Xin có đôi nhời dài dòng, hiện nay iem thấy trên các binh thư yếu lược hiện đại và văn kiện do triều đình phát hành có nhắc đến khá nhiều các phương tiện, khí tài dùng cho Hải Quân nhưng ko biết cụ thể về cách phân loại, nhận biết cụ thể, rất dễ nhầm lẫn!
Ví dụ:
- Tàu khu trục
- Tuần dương hạm
- Pháo hạm hộ tống
- Thiết giáp hạm (có vẻ đời cổ)
Tiếng Anh thì có Aircraft Carriers, Battleships, Cruisers, Destroyers, Frigates, Submarines, and Amphibious assault ships, nhưng cũng chưa cụ thể khi gọi tên lắm! chỉ biết phân loại hình như theo quy mô hỏa lực, trang bị và mục đích sử dụng.
Cruisers
Cruisers are modern guided-missile vessels that are used primarily in a battle force role.
Ticonderoga Class
Propulsion: Four General Electric LM 2500 gas turbine engines; two shafts, 80,000 shaft horsepower total
Length: 567 feet
Beam: 55 feet
Displacement: 9,600 tons (9,754.06 metric tons) full load
Speed: 30+ knots (34.5+ miles per hour)
Crew: 364
-------------------------------------------
Destroyers
Destroyers, like Cruisers, are guided-missile vessels. They take part in a variety of missions, supporting carrier and expeditionary strike groups and surface strike groups.
Arleigh-Burke Class
Propulsion: Four General Electric LM 2500-30 gas turbines; two shafts; 100,000 total shaft horsepower
Length: Flights I and II (DDG 51-78): 505 feet (153.92 meters); Flight IIA (DDG 79 AF): 509½ feet (155.29 meters)
Beam: 59 feet (18 meters)
Displacement: DDG 51 through 71: 8,230 L tons (8,362.06 metric tons) full load. DDG 72 through 78: 8,637 L tons (8,775.6 metric tons) full load. DDG 79 and following: 9,496 L tons (9,648.40 metric tons) full load.
Speed: In excess of 30 knots (34.5 miles per hour)
Crew: 276
Armament: Standard Missile (SM-2MR); Vertical Launch ASROC (VLA) missiles; Tomahawk®; six MK-46 torpedoes (from two triple-tube mounts); Close In Weapon System (CIWS), 5" MK 45 Gun, Evolved Sea Sparrow Missile (ESSM) (DDG 79 AF)
Aircraft: Two LAMPS MK III MH-60 B/R helicopters with Penguin/Hellfire missiles and MK 46/MK 50 torpedoes
-----------------------------
Frigates
The role of frigates is to assist amphibious expeditionary forces and replenish groups and merchant convoys.
Oliver Hazard-Perry Class
Propulsion: Two General Electric LM 2500 gas turbine engines; one shaft, 41,000 shaft horsepower total
Length: 445 feet (133.5 meters); 453 feet (135.9 meters) with LAMPS III modification
Beam: 45 feet (13.5 meters)
Displacement: 4,100 tons (4,165.80 metric tons) full load
Speed: 29+ knots (33.4+ miles per hour)
Crew: 215
Armament: Six MK-46 torpedoes (from two triple mounts); One 76 mm (3-inch)/62 caliber MK 75 rapid fire gun; One Phalanx CIWS
Aircraft: Two SH-60 (LAMPS III) in FFG 8, 28, 29, 32, 33, 36-61; One SH-2 (Lamps Mk-I) in FFG 9-19, 30, 31
Nhưng vẫn khá chung chung và tiếng Việt thì vẫn chưa thống nhất, như vụ gần đây báo chí đưa tin Việt Nam đóng xong tuần dương hạm công nghệ Nga, nhưng thực chất nó chỉ là Tàu pháo hạm hộ tống mà thôi.
Nay iem xin lập thớt này, lót dép hóng cao nhân vén mây mù để nhìn đc thái dương!
Đa tạ!
Ví dụ:
- Tàu khu trục
- Tuần dương hạm
- Pháo hạm hộ tống
- Thiết giáp hạm (có vẻ đời cổ)
Tiếng Anh thì có Aircraft Carriers, Battleships, Cruisers, Destroyers, Frigates, Submarines, and Amphibious assault ships, nhưng cũng chưa cụ thể khi gọi tên lắm! chỉ biết phân loại hình như theo quy mô hỏa lực, trang bị và mục đích sử dụng.
Cruisers
Cruisers are modern guided-missile vessels that are used primarily in a battle force role.
Ticonderoga Class
Propulsion: Four General Electric LM 2500 gas turbine engines; two shafts, 80,000 shaft horsepower total
Length: 567 feet
Beam: 55 feet
Displacement: 9,600 tons (9,754.06 metric tons) full load
Speed: 30+ knots (34.5+ miles per hour)
Crew: 364
-------------------------------------------
Destroyers
Destroyers, like Cruisers, are guided-missile vessels. They take part in a variety of missions, supporting carrier and expeditionary strike groups and surface strike groups.
Arleigh-Burke Class
Propulsion: Four General Electric LM 2500-30 gas turbines; two shafts; 100,000 total shaft horsepower
Length: Flights I and II (DDG 51-78): 505 feet (153.92 meters); Flight IIA (DDG 79 AF): 509½ feet (155.29 meters)
Beam: 59 feet (18 meters)
Displacement: DDG 51 through 71: 8,230 L tons (8,362.06 metric tons) full load. DDG 72 through 78: 8,637 L tons (8,775.6 metric tons) full load. DDG 79 and following: 9,496 L tons (9,648.40 metric tons) full load.
Speed: In excess of 30 knots (34.5 miles per hour)
Crew: 276
Armament: Standard Missile (SM-2MR); Vertical Launch ASROC (VLA) missiles; Tomahawk®; six MK-46 torpedoes (from two triple-tube mounts); Close In Weapon System (CIWS), 5" MK 45 Gun, Evolved Sea Sparrow Missile (ESSM) (DDG 79 AF)
Aircraft: Two LAMPS MK III MH-60 B/R helicopters with Penguin/Hellfire missiles and MK 46/MK 50 torpedoes
-----------------------------
Frigates
The role of frigates is to assist amphibious expeditionary forces and replenish groups and merchant convoys.
Oliver Hazard-Perry Class
Propulsion: Two General Electric LM 2500 gas turbine engines; one shaft, 41,000 shaft horsepower total
Length: 445 feet (133.5 meters); 453 feet (135.9 meters) with LAMPS III modification
Beam: 45 feet (13.5 meters)
Displacement: 4,100 tons (4,165.80 metric tons) full load
Speed: 29+ knots (33.4+ miles per hour)
Crew: 215
Armament: Six MK-46 torpedoes (from two triple mounts); One 76 mm (3-inch)/62 caliber MK 75 rapid fire gun; One Phalanx CIWS
Aircraft: Two SH-60 (LAMPS III) in FFG 8, 28, 29, 32, 33, 36-61; One SH-2 (Lamps Mk-I) in FFG 9-19, 30, 31
Nhưng vẫn khá chung chung và tiếng Việt thì vẫn chưa thống nhất, như vụ gần đây báo chí đưa tin Việt Nam đóng xong tuần dương hạm công nghệ Nga, nhưng thực chất nó chỉ là Tàu pháo hạm hộ tống mà thôi.
Nay iem xin lập thớt này, lót dép hóng cao nhân vén mây mù để nhìn đc thái dương!
Đa tạ!
Chỉnh sửa cuối: