lân cận[/FONT]
[FONT=&quot] - Bấm chọn công cụ[/FONT]
[FONT=&quot] - Giữ Alt, bấm chuột vào vùng cần lấy mẫu, nhả Alt[/FONT]
[FONT=&quot] - Bấm kéo chuột vào vùng ảnh cần tô mẫu[/FONT]
[FONT=&quot]C.cụ 1.4.2 Pattern Stemp Tool - S: Tô theo khuân mẫu ảnh xác định trước[/FONT]
[FONT=&quot] - Tạo vùng ảnh khuân mẫu (hình khối tự do)[/FONT]
[FONT=&quot] - Chọn vùng ảnh mẫu bằng công cụ Rectangula Tool[/FONT]
[FONT=&quot] - Chọn Edit -> Define Pattern[/FONT]
[FONT=&quot] - Bấm chọn công cụ 1.4.2 -> Bấm kéo chuột vào vị trí cần tô[/FONT]
[FONT=&quot]* Nháy kép chuột vào 1 trong 2 công cụ trên (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot] - Opacity: áp lực của mẫu[/FONT]
[FONT=&quot]- Use All Layer: Cho phép lấy mẫu của lớp ảnh khác (chỉ áp dụng đối với C.cụ 1.4.1)[/FONT]
[FONT=&quot] - Aligned: Lấy mẫu từ một ví trí[/FONT]
[FONT=&quot](Có thể thay đổi độ lớn của công cụ bằng cách chọn Windows -> Show Brush)[/FONT]
[FONT=&quot]- C.cụ 2.4 History Brush Tool - Y: Khôi phục vùng ảnh đã hiệu chỉnh, trả lại nguyên bản trước khi mở ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]Bài tập[/FONT]
[FONT=&quot]1. Luyện tập sử dụng thành thạo các chức năng đã học[/FONT]
[FONT=&quot]2. Tạo ảnh mới (9x12) vẽ bình hoa và lưu với tên Hoa11.PSD[/FONT]
[FONT=&quot]3. Tạo ảnh mới (9x12) vẽ cô gái và lưu với tên Cogai11.PSD[/FONT]
[FONT=&quot]4. Huỷ bỏ một số phần dư trên một bức ảnh (giáo viên đề ra) và lưu với tên Btap11.PSD[/FONT]


[FONT=&quot]Bài 2:[/FONT]
[FONT=&quot]Lựa chọn và hiệu chỉnh chi tiết[/FONT]
[FONT=&quot]1. Lựa chọn vùng ảnh và hiệu chỉnh biên chọn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn vùng ảnh bằng dải màu (chủ yếu được ứng dụng khi cần hiệu chỉnh các ảnh có cùng một dải màu đồng nhất)[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn Select -> Color Range (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot]- Select: Lựa chọn màu ứng với vùng cần chọn (Sampled Colors [/FONT]ó[FONT=&quot] chọn chung)[/FONT]
[FONT=&quot]- Fuzziness: Nới rộng hoặc thu hẹp dải màu chọn (bấm kéo chuột vào thanh trượt)[/FONT]
[FONT=&quot] - Bấm chuột vào vùng màu trên ảnh để lựa chọn -> OK[/FONT]
[FONT=&quot]+ Hiệu chỉnh biên chọn[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn Select -> Modify cho các lựa chọn:[/FONT]
[FONT=&quot]- Border: Chuyển biên chọn thành vùng biên chọn (nhập vào giá trWidth [/FONT]ó[FONT=&quot] độ dày)[/FONT]
[FONT=&quot]- Smooth: Tạo độ mịn cho đường biên chọn (nhập vào giá trị Sample Radius [/FONT]ó[FONT=&quot] bán kính mịn)[/FONT]
[FONT=&quot]- Expand: Nới rộng vùng chọn (nhập giá trị Expand By [/FONT]ó[FONT=&quot] số điểm ảnh nới rộng)[/FONT]
[FONT=&quot]- Contract: thu hẹp vùng chọn (nhập giá trị Contract By [/FONT]ó[FONT=&quot] số điểm ảnh thu hẹp)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Tạo độ mịn cho biên ảnh chọn[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn Select -> Feather (Ctrl + Alt + D) và nhập giá trị độ mịn khoảng 3 ->5 pixels[/FONT]
[FONT=&quot]+ Phóng to, thu nhỏ biên chọn[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn Select -> Transform Selection, bấm kéo chuột tại các nút ở góc vùng chọn để phóng to, thu nhỏ hoặc xoay. Gõ Enter để chấp nhận - Esc để huỷ bỏ hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]2. Lưu trữ và lấy lại vùng biên chọn[/FONT]
[FONT=&quot]a/ Lưu trữ vùng biên chọn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lưu trữ biên chọn mới[/FONT]
[FONT=&quot] - Lựa chọn vùng biên ảnh cần xử lý[/FONT]
[FONT=&quot] - Chọn Select -> Save Selection (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot]-> Document: Lựa chọn File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)[/FONT]
[FONT=&quot] -> Name: Tên của biên cần lưu[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lưu thêm vùng chọn mới vào vùng đã ghi[/FONT]
[FONT=&quot] - Lựa vùng cần thêm[/FONT]
[FONT=&quot] - Chọn Select -> Save Selection[/FONT]
[FONT=&quot] -> Document: Lựa File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)[/FONT]
[FONT=&quot] -> Chanel: Lựa tên cần lưu thêm[/FONT]
[FONT=&quot] -> Chọn Add To Chanel[/FONT]
[FONT=&quot]+ Loại bớt vùng chọn đã ghi[/FONT]
[FONT=&quot] - Xác định vùng chọn đã ghi cần loại bớt => chọn vùng cần loại bớt[/FONT]
[FONT=&quot] - Chọn Select -> Save Selection[/FONT]
[FONT=&quot] -> Document: Lựa File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)[/FONT]
[FONT=&quot] -> Chanel: Lựa tên cần bớt[/FONT]
[FONT=&quot] -> Chọn Subtract From Chanel[/FONT]
[FONT=&quot]+ Ghi đè vùng chọn mới vào vùng đã ghi[/FONT]
[FONT=&quot] - Lựa chọn vùng biên ảnh cần xử lý[/FONT]
[FONT=&quot] - Chọn Select -> Save Selection[/FONT]
[FONT=&quot]-> Document: Lựa chọn File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)[/FONT]
[FONT=&quot] -> Chanel: Lựa tên cần ghi đè[/FONT]
[FONT=&quot] -> Chọn Replace Chanel[/FONT]
[FONT=&quot]b/ Lấy lại vùng biên chọn đã lưu[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn Select -> Load Selection (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot] + Document: Lựa chọn File lưu trữ biên (Hiện hành hoặc New)[/FONT]
[FONT=&quot] + Chanel: Lựa chọn tên vùng cần lấy[/FONT]
[FONT=&quot] + Operation cho các lựa chọn:[/FONT]
[FONT=&quot] - New Selection: Lấy thành vùng chọn mới[/FONT]
[FONT=&quot] - Add To Selection: Thêm vào vùng chọn trước đó[/FONT]
[FONT=&quot]- Subtract From Selection: Loại bớt vùng chọn trước theo phương pháp bỏ phần giao[/FONT]
[FONT=&quot] - Intersect: Lấy giao của vùng hiện chọn với vùng đã lưu[/FONT]
[FONT=&quot]3. Hiệu chỉnh độ sáng tối của ảnh bằng công cụ[/FONT]
[FONT=&quot]- C.cụ 1.6 Hiệu chỉnh độ mịn và tương phản của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] 1.6.1 Blur Tool - R: Tăng độ min cho vùng ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] 1.6.2 Sharpen Tool - R: Tăng độ sắc của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] 1.6.3 Smudge Tool - R: Hoà trộn phân vạch giữa hai màu[/FONT]
[FONT=&quot]- C.cụ 2.6 Hiệu chỉnh độ sáng tối của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] 2.6.1 Dodge Tool - O: Tăng độ sáng của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] 2.6.2 Burn Tool - O: Tăng độ tối của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] 2.6.3 Sponge Tool - O: Tạo độ mờ của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]* Nháy kép chuột vào công cụ (hiện hộp thoại) và thay đổi áp lực (Pressure) của công cụ cho mỗi lần hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]Bài tập[/FONT]
[FONT=&quot]1. Mở File ảnh (Giáo viên đề ra) và lựa chọn liên tiếp một số vùng kết hợp luyện tập các phương pháp lựa trọn ảnh của Bài 1Bài 2[/FONT]
[FONT=&quot]2. Lưu biên chọn ảnh theo các chức năng của Bài 2 để có thể sử dụng lại[/FONT]
[FONT=&quot]3. Mở File ảnh Cogai11.PSD và sử dụng các công cụ để hoàn thiện toàn bộ ảnh của Bài 1 lưu lại File với tên Cogai21.PSD[/FONT]
[FONT=&quot]4. Tạo ảnh mới (9x12) và copy một phần của ảnh khác (giáo viên đề ra) sau đó hiệu chỉnh bằng phương pháp lấy mẫu và tăng giảm sắc độ cho phù hợp. Lưu File ảnh với tên Btap21.PSD[/FONT]

[FONT=&quot]Bài 3:[/FONT]
[FONT=&quot]Đổ màu cho ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]1. Chuyển đổi chế độ màu[/FONT]
[FONT=&quot]* Mỗi ảnh thường được tổng hợp bởi một chế độ màu riêng tuỳ theo yêu cầu và khả năng thực tế. Với PhotoShop ta có thể chuyển đổi chế độ màu tuỳ theo yêu cầu riêng của ảnh tương ứng.[/FONT]
[FONT=&quot]+ Mở Fileảnh cần hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Image->Mode cho các chế độ tổng hợp màu như sau:[/FONT]
[FONT=&quot] - Bitmap ảnh màu chuẩn của Windows[/FONT]
[FONT=&quot]- GrayScale ảnh đen trăng (khả năng chuyển sang dạng màu hết sức phức tạp)[/FONT]
[FONT=&quot] - Indexed Color ảnh dạng kết hợp màu[/FONT]
[FONT=&quot] - RGB Color chế độ ảnh tổng hợp 3 màu chuẩn RGB[/FONT]
[FONT=&quot] - CMYK Color chế độ ảnh tổng hợp 4 màu chuẩn (máy Mac)[/FONT]
[FONT=&quot] - Lab Color ảnh theo phương thức chụp[/FONT]
[FONT=&quot] - Multi Channel ảnh đa kênh màu[/FONT]
[FONT=&quot]2. Đổ màu vào vùng ảnh chọn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn vùng ảnh cần hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Tạo độ mịn cho vùng ảnh chọn (Select->Feather và nhập độ mịn viền ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Image->Adjust cho các phương thức đổ màu như sau:[/FONT]
[FONT=&quot]a/ Levels (Ctrl + L) Phương thức đảo theo lớp màu[/FONT]
[FONT=&quot] - Channel: Lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Input Level: Giá trị tổng hợp màu vào[/FONT]
[FONT=&quot] - Output Level: Giá trị tổng hợp màu ra[/FONT]
[FONT=&quot] (Lựa chọn Preview để xem kết quả trực tiếp)[/FONT]
[FONT=&quot]b/ Auto Levels (Ctrl + Shift + L) Trả lại màu tổng hợp theo mặc định của chương trình.[/FONT]
[FONT=&quot]c/ Curves (Ctrl + M) Phương thức đảo theo đồ thị màu[/FONT]
[FONT=&quot] - Channel: Lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]- Bấm kéo chuột vào đường trên đồ thị để tăng cường hoặc giảm bớt màu tương ứng[/FONT]
[FONT=&quot]- Auto: Trả lại màu tổng hợp theo phương thức mặc định của chương trình[/FONT]
[FONT=&quot]d/ Color Balance (Ctrl + B) Phương thức cân bằng màu[/FONT]
[FONT=&quot]* Mỗi màu trên thực tế đều có tối thiểu một màu đối ngược. Do vậy trong khi hiệu chỉnh màu sắc của ảnh ta có thể vận dụng điều kiện trên để tăng hoặc giảm cường độ của một màu.[/FONT]
[FONT=&quot] - Color Levels: Giá trị đối nghịch của mỗi bộ màu (-100 -> 100)[/FONT]
[FONT=&quot] Cyan [/FONT]ó[FONT=&quot] Red[/FONT]
[FONT=&quot] Magenta [/FONT]ó[FONT=&quot] Green[/FONT]
[FONT=&quot] Yellow [/FONT]ó[FONT=&quot] Blue[/FONT]
[FONT=&quot] - Tone Balance: Lựa chọn áp lực sáng tối của hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot] Shadows Tối[/FONT]
[FONT=&quot] Midtones Trung bình[/FONT]
[FONT=&quot] HighLights Sáng[/FONT]
[FONT=&quot]e/ Brightness/ Contrast Hiệu chỉnh độ sáng tối của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Brightness: Tăng hoặc giảm độ sáng[/FONT]
[FONT=&quot] - Contrast: Tăng hoặc giảm độ sắc[/FONT]
[FONT=&quot]f/ [/FONT][FONT=&quot]Hue[/FONT][FONT=&quot]/ Saturation[/FONT][FONT=&quot] (Ctrl + U) Hiệu chỉnh độ sắc của màu[/FONT]
[FONT=&quot] - [/FONT][FONT=&quot]Hue[/FONT]
[FONT=&quot] - Saturetion: Hiệu chỉnh sắc độ màu[/FONT]
[FONT=&quot] - Lightness: Hiệu chỉnh độ sáng của màu[/FONT]
[FONT=&quot]g/ Desaturate (Ctrl + Shift + U) Làm giảm bớt sắc độ của màu[/FONT]
[FONT=&quot]h/ Replace Color Phương pháp tăng cường thêm màu[/FONT]
[FONT=&quot] - Bấm chuột vào vùng trên ảnh cần hiệu chỉnh màu[/FONT]
[FONT=&quot] - Fuzziness: Mở rộng hoặc thu hẹp vùng hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Transform: Bấm kéo chuột vào các nút (tam giác)[/FONT]
[FONT=&quot]i/ Selective Color Lựa chọn màu cần hiệu chỉnh (Chỉ các màu có trên ảnh mới có hiệu ứng khi chỉnh)[/FONT]
[FONT=&quot] - Color: Lựa chọn kênh màu cần hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]- Nhập giá trị của từng màu kết hợp cho phù hợp với yêu cầu[/FONT]
[FONT=&quot]k/ Channel Mixer Phương pháp tổng hợp kênh màu[/FONT]
[FONT=&quot] - Output Channel: Chọn kênh màu ra[/FONT]
[FONT=&quot]- Source Channels: Thay đổi các giá trị của màu nguồn để tạo hiệu ứng màu[/FONT]
[FONT=&quot]- Constant: Hiệu chỉnh hằng số màu (có ảnh hưởng đến màu của ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]m/ Invert (Ctrl + I) Chuyển sang dạng ảnh âm bản[/FONT]
[FONT=&quot]n/ Variations Hiệu chỉnh màu bằng phương pháp tổng hợp[/FONT]
[FONT=&quot] - Original: ảnh gốc[/FONT]
[FONT=&quot]- Current Pick: ảnh đang hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]- More...: Tăng cường màu[/FONT]
[FONT=&quot]- Lighter: Tăng sáng[/FONT]
[FONT=&quot]- Darker: Tăng tối[/FONT]
[FONT=&quot](Fine [/FONT]ó[FONT=&quot] Coarse áp lực của mỗi lần hiệu chỉnh màu hoặc độ sáng tối)[/FONT]
[FONT=&quot]Bài tập[/FONT]
[FONT=&quot]1. Mở File ảnh đen trắng (giáo viên đề ra) chuyển sang dạng ảnh màu và lưu với tên Btap31.PSD[/FONT]
[FONT=&quot]2. Mở File ảnh Btap31.PSD chuyển màu cho từng phần để có được một bản ảnh màu hoàn thiện [/FONT]
[FONT=&quot]3. Tạo ảnh mới (9x12) và copy một phần của ảnh đên trắng khác (giáo viên đề ra) sau đó hiệu chỉnh bằng phương pháp tổng hợp màu. Lưu File ảnh với tên Btap32.PSD[/FONT]

[FONT=&quot]Bài 4:[/FONT]
[FONT=&quot]Làm việc với lớp[/FONT]
[FONT=&quot]* Trong khi hiệu chỉnh ảnh ta có thể lồng ghép hoặc tách các phần ảnh phức tạp thành từng phần riêng biệt. Mỗi phần ảnh riêng biệt được đặt trên một lớp trong suốt (phần có ảnh trên lớp sẽ che khuất các phần của lớp dưới, phần không có ảnh là trong suốt cho phép hiển thị phần ảnh của lớp dưới)[/FONT]
[FONT=&quot]1. Thao tác cơ bản trên lớp ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]Mở File ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn Windows -> Show Layers (hiện hộp thoại liệt kê toàn bộ các lớp có trong ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chuyển đến làm việc tại một lớp: Bấm chuột vào lớp cần chuyển đến làm việc (phía trước của lớp có biểu tượng chổi)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bật, tắt lớp ảnh: Bấm chuột vào biểu tượng Indicates Layer Visibility (hình mắt)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Thay đổi trật tự của lớp (trên/dưới): Bấm chuột vào tên lớp ảnh, kéo lên trên hoặc xuống dưới để thay đổi trật tự[/FONT]
[FONT=&quot]+ Thay đổi thuộc tính chung cho một lớp: Nháy kép chuột vào lớp cần hiệu chỉnh (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot] - Name: Tên của lớp[/FONT]
[FONT=&quot]- Opacity: áp lực sáng tối của lớp[/FONT]
[FONT=&quot]- Mode: Chế độ tổng hợp của lớp với lớp ảnh dưới[/FONT]
[FONT=&quot]- Blend If: Lựa chọn màu cần hoà trộn[/FONT]
[FONT=&quot]- This Layer: Điều chỉnh lớp hiện hành[/FONT]
[FONT=&quot]- Underlying: Điều chỉnh lớp dưới[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý:[/FONT][FONT=&quot] Có thể thay đổi áp lực và chế độ tổng hợp của lớp hiện hành bằng cách chọn trực tiếp giá trị trong hộp thoại Layers[/FONT]
[FONT=&quot]+ Thêm lớp mới: Ctrl + Shift + N -> Gõ tên cho lớp (Name)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Xoá lớp hiện hành: Chọn Layer -> Delete Layer[/FONT]
[FONT=&quot]+ Copy lớp hiện hành sang một lớp mới: Chọn Layer -> Duplicate Layer (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot] - As: Gõ tên cho lớp mới[/FONT]
[FONT=&quot]- Document: Lựa tên File ảnh lưu lớp Copy[/FONT]
[FONT=&quot]+ Hợp lớp hiện hành xuống lớp dưới: Ctrl + E hoặc Ctrl + Shift + E (hợp toàn bộ các lớp có trong ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]2. Tạo mặt nạ lớp[/FONT]
[FONT=&quot]* Mặt nạ có chức năng che khuất các vùng ảnh lựa chọn và chuyển vùng đó thành gtrong suốt nhưng thực tế vẫn giữ nguyên bản gốc của ảnh (giúp cho quá trình lồng ghép ảnh được thuận tiện và chuẩn xác hơn)[/FONT]
[FONT=&quot]Tạo File ảnh gốc (Ctrl + N)[/FONT]
[FONT=&quot]Copy [/FONT][FONT=&quot]phần ảnh cần lồng ghép từ File khác vào ảnh gốc[/FONT]
[FONT=&quot]Chuyển đến làm việc tại lớp ảnh vừa Copy[/FONT]
[FONT=&quot]Lựa chọn vùng ảnh cần tạo mặt nạ (trên lớp ảnh lồng ghép)[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn Windows->Show Layer (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot] - Bấm chọn biểu tượng Add Layer Mark[/FONT]
[FONT=&quot] - Chọn Windows->Show Swatchess (hiện hộp thoại liệt kê màu) -> Bấm chọn màu tương ứng (Đen: hiện ảnh & Trắng: ẩn vùng ảnh lồng ghép) và tô để tăng cường hiệu quả lồng ghép.[/FONT]
[FONT=&quot]Bài tập:[/FONT]
[FONT=&quot]1. Thực hiện thao tác lồng một phần ảnh (phụ) vào một ảnh gốc (yêu cầu của giáo viên). Sử dụng phương pháp mặt nạ ảnh và hiệu chỉnh cho hợp lý bằng cách tu sửa mặt nạ, lưu ảnh làm vừa xử lý với tên Btap41.PSD[/FONT]
[FONT=&quot]2. Kết hợp phương pháp tạo mặt nạ và hiệu chỉnh ảnh để điều chỉnh một ảnh (giáo viên đề ra)[/FONT]

[FONT=&quot]Bài 5:[/FONT]
[FONT=&quot]Hiệu chỉnh kích cỡ và xoay ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]* Trong khi lồng ghép ảnh chúng ta thường phải thay đổi kích cỡ của một phần ảnh nào đó để có thể phù hợp với [/FONT]
[FONT=&quot]1. Thao tác hiệu chỉnh vùng chọn hoặc lớp hiện hành[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bấm chọn lớp ảnh hoặc vùng ảnh trên lớp cần hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Edit->Transform sẽ cho các lựa chọn hiệu chỉnh sau:[/FONT]
[FONT=&quot] - Scale Phóng to, thu nhỏ ảnh chọn[/FONT]
[FONT=&quot] - Rotate Xoay vùng ảnh chọn[/FONT]
[FONT=&quot] - Skew Kéo xô ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Distort Bóp méo ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Perspective Bóp méo ảnh đối xứng[/FONT]
[FONT=&quot](Sau khi chọn một trong số các chức năng trên, bấm kéo chuột tại các điểm góc ảnh để hiệu chỉnh cho phù hợp)[/FONT]
[FONT=&quot] - Numeric Hiệu chỉnh kích cỡ và xoay ảnh bằng giá trị thực (nhập vào giá trị phóng to, thu nhỏ hoặc góc xoay ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot] - Rotate 1800 Xoay ảnh chọn 1800[/FONT]
[FONT=&quot] - Rotate 900 CW Xoay ảnh 900 ngược chiều kim đồng hồ[/FONT]
[FONT=&quot] - Rotate 900 CCW Xoay ảnh 900 xuôi chiều kim đồng hồ[/FONT]
[FONT=&quot] - Flip Horizontal Lật ảnh theo chiều ngang[/FONT]
[FONT=&quot] - Flip Vertical Lật ảnh theo chiều dọc[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý[/FONT][FONT=&quot]: Có thể thực hiện phóng to, thu nhỏ hoặc xoay ảnh bằng cách gõ tắt Ctrl + T (Xoay hoặc phóng to, thu nhỏ)[/FONT]
[FONT=&quot]2/ Hiệu chỉnh toàn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Image->Rotate Canvas cho các lựa chọn:[/FONT]
[FONT=&quot] - 1800 Xoay toàn ảnh 1800[/FONT]
[FONT=&quot] - 900 CW Xoay toàn ảnh 900 ngược chiều kim đồng hồ[/FONT]
[FONT=&quot] - 900 CCW Xoay toàn ảnh 900 xuôi chiều kim đồng hồ[/FONT]
[FONT=&quot] - Flip Horizontal Lật toàn ảnh theo chiều ngang[/FONT]
[FONT=&quot] - Arbitrary Nhập giá trị hiệu chỉnh bằng số thực[/FONT]
[FONT=&quot] - Flip Vertical Lật toàn ảnh theo chiều dọc[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý[/FONT][FONT=&quot]: Thao tác trên sẽ hiệu chỉnh toàn bộ các lớp có trong ảnh hiện hành[/FONT]
[FONT=&quot]3/ Thay đổi kích cỡ thực của ảnh trước khi in[/FONT]
[FONT=&quot]a. Thực hiện in toàn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Mở ảnh cần In[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Image->Image side (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot] - Pixel Dimension: Khoảng cách thực của ảnh theo Width và Height[/FONT]
[FONT=&quot] - Print side: Kích cỡ thực của ảnh (người sử dụng được phép thay đổi)[/FONT]
[FONT=&quot] - Resolution: Độ phân giải của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý: Khi thay đổi kích cỡ của ảnh trong hộp Print side[/FONT]
[FONT=&quot] - Theo đúng tỷ lệ: Lựa chọn Constrain Propotions[/FONT]
[FONT=&quot] - Kích cỡ tự do: Huỷ bỏ lựa chọn Constrain Propotions[/FONT]
[FONT=&quot]b. Chia ảnh thành nhiều phần nhỏ[/FONT]
[FONT=&quot]+ Mở ảnh gốc[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Image->Canvas Side (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot] - Anchor: Bấm chọn góc cạnh cần lấy (thể hiện bằng hộp phân chia)[/FONT]
[FONT=&quot] - Width: Nhập chiều rộng của khung[/FONT]
[FONT=&quot] - Height: Nhập chiều cao của khung[/FONT]
[FONT=&quot] Bấm chọn OK (thu được một ảnh mới có kích thước lựa chọn và vị trí ứng với xác định trong Anchor)[/FONT]
[FONT=&quot]Bài tập[/FONT]
[FONT=&quot]1.[/FONT]
[FONT=&quot]2.[/FONT]
[FONT=&quot]3.[/FONT]

[FONT=&quot]Bài 6:[/FONT]
[FONT=&quot]Làm việc với kênh màu[/FONT]
[FONT=&quot]* Thông thường mỗi ảnh màu được tổng hợp bởi tập hợp một số màu chuẩn[/FONT]
[FONT=&quot] - Grayscale: Tập bởi 2 màu đen và trắng[/FONT]
[FONT=&quot] - RGB: Tập hợp bởi 3 màu RGB (tương ứng với 3 kênh màu chuẩn)[/FONT]
[FONT=&quot] - CMYK: Tập hợp bởi 4 màu (tương ứng với 4 kênh màu chuẩn)[/FONT]
[FONT=&quot] - Multiple channel: Chế độ ảnh đa kênh mầu (cho phép người sử dụng tạo thêm một số không giới hạn kênh màu mới)[/FONT]
[FONT=&quot]* Ta có thể sử dụng phương thức tăng hoặc giảm kênh màu đồng thời hiệu chỉnh chi tiết từng kênh để có được một ảnh màu chuẩn (có thể dùng phương pháp này để phục chế màu ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]1/ Thao tác cơ bản trên kênh màu[/FONT]
[FONT=&quot]Mở File ảnh gốc[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn Windows->Show Channel (hiện hộp thoại Channel liệt kê toàn bộ các kênh màu có trong ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bật hoặc tắt một kênh màu[/FONT]
[FONT=&quot]Bấm chuột vào biểu tượng Indicates Channel Visibility (biểu tượng mắt)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Thêm một kênh màu mới (áp dụng cho toàn ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]Bấm chọn Create New Channel trên hộp Channel[/FONT]
[FONT=&quot]+ Loại bỏ một kênh màu[/FONT]
[FONT=&quot] Bấm phải chuột vào kênh màu cần loại bỏ và chọn Delete Channel[/FONT]
[FONT=&quot]+ Copy kênh màu[/FONT]
[FONT=&quot] Bấm phải chuột vào kênh màu cần Copy, chọn Duplicate Channel (hiện hộp thoại)[/FONT]
[FONT=&quot] - As Gõ vào tên kênh mới[/FONT]
[FONT=&quot]- Document Chọn File lưu trữ kênh (thường đặt trực tiếp trên File hiện hành)[/FONT]
[FONT=&quot]Bấm chọn OK[/FONT]
[FONT=&quot]+ Đặt lại thuộc tính cho một kênh[/FONT]
[FONT=&quot] Nháy kép chuột vào kênh màu cần hiệu chỉnh, xuất hiện hộp thoại cho các hiệu chỉnh chi tiết:[/FONT]
[FONT=&quot] - Name Tên của kênh hiện hành[/FONT]
[FONT=&quot]- Color Indicate Lựa chọn hiệu ứng màu của kênh đối với toàn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]- Color Bấm chọn màu và thay đổi áp lực của màu trên kênh (Opacity)[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý:[/FONT]
[FONT=&quot] * Trong phần Color Indicate cho ba lựa chọn[/FONT]
[FONT=&quot] - Masked Areas áp dụng kênh như một vùng chọn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]- Selected Areas Chỉ áp dụng cho một vùng chọn trên kênh mới tạo[/FONT]
[FONT=&quot] - Spot Color áp dụng hiệu chỉnh màu cho toàn ảnh (không có khả năng phục hồi phương thức khác)[/FONT]
[FONT=&quot]* Khi cần hiệu chỉnh màu cho ảnh bằng phương pháp hiệu chỉnh kênh ta nên lựa chọn trước vùng ảnh và lựa chọn Selected Areas (Channel Option)[/FONT]
[FONT=&quot]2/ Tạo kênh màu áp dụng cho một vùng ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]a. Tạo kênh trên vùng chọn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn vùng ảnh cần hiệu chỉnh màu[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bấm chọn Save Selection As Channel (trong hộp Channel)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Nháy kép chuột vào kênh màu vừa tạo:[/FONT]
[FONT=&quot] - Channel Gõ vào tên cho kênh[/FONT]
[FONT=&quot] - Color Indicates Lựa chọn Selected Areas[/FONT]
[FONT=&quot] - Color Lựa chọn màu và thay đổi lại áp lực (Opacity)[/FONT]
[FONT=&quot]b. Chuyển kênh màu thành vùng chọn:[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bấm chọn kênh màu tương ứng[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bấm chọn biểu tượng Load Channel As A Selection (ta thu được một biên chọn ứng với áp dụng màu của kênh)[/FONT]
[FONT=&quot]Ghi chú[/FONT][FONT=&quot]: Ngoài phương thức đổ màu cho ảnh đã học ở phần trước, ta có thể áp dụng phương thức thêm bớt và hiệu chỉnh kênh màu để có được ảnh hiệu chỉnh màu hoàn thiện.[/FONT]
[FONT=&quot]Bài tập[/FONT]
[FONT=&quot]1.[/FONT]
[FONT=&quot]2.[/FONT]
[FONT=&quot]3.[/FONT]

[FONT=&quot]Bài 7:[/FONT]
[FONT=&quot]Tạo chữ trong photoshop[/FONT]
[FONT=&quot]1. Sử dụng công cụ tạo chữ[/FONT]
[FONT=&quot]a. Tạo chữ trên một lớp mới[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bấm chọn công cụ 2.7.1 (Type tool - chữ ngang) hoặc 2.7.3 (Vertical type tool - chữ dọc)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bấm chuột vào ảnh (vị trí bất kỳ) xuất hiện hộp thoại Type tool[/FONT]
[FONT=&quot] - Font Chọn Font và kiểu chữ[/FONT]
[FONT=&quot] - Size Kích cỡ chữ[/FONT]
[FONT=&quot] - Kerning Độ kéo dãn chữ[/FONT]
[FONT=&quot] - Leading [/FONT]
[FONT=&quot] - Color Chọn màu chữ[/FONT]
[FONT=&quot] - Hộp thoại cho phép gõ vào nội dung chữ -> Bấm chọn OK[/FONT]
[FONT=&quot]* Thao tác hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Dịch chuyển chữ: Bấm chọn công cụ 2.1 (Move tool) -> bấm kéo chuột để dịch chuyển chữ[/FONT]
[FONT=&quot] + Thay đổi lại nội dung và thuộc tính chữ: Hiện hộp thoại Layer -> nháy kép chuột vào tên của lớp chữ cần sửa (hiện hộp thoại Type tool - hiệu chỉnh lại cho phù hợp -> OK)[/FONT]
[FONT=&quot]b. Tạo biên chọn dạng chữ trên lớp ảnh hiện hành[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chuyển đến lớp ảnh cần tạo biên chữ[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn công cụ 2.7.2 (Type mask tool - biên chữ ngang) hoặc 2.7.4 (Vertical type mask tool - biên chữ dọc)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bấm chuột vào ảnh (vị trí gõ chữ) xuất hiện hộp thoại Type tool[/FONT]
[FONT=&quot] - Font Chọn Font và kiểu chữ[/FONT]
[FONT=&quot] - Size Kích cỡ chữ[/FONT]
[FONT=&quot] - Kerning Độ kéo dãn chữ[/FONT]
[FONT=&quot] - Leading Dịch chuyển so với Base line[/FONT]
[FONT=&quot] - Tracking Co dãn ký tự[/FONT]
[FONT=&quot] - Hộp thoại cho phép gõ vào nội dung chữ -> Bấm chọn OK (thu được 1 biên chọn chữ tương ứng trên lớp hiện hành)[/FONT]
[FONT=&quot]* Thao tác hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]- Dịch chuyển biên chọn chữ: Lựa công cụ chọn vùng ảnh, bấm kéo chuột vào biên chữ để chuyển đến vị trí mới[/FONT]
[FONT=&quot]- Phóng to, thu nhỏ biên chọn chữ: Chọn Select->Transform Selection -> bấm kéo chuột tạo các góc để phóng to, thu nhỏ và xoay cho phù hợp[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý[/FONT][FONT=&quot]: Các thao tác làm việc với biên chọn chữ hoàn toàn giống như là việc với các vùng chọn thông thường khác[/FONT]
[FONT=&quot]2/ Các hiệu ứng đặc biệt đối với chữ[/FONT]
[FONT=&quot]a. Chữ tạo trực tiếp trên lớp mới[/FONT]
[FONT=&quot]* Tạo chữ bóng bằng tay [/FONT]
[FONT=&quot] + Gõ chữ trực tiếp trên lớp mới (Công cụ 2.7.1 hoặc 2.7.3)[/FONT]
[FONT=&quot] + Copy lớp chữ vừa tạo thành một lớp mới (Phần học của bài 4)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Thay đổi màu sắc và vị trí của cả hai lớp chữ vừa tạo để nhận được kết quả bóng đổ[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý[/FONT][FONT=&quot]: Có thể dùng phương pháp hiệu chỉnh (Kéo xô, xoay, lật lớp chữ dưới) để tạo các hiệu ứng khác[/FONT]
[FONT=&quot]* Tạo hiệu ứng bằng công cụ có sẵn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Gõ chữ trực tiếp trên lớp mới (Công cụ 2.7.1 hoặc 2.7.3)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Layer -> Effects (cho các lựa chọn sau)[/FONT]
[FONT=&quot] - Drop Shadows Hiệu ứng bóng đổ[/FONT]
[FONT=&quot] -> Mode Phương thức kết hợp bóng và chữ[/FONT]
[FONT=&quot] -> Opacity áp lực sáng tối của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Angle Góc chiếu sáng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Distance Khoảng cách của bóng đối với chữ[/FONT]
[FONT=&quot] -> Blur Độ nhoè của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Intentsity áp lực sáng tối của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] - Inner Shadows Hiệu ứng sáng miền trong (dạng chữ nổi)[/FONT]
[FONT=&quot] -> Mode Phương thức kết hợp bóng và chữ[/FONT]
[FONT=&quot] -> Opacity áp lực sáng tối của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Angle Góc chiếu sáng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Distance Khoảng cách của bóng đối với chữ[/FONT]
[FONT=&quot] -> Blur Độ nhoè của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Intentsity áp lực sáng tối của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] - Outer Glow Hiệu ứng viền ngoài[/FONT]
[FONT=&quot] -> Mode Phương thức kết hợp bóng và chữ[/FONT]
[FONT=&quot] -> Opacity áp lực sáng tối của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Blur Độ nhoè của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Intentsity áp lực sáng tối của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] - Inner Glow Hiệu ứng viền trong[/FONT]
[FONT=&quot] -> Mode Phương thức kết hợp bóng và chữ[/FONT]
[FONT=&quot] -> Opacity áp lực sáng tối của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Blur Độ nhoè của bóng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Intentsity áp lực sáng tối của bóng[/FONT]
[FONT=&quot]-> [/FONT][FONT=&quot]Lựa[/FONT][FONT=&quot]chọn[/FONT][FONT=&quot]Center[/FONT][FONT=&quot] (hướng vào tâm) hoặc Edge (áp dụng ngoài viền)[/FONT]
[FONT=&quot] - Bevel And Emboss Nổi viền bao quanh hoặc chữ nổi[/FONT]
[FONT=&quot] -> Highlight Sắc độ của miền sáng[/FONT]
[FONT=&quot] . Mode Phương thức kết hợp[/FONT]
[FONT=&quot] . Opacity áp lực của miền sáng[/FONT]
[FONT=&quot] -> Shadows Sắc độ của miền tối[/FONT]
[FONT=&quot] . Mode Phương thức kết hợp[/FONT]
[FONT=&quot] . Opacity áp lực của miền tối[/FONT]
[FONT=&quot] -> Style Lựa chọn kiểu hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot] . Outer Bevel Nổi toả đều ra ngoài[/FONT]
[FONT=&quot] . Inner Bevel Nổi tròn cuấn vào trong[/FONT]
[FONT=&quot] . Emboss Nổi đều vào trong và ra ngoài[/FONT]
[FONT=&quot] . Pillow Emboss Kết hợp nổi và chìm chữ trong ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]-> Angle Góc chiếu sáng[/FONT]
[FONT=&quot]-> Depth Sắc độ của hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]-> Blur Độ nhoè của hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]-> Up (hướng xuống dưới) - Down (hướng lên trên)[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý[/FONT][FONT=&quot]: Khi chọn một trong số các hiệu ứng trên, tại hộp thoại tương ứng phải bấm chọn Apply để chấp nhận kết quả của hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]b. Sử dụng biên chữ tạo hiệu ứng (chữ chìm trong ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn lớp ảnh cần tạo hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]+ Tạo biên chữ theo chiều ngang (C.cụ 2.7.2) hoặc dọc (C.cụ 2.7.4)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lưu biên chữ vào máy với tên đại diện bất kỳ (áp dụng bài 2)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Xoá vùng ảnh nằm trong biên chọn chữ (Ctrl + X)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lấy lại vùng biên chọn đã lưu trước đó (áp dụng bài 2)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Select -> Feather (Ctrl + Alt + D) và nhập vào giá trị độ mịn ảnh từ 3->5 (áp dụng bài 2)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Dùng công cụ tô màu (áp dụng bài 1) và lựa chọn màu tô sao cho đối nghịch với màu của ảnh trên lớp hiện hành để tạo hiệu ứng sáng ngoài biên chọn, Gõ Ctrl + V (dán ảnh đã xoá trước đó - Tạo ra một lớp mới) -> Gõ Ctrl + D (xoá biên chọn) -> Dùng công cụ 2.1 để dịch chuyển lớp ảnh chữ vừa dán (thu được hiệu ứng chữ chình trong ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]Bài tập[/FONT]
[FONT=&quot]1.[/FONT]
[FONT=&quot]2.[/FONT]
[FONT=&quot]3.[/FONT]
[FONT=&quot]4.[/FONT]



