- Biển số
- OF-97922
- Ngày cấp bằng
- 31/5/11
- Số km
- 3,164
- Động cơ
- 426,037 Mã lực
- Tuổi
- 49
Em xin phép đc uýnh dấu cái đã.Đêm về Em nạp vào Gáo sau!
sao em thấy lỗi tùm lum vậy cụ chủ chẳng đọc được) nhưng phần đầu cụ viết rất hay cho những người mới sơ nhậpPhần này là cho xe đua.
Air (dirty or clean) ========> Không khí phía trước xe có bị khuấy động (do xe chạy trước) hay không. Dirty air sẽ ảnh hưởng đến khả năng khí động học của xe đua
Apex ========> Đỉnh của một khúc cua, là chỗ vệt bánh xe có bán kính nhỏ nhất. Tay đua sẽ bắt đầu chuyển từ quá trình giảm tốc sang quá trình tăng tốc để thoát ra khúc cua với tốc độ và vệt bánh tối ưu.
Balaclava ========> Bộ quần áo lót chống cháy của tay đua
Balance ========> Cân bằng
Bias ========> Độ lệch (của lực phanh bánh trước/sau)
Blister ========> Lốp xe bị xé tước ra do nhiệt độ
Bodywork ========> Các tấm ốp thân xe
Braking zone ========> Vùng mà các tay đua bắt đầu phanh lại trước khi vào khúc cua
Carbon fiber ========> Sợi carbon, dùng để làm thân xe và các bộ phận khác của xe đua
CART ========> Championship Auto Racing Teams, một thể loại đua xe của Mỹ
Chassis ========> Khung xe (thường là 1 cái kén bằng sợi carbon)
Diagnostic ========> Chuẩn đoán
DNE ========> Did Not Enter = Không tham gia cuộc đua
DNF ========> Did Not Finish = Không kết thúc cuộc đua, sẽ bị xếp đồng hạng
DNF
DNQ ========> Did Not Qualify = Không tham gia đấu loại để xếp hạng
DNS ========> Did Not Start = Không tham gia xuất phát vòng đua chính thức
Downforce ========> Lực ép xuống lốp xe (hay dùng cho lực ép khí động học)
Drafting ========> Núp gió, bám đuôi xe trước để giảm lực cản và nhờ đó có thể tăng tốc để vượt
Electronic timing/scoring ========> Tính giờ/tính điểm điện tử
Flags ========> Cờ báo hiệu trong cuộc đua (ví dụ cờ vàng là có mối nguy hiểm, xanh lá cây là hết nguy hiểm, xanh dương là nhường đường cho xe chạy hơn mình 1 vòng trở lên)
Flat spot ========> Điểm trên lốp xe bị mòn vẹt đi do phanh cứng bánh
Fuel cell ========> Thùng xăng của xe đua có dạng túi nhiều khoang, có thể chụ va đập mà ko bị thủng
G Force ========> Lực ly tâm mà tay đua phải chịu khi ôm cua, tăng tốc hoặc giảm tốc.
Gearbox ========> Hộp số
Grid ========> Vị trí xuất phát
Groove ========> Rãnh trên lốp xe đua
Ground effects ========> Hiệu ứng đất: Vùng không khí áp suất thấp dưới gầm xe có tác dụng hút xe xuống đất, tăng độ bám đường
Handling ========> Khả năng điều khiển đúng hướng
HANS Device ========> Head and Neck Support Device = Thiết bị bảo vệ đầu và cổ. HANS nối mũ bảo hiểm của tay đua vào 2 miếng lót đặt dưới 2 dây an toàn ngang vai, nhờ đó khi có chấn động mạnh thì mũ bảo hiểm (có đầu tay đua trong đó) không bị di chuyển quá nhanh và quá xa.
IRL ========> Indy Racing League = giải đua xe Indy, chạy trong các đường đua lòng chảo là chính.
Marbles ========> các cục cao su của lốp xe bị cấu văng ra ở các góc cua do độ bám đường
Methanol ========> nhiên liệu cồn dung trong xe Indy, có chỉ số octan cao hơn, dễ dập tắt hơn nếu bị cháy. Tuy thế, lửa cồn lại khó nhìn thấy hơn, nên thinh thoảng mấy cậu kỹ thuật của Indy tự nhiên nằm lăn ra đất.
Oversteer ========> Đuôi xe bám đường ít hơn nên bị văng về phía ngoài của góc cua. Oversteer thường được dùng trong rally hoặc các tay đua có kỹ thuật cao, vì nó cho phép tận dụng tốc độ tối đa. Nhưng Oversteer nhiều quá thì dễ văng xe ra ngoài đường đua.
Paddock ========> Khu vực kỹ thuật, nơi các đội đua chuẩn bị xe cho cuộc đua, nằm cạnh đường pit.
Pace car ========> Xe của ban tổ chức dẫn đầu đoàn đua trong vòng khởi động và khi có sự cố để ổn định đội hình.
Pick up ========> Giống marble
Pit row ========> Đường pit để xe đua đi vào khu vực kỹ thuật.
Podium ========> Bục trao giải cho 3 tay đua về đích đầu tiên.
Pole position ========> Vị trí xuất phát đầu tiên dành cho tay đua có thời gian chạy 1 vòng phân loại ít nhất.
Pop-off valve ========> Van xả gắn với cổ hút, giới hạn áp suất tăng nạp của xe đua CART.
Setup ========> Cài đặt
Slick ========> Lốp xe đua có mặt nhẵn để tạo độ bám tối đa khi đường khô và tạo độ trượt tối đa khi có nước trên mặt đường.
Stagger ========> Độ chênh lệch đường kính giữa lốp bên phải và trái của các xe đua đường lòng chảo. Do chỉ ôm cua 1 bên trái nên lốp bên phải hơi to hơn.
Struts ========> Tay đòn nối bánh xe với thân xe.
Toe ========> Độ chụm/xòe của bánh xe theo phương thẳng đứng
Transporter ========> Xe tải cỡ lớn để chở đội đua và xe cộ máy móc.
Turbocharger ========> Tăng nạp cho hòa khí
Understeer ========> Đầu xe bám đường ít hơn nên bị văng về phía ngoài của góc cua. Understeer làm cho xe rất khó lái.
Wings ========> Cánh gió của xe, tạo lực ép khí động học.
Sao hở em???Hay quá cám ơn cụ chủ.
Có lẽ của cụ phải là: side turning lamp (outer mirror) là cái đèn xi nhan gắn lên gương ngoài. Lump thì chịu không tra được.các bác cho em hỏi Side turming lump (outer mirror) có phải là gương ngoài chỉnh điện ko? e search gg k thấy j luôn !