Chưa bao giờ việc vay vốn ngân hàng lại phát triển đến thế, giờ đây chúng ta không khó để tiếp cận việc vay vốn tại ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác. Nhưng để hiểu và nắm được cốt lõi vấn đề thì không phải ai cũng biết. Hy vọng bài viết này có thể giúp các bạn có cái nhìn khái quát hơn về việc vay vốn!
1.1. Lãi suất
- Hiện nay hầu hết các ngân hàng đều áp dụng một mức lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu tiên. Tùy từng ngân hàng áp dụng nhưng thường từ 6 tháng - 1 năm đầu tiên.
- Sau khi hết ưu đãi, các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất theo một công thức chung là:
- Biên độ dao động: là một hàm số cố định trong suốt quá trình của khoản vay, được áp dụng theo từng ngân hàng và từng gói vay vốn.
Nhóm II: Thủ tục, thời gian và chi phí
2.1. Thủ tục
Hiện nay thủ tục làm vay trả góp tại các ngân hàng đang được điều chỉnh theo hướng đơn giản, do chưa có sự thống nhất trong quá trình quản lý thông tin cá nhân nên vẫn còn một số giấy tờ còn phức tạp. Có 2 nhóm giấy tờ chính là:
Hồ sơ pháp lý ( nhân thân )
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
- Sổ hộ khẩu
- Đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân còn thời hạn
Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Hợp đồng lao động
- Bảng lương hoặc sao kê tài khoản tại ngân hàng
- Đối với những trường hợp không chứng minh được thu nhập hoặc kinh doanh tự do khác có thể chứng minh thu nhập qua ( sổ sách ghi chép, đăng ký hộ kinh doanh, sao kê tài khoản ngân hàng, hóa đơn hoặc hợp đồng mua bán…)
2.2 Thời gian
- Các ngân hàng hiện nay đang áp dụng thời gian cho vay tối đa là 25 năm tùy từng sản phẩm vay vốn.
2.3 Chi phí
Ngoài các chi phí đã được ngân hàng quy định như: Đăng ký giao dịch bảo đảm, phí mở tài khoản, phí chuyển tiền, định giá, thì khách hàng không mất thêm bất cứ chi phí nào khác
Nhóm III: Phương án trả nợ, phí phạt trả nợ trước hạn
3.1. Phương án trả nợ:
Hiện nay có 2 phương án trả nợ cho khách hàng lựa chọn:
P.a1: Dư nợ giảm dần
- Tiền gốc sẽ được trả đều hàng tháng, lãi sẽ được tính trên dư nợ thực tế sau khi đã trừ đi số tiền gốc đã trả tháng trước đó. Phương án này phù hợp với những khoản vay trung và dài hạn như vay ô tô hoặc bất động sản
P.a2: Gốc và lãi trả đều hàng tháng ( niên kim )
- Gốc và lãi sẽ được tính toán trả đều hàng tháng. Hình thức này phù hợp với những khách hàng muốn vay ngắn hạn.
3.2. Phí phạt trả nợ trước hạn
- Hầu hết các ngân hàng đều áp dụng phí phạt trả nợ trước hạn từ 1% - 3% số tiền trả nợ trước hạn.
- Một số ngân hàng áp dụng linh hoạt cho khách hàng tất toán 1 phần hoặc tất cả khoản vay trước hạn.
- Có 1 số ngân hàng còn thu lại lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu tiên khi khách hàng tất toán trước thời hạn.
Ba nhóm vấn đề chính cần quân tâm
Nhóm I : Lãi suất
1.1. Lãi suất
- Hiện nay hầu hết các ngân hàng đều áp dụng một mức lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu tiên. Tùy từng ngân hàng áp dụng nhưng thường từ 6 tháng - 1 năm đầu tiên.
- Sau khi hết ưu đãi, các ngân hàng sẽ điều chỉnh lãi suất theo một công thức chung là:
LÃI SUẤT CHO VAY = Lãi suất tiết kiệm + Biên độ dao động
- Lãi suất tiết kiệm : tùy từng ngân hàng sẽ áp dụng mức LSTK kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 24 tháng hoặc lãi suất điều chỉnh vốn kinh doanh. Lãi suất tiết kiệm được điều chỉnh 1 tháng hoặc 3 tháng một lần tùy từng ngân hàng.
- Biên độ dao động: là một hàm số cố định trong suốt quá trình của khoản vay, được áp dụng theo từng ngân hàng và từng gói vay vốn.
Nhóm II: Thủ tục, thời gian và chi phí
2.1. Thủ tục
Hiện nay thủ tục làm vay trả góp tại các ngân hàng đang được điều chỉnh theo hướng đơn giản, do chưa có sự thống nhất trong quá trình quản lý thông tin cá nhân nên vẫn còn một số giấy tờ còn phức tạp. Có 2 nhóm giấy tờ chính là:
Hồ sơ pháp lý ( nhân thân )
- Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu
- Sổ hộ khẩu
- Đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân còn thời hạn
Hồ sơ chứng minh thu nhập
- Hợp đồng lao động
- Bảng lương hoặc sao kê tài khoản tại ngân hàng
- Đối với những trường hợp không chứng minh được thu nhập hoặc kinh doanh tự do khác có thể chứng minh thu nhập qua ( sổ sách ghi chép, đăng ký hộ kinh doanh, sao kê tài khoản ngân hàng, hóa đơn hoặc hợp đồng mua bán…)
2.2 Thời gian
- Các ngân hàng hiện nay đang áp dụng thời gian cho vay tối đa là 25 năm tùy từng sản phẩm vay vốn.
2.3 Chi phí
Ngoài các chi phí đã được ngân hàng quy định như: Đăng ký giao dịch bảo đảm, phí mở tài khoản, phí chuyển tiền, định giá, thì khách hàng không mất thêm bất cứ chi phí nào khác
Nhóm III: Phương án trả nợ, phí phạt trả nợ trước hạn
3.1. Phương án trả nợ:
Hiện nay có 2 phương án trả nợ cho khách hàng lựa chọn:
P.a1: Dư nợ giảm dần
- Tiền gốc sẽ được trả đều hàng tháng, lãi sẽ được tính trên dư nợ thực tế sau khi đã trừ đi số tiền gốc đã trả tháng trước đó. Phương án này phù hợp với những khoản vay trung và dài hạn như vay ô tô hoặc bất động sản
P.a2: Gốc và lãi trả đều hàng tháng ( niên kim )
- Gốc và lãi sẽ được tính toán trả đều hàng tháng. Hình thức này phù hợp với những khách hàng muốn vay ngắn hạn.
3.2. Phí phạt trả nợ trước hạn
- Hầu hết các ngân hàng đều áp dụng phí phạt trả nợ trước hạn từ 1% - 3% số tiền trả nợ trước hạn.
- Một số ngân hàng áp dụng linh hoạt cho khách hàng tất toán 1 phần hoặc tất cả khoản vay trước hạn.
- Có 1 số ngân hàng còn thu lại lãi suất ưu đãi trong thời gian đầu tiên khi khách hàng tất toán trước thời hạn.