[FONT=&quot]Bài 8:[/FONT]
[FONT=&quot]Bộ lọc ảnh của photoshop[/FONT]
[FONT=&quot]1. Bộ lọc mịn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn lớp ảnh cần làm mịn (có thể lựa chọn chi tiết một vùng trên lớp ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Filter->Noise (có các lựa chọn hiệu ứng)[/FONT]
[FONT=&quot] * Add Noise Tăng cường độ sạn của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Amount Độ dày của sạn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Uniform Theo khuân mẫu chuẩn (độ sạn đồng đều)[/FONT]
[FONT=&quot] - Gaussian Độ sạn không đồng đều về sắc độ và độ nét[/FONT]
[FONT=&quot] - Lựa chọn Monochromatic làm cho các hạt sạn trở thành đơn sắc[/FONT]
[FONT=&quot] * Despeckle Tăng cường độ mịn của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] * Dust & Scratches Hiệu chỉnh các hiệu ứng mịn và sạn của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Radius Bán kính của điểm ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] - Threshold Phân lớp áp lực[/FONT]
[FONT=&quot] (nên kết hợp việc thay đổi hai giá trị trên để tăng cường hiệu ứng mịn và sạn ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot] * Median Tăng cường độ mịn của ảnh bằng cách tăng giá trị Radius (bán kính điểm màu ảnh)[/FONT]
[FONT=&quot]2. Bộ lọc làm nhoè ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn lớp ảnh cần tạo hiệu ứng nhoè[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Filter -> Blur (cho các lựa chọn sau)[/FONT]
[FONT=&quot] * Blur Làm nhoè ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] * Blur more Tăng thêm độ nhoè[/FONT]
[FONT=&quot] * Gaussian blur Làm nhoè băng phương pháp tăng độ lớn của điểm ảnh (thay đổi giá trị Radius)[/FONT]
[FONT=&quot] * Motion blur Làm nhoè theo phương pháp điểm ảnh và chỉ thị hướng nhoè[/FONT]
[FONT=&quot] + Angle Góc hướng nhoè[/FONT]
[FONT=&quot] + Distance áp lực nhoè[/FONT]
[FONT=&quot] * Radial Blur Làm nhoè theo phương pháp xoáy[/FONT]
[FONT=&quot] + Amount áp lực của xoáy[/FONT]
[FONT=&quot] + Blur center Bấm chuột vào vị trí bất kỳ làm tâm xoáy[/FONT]
[FONT=&quot] + Blur Method Phương thức xoáy (Spin <=> Xoáy tròn; Zoom <=> Xoáy theo tâm)[/FONT]
[FONT=&quot] + Quality Chất lượng xoáy[/FONT]
[FONT=&quot] - Draft Yếu[/FONT]
[FONT=&quot] - Good Trung bình[/FONT]
[FONT=&quot] - Best Mạnh[/FONT]
[FONT=&quot] * Smart blur Làm nhoè tổng hợp[/FONT]
[FONT=&quot] + Radius Thay đổi bán kính của điểm ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Threshold áp lực của hiệu ứng (phụ thuộc vào giá trị Radius)[/FONT]
[FONT=&quot] + Quality Lựa chọn hiệu quả của hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot] + Mode Phương thức tổng hợp[/FONT]
[FONT=&quot]3/ Bộ lọc tổng hợp[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn vùng ảnh cần hiệu chỉnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Filter->Distort (cho các lựa chọn)[/FONT]
·[FONT=&quot]Diffuse Glow... [/FONT][FONT=&quot] Tạo các hạt sạn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Graininess Mật độ hạt sạn[/FONT]
[FONT=&quot] + Glow Amount Thay đổi độ sáng tối chung của toàn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Clear Amount Làm giảm hoặc tăng áp lực của giá trị Glow Amount[/FONT]
·[FONT=&quot]Glass...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng lồng kính[/FONT]
[FONT=&quot] + Distortion áp lực của hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot] + Smoothness Độ mịn của hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot] + Texture Chọn vật liệu của hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot] + Scaling Độ phóng to, thu nhỏ[/FONT]
·[FONT=&quot]Ocean Ripple.. [/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng không gian nước[/FONT]
[FONT=&quot] + Ripple size Độ lớn của các gợn sóng[/FONT]
[FONT=&quot] + Ripple Magnitude áp lực của hiệu ứng[/FONT]
·[FONT=&quot]Pinch... [/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng lồi và lõm cho vùng ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Amount Chuyển hiệu ứng từ lồi sang lõm[/FONT]
·[FONT=&quot]Polar Coordinates...[/FONT][FONT=&quot] Xoắn tâm[/FONT]
[FONT=&quot] + Rectangular to polar Xoắn từ tâm[/FONT]
[FONT=&quot] + Polar to Rectangular Xoắn tròn[/FONT]
·[FONT=&quot]Ripple... [/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng gợn sóng[/FONT]
[FONT=&quot] + Amount áp lực của gợn sóng[/FONT]
[FONT=&quot] + Size Chọn kích cỡ[/FONT]
·[FONT=&quot]Shear... [/FONT][FONT=&quot] Uấn ảnh tự do[/FONT]
[FONT=&quot] + Wrap Around Tô kín/ Repeat Edge Pixels Giữ nguyên khổ ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Bấm kéo chuột vào đường trên đồ thị để kéo ảnh[/FONT]
·[FONT=&quot]Spherize...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng lồi, lõm của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Amount Chuyển từ lồi sang lõm[/FONT]
[FONT=&quot] + Mode Lựa chọn hướng của hiệu ứng[/FONT]
·[FONT=&quot]Twirl...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng xoắn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Angle Thay đổi áp lực xoắn bằng góc xoắn[/FONT]
·[FONT=&quot]Wave...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng sóng từ[/FONT]
[FONT=&quot] + Number of Generators Số lượng cuận sóng[/FONT]
[FONT=&quot] + Wavelength Độ dài áp lực sóng[/FONT]
[FONT=&quot] + Amplitude Độ trơn của sóng[/FONT]
[FONT=&quot] + Scale Tỷ lệ phóng của sóng theo chiều ngang và dọc[/FONT]
·[FONT=&quot]ZigZag[/FONT][FONT=&quot] Tạo các đường Zigzag[/FONT]
[FONT=&quot] + Amount áp lực của đường Zigzag[/FONT]
[FONT=&quot] + Ridges Tăng cường áp lực bằng việc thêm một số đường Zigzag vào ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]4/ Hiệu ứng tô, trát ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn vùng ảnh cần tạo hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Filter -> Render[/FONT]
·[FONT=&quot]3D Transform... [/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng khối không gian[/FONT]
[FONT=&quot] (chỉ dẫn trực tiếp)[/FONT]
·[FONT=&quot]Lens Flare...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng đèn chiếu[/FONT]
[FONT=&quot] + Brightness Độ sáng tối của đèn[/FONT]
[FONT=&quot] + [/FONT][FONT=&quot]Flare[/FONT][FONT=&quot]Center[/FONT][FONT=&quot] Vị trí tâm của đèn chiếu[/FONT]
[FONT=&quot] + Lens Type Lựa chọn kiểu đèn[/FONT]
·[FONT=&quot]Lighting Effects...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng đèn trường[/FONT]
[FONT=&quot] + Style Chọn thể loại đèn trường[/FONT]
[FONT=&quot] + Light Style Chọn kiểu đèn (trước đó phải bấm chọn đèn thể hiện trong hộp Lighting Effects)[/FONT]
[FONT=&quot] + Thay đổi các giá trị về áp lực của đèn và màu sắc cho phù hợp với yêu cầu của ảnh[/FONT]

[FONT=&quot]Bài 9:[/FONT]
[FONT=&quot]Bộ lọc ảnh của photoshop[/FONT]
[FONT=&quot](tiếp theo)[/FONT]
[FONT=&quot]1. Các hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn vùng ảnh cần tạo hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Filter -> Stylize (cho các lựa chọn)[/FONT]
·[FONT=&quot]Diffuse...[/FONT][FONT=&quot] Làm nhoè phân vạch màu của ảnh (thêm các điểm ảnh vào phân vạch màu)[/FONT]
[FONT=&quot] + Nomal Trung bình[/FONT]
[FONT=&quot] + Darken Only Tăng tối[/FONT]
[FONT=&quot] + Lighten Only Tăng sáng[/FONT]
·[FONT=&quot]Emboss...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng trạm khắc của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Angle Góc xây dựng hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot] + Height Độ cao[/FONT]
[FONT=&quot] + Amount áp lực sáng tối của ảnh[/FONT]
·[FONT=&quot]Extrude...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng khối cho ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Type Kiểu khối (Blocks <=> Khối vuông; Pyramids <=> Khối chóp)[/FONT]
[FONT=&quot] + Size Kích cỡ của khối[/FONT]
[FONT=&quot] + Depth Độ sâu của khối[/FONT]
[FONT=&quot] + Lựa chọn Solid Front Faces sẽ tô toàn bộ bề mặt của khối[/FONT]
·[FONT=&quot]Find Edges...[/FONT][FONT=&quot] Chuyển ảnh chụp sang dạng đường nét vẽ sáng[/FONT]
·[FONT=&quot]Glowing Edges...[/FONT][FONT=&quot] Chuyển ảnh chụp sang dạng đường nét vẽ tối[/FONT]
[FONT=&quot] + Edge Width Độ dày của đường nét[/FONT]
[FONT=&quot] + Edge Brightness Độ sáng của đường nét[/FONT]
[FONT=&quot] + Smoodness Độ mịn của đường nét[/FONT]
·[FONT=&quot]Tiles... [/FONT][FONT=&quot] Chia ảnh thành các khung ảnh nhỏ[/FONT]
[FONT=&quot] + Number of Tiles Số lượng ô[/FONT]
[FONT=&quot] + Maximum Offset Số đối tượng tạo thêm[/FONT]
[FONT=&quot] + Lựa chọn Inverse Image để tô viên của các khung[/FONT]
·[FONT=&quot]Trace Contour...[/FONT][FONT=&quot] Chuyển ảnh sang dạng đường nét[/FONT]
[FONT=&quot] + Level Mức độ chuyển[/FONT]
[FONT=&quot] + Edge Hướng chuyển ([/FONT][FONT=&quot]Uppe[/FONT][FONT=&quot]r Lên[/FONT][FONT=&quot] trên/ [/FONT][FONT=&quot]Lower[/FONT][FONT=&quot] Xuống[/FONT][FONT=&quot] dưới[/FONT][FONT=&quot])[/FONT]
·[FONT=&quot]Wind... [/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng gió cuấn[/FONT]
[FONT=&quot] + Menthod Phương thức[/FONT]
[FONT=&quot] - Wind Nhẹ[/FONT]
[FONT=&quot] - Blast Trung bình[/FONT]
[FONT=&quot] - Stagger Mạnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Direction Hướng gió[/FONT]
[FONT=&quot] - From the Left Từ bên trái[/FONT]
[FONT=&quot] - From the Right Từ bên phải[/FONT]
[FONT=&quot]2. Các hiệu ứng về chìm và nổi của ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn vùng ảnh cần tạo hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Filter -> Texture cho các lựa chọn[/FONT]
·[FONT=&quot]Craquelure...[/FONT][FONT=&quot] Tạo các hằn khối[/FONT]
[FONT=&quot] + Crack Spacing Độ rộng của các đường phân vạch[/FONT]
[FONT=&quot] + Crack Depth Độ sâu của các đường phân vạch[/FONT]
[FONT=&quot] + Crack Brightness Độ sáng tối của các đường phân vạch[/FONT]
·[FONT=&quot]Grain...[/FONT][FONT=&quot] Tạo các hạt sạn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Intensity Độ sắc của sạn[/FONT]
[FONT=&quot] + Contrast Độ sáng tối của màu ảnh[/FONT]
·[FONT=&quot]Mosaic Tiles...[/FONT][FONT=&quot] Tạo các ô khối nổi[/FONT]
[FONT=&quot] + Tile Size kích cỡ của khối[/FONT]
[FONT=&quot] + Grout Width Độ rộng của các vùng chìm[/FONT]
[FONT=&quot] + Lighten Grount Độ sáng của các vùng chìm[/FONT]
·[FONT=&quot]Patchwork...[/FONT][FONT=&quot] Tạo khối không gian[/FONT]
[FONT=&quot] + Square Size Kích cỡ của khối[/FONT]
[FONT=&quot] + Relief Khoảng phân cách ngang của các khối[/FONT]
·[FONT=&quot]Stained Glass...[/FONT][FONT=&quot] Tạo các mạng lưới[/FONT]
[FONT=&quot] + Cell size Kích cỡ của mạng lưới[/FONT]
[FONT=&quot] + Border Thichness Độ dày của đường viền[/FONT]
[FONT=&quot] + Light Intensity Độ sắc của viền[/FONT]
·[FONT=&quot]Texturizer...[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng vằn[/FONT]
[FONT=&quot] + Texture Lựa chọn kiểu hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot] + Scaling Giá trị phóng[/FONT]
[FONT=&quot] + Relief áp lực sáng tối[/FONT]
[FONT=&quot] + Light Direction Vị trí đèn chiếu của hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]3. Bộ lọc hiệu ứng vẽ[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn vùng ảnh cần tạo hiệu ứng[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Filter -> Brush Strokes[/FONT]
·[FONT=&quot]Accented Edges[/FONT][FONT=&quot] Chuyển sảng sang thể hiện dạng nét vẽ[/FONT]
[FONT=&quot] + Edge Width Độ dày của nét[/FONT]
[FONT=&quot] + Edge Brightness Độ sáng tối[/FONT]
[FONT=&quot] + Smoothness Độ mịn của đường viền [/FONT]
·[FONT=&quot]Angle Strokes[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng cuấn nét vẽ[/FONT]
[FONT=&quot] + Direction Balance Cân bằng hướng cuấn[/FONT]
[FONT=&quot] + Stroke Length Độ dài của nét chổi quét[/FONT]
[FONT=&quot] + Sharpness áp lực thể hiện của chổi quét[/FONT]
·[FONT=&quot]Dark[/FONT][FONT=&quot] Strokes Chuyển sang hiệu ứng tối[/FONT]
[FONT=&quot] + Balance Giá trị cân bằng[/FONT]
[FONT=&quot] + Black Intensity Tăng giá trị tối[/FONT]
[FONT=&quot] + White Intensity Tăng giá trị sáng[/FONT]
·[FONT=&quot]Ink[/FONT][FONT=&quot] OutLines Tạo hiệu ứng mốc ảnh[/FONT]
[FONT=&quot] + Stroke Length Độ dài của áp lực[/FONT]
[FONT=&quot] + Dark Intensity Tăng giá trị tối[/FONT]
[FONT=&quot] + Light Intensity Tăng giá trị sáng[/FONT]
·[FONT=&quot]Spatter[/FONT][FONT=&quot] Hiệu ứng viền màu[/FONT]
[FONT=&quot] + Spray Radius Bán kính của các nét[/FONT]
[FONT=&quot] + Smoothness Độ mịn của nét[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý[/FONT][FONT=&quot]: Các hiệu ứng còn lại trong lựa chọn Filter học viên tự tìm hiểu dựa theo vốn kiến thức đã học trong phần bài 8bài 9.[/FONT]
 

