Điều 4. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho người láu xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe theo đối tượng được Thủ tướng Chính phủ quy định để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, bao gồm cả xe lam ba bánh, xích lô máy và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo có trọng tải đến 1.000 KG.
5. Hạng B1 cấp cho người lái xe không chuyên nghiệp để điều khiển các loại xe sau đây:
a. Ôtô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái;
b. Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 KG;
c. Máy kéo kéo một (1) rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 KG;
6. Hạng B2 cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển các loại xe sau đây:
a. Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1;
b. Ôtô cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế dưới 3.500 KG;
7. Hạng C cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển các loại xe sau đây:
a. Ôtô tải, kể cả ôtô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 KG trở lên;
b. Đầu kéo, máy kéo kéo một rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 KG trở lên;
c. Ôtô cần cẩu bánh lốp có sức nâng thiết kế từ 3.500 KG trở lên;
d. Các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2.8. Hạng D cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển các loại xe sau đây:
a. Ôtô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái;
b. Các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2 và C.
9. Hạng E cấp cho người lái xe chuyên nghiệp để điều khiển các loại xe sau đây:
a. Ôtô chở người trên 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái;
b. Các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C và D.
10. Hạng F cấp cho người đã có GPLX các hạng B1, B2, C, D và E để điều khiển các loại xe tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 KG, được quy định cụ thể như sau:
a. Hạng FB2 cấp cho người lái xe ôtô được quy định tại GPLX hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1 và B2;
b. Hạng FC cấp cho người lái xe ôtô được quy định tại GPLX hạng C có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c. Hạng FD cấp cho người lái xe ôtô được quy định tại GPLX hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C, FB2 và hạng FC;
d. Hạng FE cấp cho người lái xe ôtô được quy định tại GPLX hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho GPLX hạng B1, B2, C, FB2, FC và hạng FD;
11. Người có GPLX các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 KG.
12. Giấy phép lái xe cấp cho người điều khiển các loại xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ có quy định riêng.
Điều 5. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Hạng A1, A2, A3: Không thời hạn.
2. Hạng B1: Có thời hạn 5 năm, kể từ ngày cấp.
3. Hạng A4, B2, C, D, E và các loại hạng F: Có thời hạn 3 năm, kể từ ngày cấp.
[font=arial,helvetica,sans-serif]
[/b]
[/size]