Tàu ngầm lớp S-class của Liên Xô
Lớp S-class khác với lớp L-class, Lớp S-class là những tàu được xây dựng bởi sư bản vẽ thiết kế của các kỹ sư người Đức. Các tàu S-1, S-2, S-3, được lắp 1 số thiết bị của Đức, các tàu sau này đều lắp thiết bị của LX
Tàu ngầm S-56
Tàu được xây dựng thành 3 loạt:
Loạt IX gồm S-1, S-2, S-3
Loạt IX - bis gồm S-4, S-5, S-6, S-7, S-8, S-9, S-10, S-11, S-12, S-13, S-27, S-28, S-29, S-30, S-31, S-32, S-33, S-34, S-35, S-36, S-37 S-38, S-45, S46, S-51, S-52, S-53, S-54, S-55, S56, S-101, S-102
Trong đó S-27, S-28, S-29, S30 bị hủy bỏ không đóng, các tầu ngầm S-36, S-37, S-38, S-45, S-46 đang đóng thì phải phá hủy để không bị rơi vào tay người Đức
Loạt IX - bis-2 gồm S-14, S-15, S-16, S-17, S-18, S-19, S-20, S-21, S-22, S-23, S-24, S-25, S-26, S-103, S-104
Trong đó S-39 đang đóng thì bị phá hủy để không bị rơi vào tay người Đức
Thông số cơ bản
Choán nước
840 tấn khi nổi
1050 tấn khi lặn
Chiều dài: 77,8 m
Đường kính: 6,4 m
Mớn nước: 4,4 m
Động cơ đẩy: 2 x động cơ diesel (2000 hp )
2 x động cơ điện (550 hp)
2 x trục chân vịt.
Tốc độ: 19,5 hải lý(36 km / h) nổi
9 hải lý (16,7 km / h) lặn
Phạm vi hoạt động: 9800 dặm (10,4 hải lý) nổi
148 dặm (3 hải lý) lặn
Lặn sâu: 100 m
Thủy thủ: 45 người
Cảm biến và hệ thống xử lý:
2 x kính viễn vọng
Hệ thống micro Mars-12
Hệ thống thông tin liên lạc Sirius
Sonar(trên một số tàu thuyền)
Trang bị vũ khí: 6 ống phóng ngư lôi 533 mm
(4 ống phía trước, 2 ống phía sau, tàu mang được 12 ngư lôi
http://translate.googleusercontent.com/translate_c?depth=1&hl=vi&prev=/search%3Fq%3DSoviets%2Bbiggest%2Bsubmarine%2Bin%2Bworld%2Bwar%2BII&rurl=translate.google.com.vn&sl=en&u=http://en.wikipedia.org/wiki/Torpedo&usg=ALkJrhjW65bCEsyTaJwntVwCvX8WPSENhA )
1 pháo 100 mm B-24-2
1 pháo 45 mm 21-k