danbeo

Xe buýt
Biển số
OF-10441
Ngày cấp bằng
1/10/07
Số km
639
Động cơ
539,490 Mã lực
Nơi ở
lang bạt
[FONT=&quot]Bài 9:[/FONT]
[FONT=&quot]Chọn vùng ảnh bằng đường dẫn[/FONT]
[FONT=&quot]Trong khi chọn ảnh nếu dùng các công cụ và chức năng đã học ở các phần trước thì thao tác chọn chỉ là tương đối và đòi hỏi thời gian nhiều cho thao tác lựa chọn.[/FONT]
[FONT=&quot]Bằng phương pháp đường dẫn ta có thể chọn tương đối một vùng ảnh sau đó sử dụng các công cụ hiệu chỉnh biên đường dẫn để có được một vùng chọn ảnh tuyệt đối chính xác.[/FONT]
[FONT=&quot]1/ Các thao tác tạo đường dẫn[/FONT]
[FONT=&quot]a. Sử dụng các công cụ vẽ đường dẫn[/FONT]
[FONT=&quot]Lựa chọn công cụ 1.7 (P) sẽ có các chức năng tạo đường dẫn như sau:[/FONT]
[FONT=&quot]1.7.1 Pen Tool Tạo đường dẫn bằng cách chọn liên tiếp các điểm (có thể bấm kéo chuột tại mỗi điểm chọn để uấn đường cong vừa tạo)[/FONT]
[FONT=&quot]1.7.2 Magnetic Pen Tool Tạo đường dẫn bằng cách bấm kéo chuột đi qua phân vạch màu của ảnh (sẽ tạo được một đường dẫn đi qua phân vạch màu đó)[/FONT]
[FONT=&quot]1.7.3 FreeForm Pen Tool Tạo đường dẫn bằng cách bấm kéo chuột để vẽ đường tự do[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý[/FONT][FONT=&quot]: Khi vẽ đường dẫn cần phải tạo khép kín để có khả năng chuyển thành biên chọn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]b. Chuyển biên chọn thành một đường dẫn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Lựa chọn vùng ảnh cần hiệu chỉnh (có thể là tương đối)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Windows -> Show Paths (hiện hộp thoại Paths) -> Bấm chuột vào nút Makes Work Path From Selection (nút số 4 trong hộp Path) -> Biên chọn ảnh sẽ chuyển sang dang đường dẫn.[/FONT]
[FONT=&quot]2/ Làm việc với đường dẫn[/FONT]
[FONT=&quot]a.[/FONT][FONT=&quot]Hiệu chỉnh độ bám sát đường dẫn vào vùng ảnh chọn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Tạo đường dẫn tương đối đi theo viền ảnh chọn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn công cụ 1.7 (P) có các lựa chọn hiệu chỉnh sau:[/FONT]
[FONT=&quot]1.7.4 Add Anchor Point Tool (+) Thêm một số đỉnh vào đường dẫn (bấm chuột vào vị trí trên đường dẫn cần thêm đỉnh)[/FONT]
[FONT=&quot]* Nếu đưa con trỏ đến đỉnh nào đó thì ta có thể dịch chuyển vị trí đỉnh đó hoặc bấm kéo chuột vào tay vịn để uấn cong đường dẫn.[/FONT]
[FONT=&quot]1.7.5 Delete Anchor Point Tool (-) Xoá bớt một số đỉnh trên đường dẫn (bấm chuột vào đỉnh trên đường dẫn cần loại bỏ)[/FONT]
[FONT=&quot]1.7.6 Direct Selection Tool (A) Hiệu chỉnh đỉnh (bấm kéo chuột tại một đỉnh để dịch chuyển hoặc bấm kéo chuột tại tay vị của điểm đó để uấn cong)[/FONT]
[FONT=&quot]1.7.7 Convert Point Tool Thiết lập lại tay vịn của một đỉnh bất kỳ (bấm kéo chuột tại điểm đỉnh -> tạo lại hai tay vịn đều tại đỉnh lựa chọn)[/FONT]
[FONT=&quot]b.[/FONT][FONT=&quot]Chuyển biên chọn sang biên chọn ảnh[/FONT]
[FONT=&quot]+ Hiệu chỉnh đường dẫn bám sát vùng ảnh cần lựa chọn (bằng các thao tác ở phần trên)[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Window -> Show Path (hiện hộp Path) -> Bấm chọn tên đường dẫn cần chuyển trong hộp Path[/FONT]
[FONT=&quot]+ Bấm chuột vào nút Load Path as a Selection (nút số 3 trong hộp Path) -> Tạo được biên chọn ảnh bám sát đường dẫn.[/FONT]
[FONT=&quot]c.[/FONT][FONT=&quot]Các thao tác lưu trữ và tô đường dẫn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Tạo đường dẫn[/FONT]
[FONT=&quot]+ Chọn Window -> Show Path (hiện hộp thoại Path)[/FONT]
[FONT=&quot]-[/FONT][FONT=&quot]Tô màu hiện hành vào vùng nền đường dẫn: Bấm chọn nút Fills path with foreground color (nút số 1)[/FONT]
[FONT=&quot]-[/FONT][FONT=&quot]Tạo nét viền của biên chọn bằng màu hiện hành: Bấm chọn nút Strokes path with foreground color (nút số 2)[/FONT]
[FONT=&quot]-[/FONT][FONT=&quot]Lưu biên chọn với một tên: Bấm chuột vào nút ([/FONT]4[FONT=&quot]) trong hộp Path (hiện Menu lựa chọn) -> Chọn Save Path -> Gõ tên -> OK[/FONT]
[FONT=&quot]-[/FONT][FONT=&quot]Tạo biên chọn mới: Bấm chọn nút Creates new path (nút số 5 trong hộp Path)[/FONT]
[FONT=&quot]-[/FONT][FONT=&quot]Xoá biên chọn: Bấm chọn biên cần xoá và kéo vào biểu tượng Deletes curent path (nút số 6 trong hộp Path)[/FONT]
[FONT=&quot]Chú ý: - Khi không muốn thể hiện đường dẫn trên ảnh: Bấm chọn nút ([/FONT]4[FONT=&quot]) trong hộp Path (hiện Menu lựa chọn) -> Chọn Turn Off Path.[/FONT]
[FONT=&quot] - Khi muốn thể hiện đường dẫn trên ảnh: Bấm chuột vào tên đường dẫn trong hộp Path cần thể hiện.[/FONT]
 
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Phù phù.. mệt quá.. vừa cập nhập lại ảnh rồi.. những 137 cái.. Mót xóa dùm em mấy cái bài xì-pam ở trên với để ae còn dễ nghía... Các cụ vo-te đi nào để nhà cháu còn lấy sức chỉnh lại ảnh của bài kỹ thuật chụp chân dung với nào...
 
Biển số
OF-3680
Ngày cấp bằng
7/3/07
Số km
10,881
Động cơ
663,247 Mã lực
Tuổi
50
Để tiện cho việc demostration các tips retouch chân dung trên, tôi xin mở thêm mục "Case Study" để các bạn có thể thấy những tips trên được áp dụng như thế nào.

Case Study 1: Cách xử dụng Unsharp Mask và kỹ thuật "Dodge and Burn"

3 trong 5 thành phần cơ bản (elements) nhất của nhiếp ảnh là: đường (line), hình dạng (shape), hình khối (form), chất lượng bề mặt (texture, surface), và màu sắc (color). Kỹ thuật dùng Unsharp Mask bảo đảm độ nét và chất lượng bề mặt (that's right) và kỹ thuật "Dodge and Burn" bảo đảm tính hình khối (không gian 3 chiều) trên bề mặt 2 chiều.

1. Unsharp Mask: Những trường hợp dùng Unsharp-Mask

- Khi bạn load hình từ memory card lên photoshop thì cho dù bạn chụp với top-the-line camera hay lens thì khả năng là bạn phải chạy unsharp-mask (không ít thì nhiều).

- Sau khi resize ảnh.

- Sau khi dùng các effect đặc biệt (như trường hợp các plug-ins làm mịn da).

Ảnh sau đã được sharpen ngay sau khi load từ memory card vào photoshop (các setting sẽ được giải thích phía dưới), và đã được resize để minh họa cho ví dụ này. Ở thời điểm này ảnh nhìn không còn sắc nét và texture nhìn mềm (soft) do bị resize.



Step 1: Vào Filter -> Sharpen -> Unsharp Mask...



Bạn sẽ thấy dialog Unsharp Mask với 3 thông số (parameters) để điều chỉnh: Amount, Radius, và Threshold.

Nếu bạn thích nhấn mạnh texture (hay surface) của ảnh thì để Threshold = 0, nếu bạn di chuyển slider qua phía bên phải thì texture sẽ mềm mại.

Phần Radius thì tùy thuộc vào kích thước ảnh mà ta chọn. Vì radius là đơn vị quyết định đến đường nét (line) nhìn sắc, căng, bén.... Khi ảnh mới load từ memory card thì bạn nên để radius là 1, trong trường hợp này ảnh đã resize nhằm xử dụng trên web nên radius được set ở 0.3.

Sau khi 2 thông số Threshold và Radius đã được set thì Amount sẽ quyết định mức độ ảnh sẽ được sharpen. Thông số này tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: Khả năng lấy nét của bạn khi chụp, điều kiện máy chụp và lens, và sở thích cá nhân của bạn. Trong trường hợp này tôi lấy 150.
Tới đây bạn có thể dùng kỹ thuật soft glow đã viết ở trên để làm mịn da. Ở đây tôi dùng phần mềm Kodak Digital Gem Airbrush (xem interface phía dưới).



Và đây là ảnh sau khi áp dụng effect của Plug-In này....



Sau khi áp dụng effect này thì skin tone nhìn mềm mại hơn, tuy nhiên độ nét và texture ảnh giảm đi phần nào. Để giải quyết, bạn có thể chạy unsharp mask lần nữa....

Step 2: Ảnh sau được sharpen thêm lần nữa (dùng cùng thông số trên).



Vì mục đích của Case Study này là nhấn mạnh phần skin tone và texture, nên khi bạn nhìn vào phần skin tone trong vùng highlight của má phải thì đã thấy xuất hiện những hạt li ti (như bác HungDong đã gọi). Những hạt này là digital noise do ta Sharpen quá tay. Xin phân biệt với digital noise khi chụp thiếu sáng là những hạt RGB (Red, Green, Blue). Bản thân tôi (hafoto) thích gọi những hạt này là digital grain (để phân biệt với film grain, hì hì).

Những hạt digital grain này trong vùng highlight thì nhìn rất bắt mắt nhưng trong vùng shadow thì nó nhìn rất khó chịu.

Ảnh dưới được zoom in, bạn thấy những hạt digital grain bên vùng shadow (bên trái) khá "defined" hơn những hạt ở vùng highlight (bên phải).



Để giải quyết vấn đề này, ta sẽ dùng History Brush (kỹ thuật này sẽ nói kỹ ở tip 20), ở đây tôi xin lướt qua...

Step 3: Trên History Panel (nếu bạn không thấy vào Window -> History), bấm vào ô bên trái của bước cuối cùng trước bước Unsharp Mask (trong trường này là Digital Gem là Plug-In mà tôi dùng).



Sau khi bấm vào ô này, trên Tool Bar, chọn History Brush, và trên Option Bar, để Opacity là 100.



Củng trên Option Bar, chọn Brush size vừa đủ lớn và bắt đầu "paint away" những hạt digital noise trong vùng shadow...



Ảnh sau khi digital grain trong vùng shadow bị khử....



Trước khi đi vào phần kế tiếp là Dodge và Burn, thì ta dùng Spot Healing Brush để tẩy đi những chấm trên mặt (chừa lại 1 chấm dưới môi nhìn cho thật), dùng Clone Stamp để giảm đi (Opacity 80) để giảm đi quầng (dark circle) dưới mắt, và clone đi catch light bên trái của mắt (vì nguồn sáng chính bên phải). Những kỹ thuật này xin xem các bài viết trước.

Ảnh sau khi clean up....



Kế tiếp, để làm nổi bật hình khối (form) ta sẽ dùng kỹ thuật Dodge và Burn.

Trong các bài viết trước tôi đã trình bày 2 kỹ thuật Dodge và Burn, trong phần này tôi sẽ trình bày cách thứ 3.

Bấm phím D (default) để chọn Foreground màu đen là màu ta dùng để "burn" (nhấn mạnh shadow). Nếu muốn Dodge (nhấn mạnh highlight) thì bấm phím X để chuyển đen sang trắng (cứ bấm phím x là 2 màu này chuyển tới chuyển lui).

Trên Tool Bar, chọn Soft Edge Brush, chọn Mode là Soft Light, chọn Opacity 15% (Kỹ thuật dùng Brush đã viết trong các tip trước nên ở đây không có hình minh họa, sorry lười quá....)

Vấn đề kế tiếp là tùy theo hướng ánh sáng mà ta chọn những vùng Dodge và Burn cho thích hợp.

Ảnh sau, những vùng đen là vùng ta sẽ "burn" và vùng trắng là vùng ta sẽ "dodge"... (lưu ý nhân trung có vùng sáng và vùng tối cần nhấn mạnh, và background củng được burn).



....và ảnh sau khi đã Dodge và Burn...



....và cuối cùng để thêm mắm pha tí muối, tôi tăng saturation của màu áo xanh (làm hơi ẩu nhìn hơi tèm lem, but you got an idea), tăng tí xíu đỏ, blur nhẹ cái tai, và lại sharpen tí tẹo nữa (tham mà)....



Tổng kết: Ảnh trên là kết quả của 3 lần sharpen. Lần đầu khi ảnh load từ memory card, sau khi resize thì sharpen thêm lần nữa, và sau khi dùng các thủ thuật làm mịn da, ta lại sharpen thêm lần nữa.

Đón đọc Case Study kế tiếp: Hafoto Salon phần 2.
 
Chỉnh sửa cuối:
Thông tin thớt
Đang tải
Top