Đây là cái báo cáo ấy đây: https://www.bls.gov/news.release/empsit.nr0.htm
Trong báo cáo có viết là do "lỗi phân loại", tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ lẽ ra phải cao hơn khoảng 3% so với báo cáo. Nói cách khác, số lượng việc làm lẽ ra vẫn đang giảm (dù không giảm nhiều), chứ không tăng 2,5 triệu việc làm như báo cáo đâu.
| However, there was also a large number of workers who were classified as employed but |
| absent from work. As was the case in March and April, household survey interviewers |
| were instructed to classify employed persons absent from work due to coronavirus- |
| related business closures as unemployed on temporary layoff. However, it is apparent |
| that not all such workers were so classified. BLS and the Census Bureau are |
| investigating why this misclassification error continues to occur and are taking |
| additional steps to address the issue. |
| |
| If the workers who were recorded as employed but absent from work due to "other |
| reasons" (over and above the number absent for other reasons in a typical May) had |
| been classified as unemployed on temporary layoff, the overall unemployment rate |
| would have been about 3 percentage points higher than reported (on a not seasonally |
| adjusted basis). However, according to usual practice, the data from the household |
| survey are accepted as recorded. To maintain data integrity, no ad hoc actions are |
| taken to reclassify survey responses. |
Đến tháng 6 họ mà sửa được cái lỗi thống kê này, thì các chứng sĩ Mỹ và chứng sĩ Việt chắc móm cả loạt.
Nói chung trình của báo chí Việt chỉ đến mức cóp nhặt báo chí nước ngoài, chứ cóc có ai ngồi đọc báo cáo gốc.
Câu hỏi thật sự là: Trong số việc làm đấy, có bao nhiêu người vẫn đánh dấu là "có việc làm", mặc dù thực ra là họ được cứu trợ bởi chương trình PPP? Phải loại bỏ những người này ra thì mới có con số thống kê thực sự về lượng việc làm mà Mỹ tạo ra.
Trong báo cáo có viết là do "lỗi phân loại", tỷ lệ thất nghiệp của Mỹ lẽ ra phải cao hơn khoảng 3% so với báo cáo. Nói cách khác, số lượng việc làm lẽ ra vẫn đang giảm (dù không giảm nhiều), chứ không tăng 2,5 triệu việc làm như báo cáo đâu.
| However, there was also a large number of workers who were classified as employed but |
| absent from work. As was the case in March and April, household survey interviewers |
| were instructed to classify employed persons absent from work due to coronavirus- |
| related business closures as unemployed on temporary layoff. However, it is apparent |
| that not all such workers were so classified. BLS and the Census Bureau are |
| investigating why this misclassification error continues to occur and are taking |
| additional steps to address the issue. |
| |
| If the workers who were recorded as employed but absent from work due to "other |
| reasons" (over and above the number absent for other reasons in a typical May) had |
| been classified as unemployed on temporary layoff, the overall unemployment rate |
| would have been about 3 percentage points higher than reported (on a not seasonally |
| adjusted basis). However, according to usual practice, the data from the household |
| survey are accepted as recorded. To maintain data integrity, no ad hoc actions are |
| taken to reclassify survey responses. |
Đến tháng 6 họ mà sửa được cái lỗi thống kê này, thì các chứng sĩ Mỹ và chứng sĩ Việt chắc móm cả loạt.
Nói chung trình của báo chí Việt chỉ đến mức cóp nhặt báo chí nước ngoài, chứ cóc có ai ngồi đọc báo cáo gốc.
Câu hỏi thật sự là: Trong số việc làm đấy, có bao nhiêu người vẫn đánh dấu là "có việc làm", mặc dù thực ra là họ được cứu trợ bởi chương trình PPP? Phải loại bỏ những người này ra thì mới có con số thống kê thực sự về lượng việc làm mà Mỹ tạo ra.
Chỉnh sửa cuối: