- Biển số
- OF-24207
- Ngày cấp bằng
- 15/11/08
- Số km
- 2,736
- Động cơ
- 517,829 Mã lực
THÔNG TIN HỘI NGHỊ TIÊU HÓA – GAN MẬT HOA KỲ - CHICAGO 30/5 - 4/06/2009
Mặc dù y học đã có nhiều tiến bộ nhưng danh sách ghép tạng ngày càng dài và tử vong trong khi chờ ghép tạng ngày càng cao, những nguy cơ nào gây ra bệnh? Yếu tố nào làm thất bại điều trị ? Phương pháp nào phát hiện bệnh sớm? Đó là vấn đề cần quan tâm …….
I.Viêm gan siêu vi C:
1.Viêm gan siêu vi C mạn tính , nếu đã điều trị thất bại nên tái điều trị vì những lý do sau :
2. Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả điều trị
a/ Yếu tố đã biết:
+ điều trị không liên tục
+ Liều dùng Ribazole không đủ
+ Genotype 1
+ Lượng virus cao
+Trong lượng cơ thể
+ Gan thấm mỡ , uống rượu
b/Yếu tố mà các nhà khoa học mới biết gần đây:
+ HLA II của bệnh nhân
+ Kháng thể của bệnh nhân
+Sự kháng insulin
+ Đột biến virus
+ Chủng loại virus
+ Yếu tố về gen của IFN
+ Sự chịu đựng của bệnh nhân
II. Điều trị viêm gan B
1. Đề nghị cho Viêm gan B với HBeAg dương tính
3.Bình thường hóa men gan ALT và cải thiện mô học sau 1 năm điều trị
a/ HBeAg dương tính
%
%
Đây là căn bệnh cũng dễ đưa đến xơ gan , ngày trước ít chú ý đến bệnh này, nhưng kinh tế càng phát triển , cuộc sống no đủ đã làm gia tăng bệnh này
1. Yếu tố nguy cơ bệnh:
Xơ gan
Tử vong (sau 5 năm)
IV. Xét nghiệm mới:
Mặc dù y học đã có nhiều tiến bộ nhưng danh sách ghép tạng ngày càng dài và tử vong trong khi chờ ghép tạng ngày càng cao, những nguy cơ nào gây ra bệnh? Yếu tố nào làm thất bại điều trị ? Phương pháp nào phát hiện bệnh sớm? Đó là vấn đề cần quan tâm …….
I.Viêm gan siêu vi C:
1.Viêm gan siêu vi C mạn tính , nếu đã điều trị thất bại nên tái điều trị vì những lý do sau :
- Trên thế giới có 170 triêu người nhiễm siêu vi C , nguyên nhân chủ yếu đưa đến xơ gan và chiểm tỉ lệ cao trong những người chờ ghép gan
- Siêu vi C làm tăng nguy cơ ung thư gan
- 50% trường hợp siêu vi C genotype 1 không đáp ứng điều trị và tái phát sau điều trị
- Điều trị không thành công----siêu vi C tồn tại---tăng men ALT---xơ gan----ung thư gan
2. Yếu tố ảnh hưởng hiệu quả điều trị
a/ Yếu tố đã biết:
+ điều trị không liên tục
+ Liều dùng Ribazole không đủ
+ Genotype 1
+ Lượng virus cao
+Trong lượng cơ thể
+ Gan thấm mỡ , uống rượu
b/Yếu tố mà các nhà khoa học mới biết gần đây:
+ HLA II của bệnh nhân
+ Kháng thể của bệnh nhân
+Sự kháng insulin
+ Đột biến virus
+ Chủng loại virus
+ Yếu tố về gen của IFN
+ Sự chịu đựng của bệnh nhân
II. Điều trị viêm gan B
1. Đề nghị cho Viêm gan B với HBeAg dương tính
AASLD 2007
US 2008
EASL 2009
HBVDNA, IU/mL>20.000
>20.000
>=2.000
ALT, * ULN T>2
>1
>1
Mức độ tổn thương ganTừ vừa------nặng
Điều trị đầu tiênADV, ETV
Peg-IFN
Peg-IFN
ETV, TDF
Peg-IFN
Peg-IFN
ETV, TDF
Peg-IFN
2. Đề nghị cho Viêm gan B với HBeAg âm tínhPeg-IFN
AASLD 2007
US 2008
EASL 2009
HBVDNA, IU/mL>20.000
>2.000
>=2.000
ALT, * ULN Từ 1--->2
>1
>1
Mức độ tổn thương ganTừ vừa------nặng
Điều trị đầu tiênADV, ETV
Peg-IFN
Peg-IFN
ETV, TDF
Peg-IFN
Peg-IFN
ETV, TDF
Peg-IFN
Peg-IFN
3.Bình thường hóa men gan ALT và cải thiện mô học sau 1 năm điều trị
a/ HBeAg dương tính
%
LAM
ADV
ETV
LdT
TDF
ALT bình thường41-75
48
68
77
69
Mo học cải thiện49-56
53
72
65
74
b/ HBeAg âm tính%
LAM
ADV
ETV
LdT
TDF
ALT bình thường60-79
72
78
74
77
Mo học cải thiện60-66
64
70
67
72
III. Bệnh gan thấm mỡ không do rượu: Đây là căn bệnh cũng dễ đưa đến xơ gan , ngày trước ít chú ý đến bệnh này, nhưng kinh tế càng phát triển , cuộc sống no đủ đã làm gia tăng bệnh này
1. Yếu tố nguy cơ bệnh:
- Béo phì
- Tiểu đường type 2
- Rối loạn chuyển hóa mỡ
Xơ gan
Gan thấm mỡ
Viêm gan C
Tử vong (sau 10 năm)19%
29%
Bệnh gan liên quan tử vong4%
20%
HCC (tỉ lệ sau 10 năm)6%
19%
Tử vong vì bệnh tim sau 10 năm5—6%
<1%
Ung thư ganTử vong (sau 5 năm)
25%
26%
HCC (tỉ lệ sau 5 năm)11%
30%
Tử vong47%
68%
3. Lời khuyên- Chế độ ăn ít kalo
- Thể dục thường xuyên
- Không uống rượu
- Điều trị tiểu đường tốt
- Kiểm soát bệnh tim tót
- Thường xuyên kiểm tra chưc năng gan , tầm soát ung thư gan
IV. Xét nghiệm mới:
- Sắp tới chúng ta sẽ biết được chức năng gan qua hơi thở , không cần xét nghiệm máu
- DR 70: Test máu loãng AMDL ( USA) ,phát hiện và báo động 13 loại ung thư , độ nhạy 95% , độ đặc hiệu 83,3 % , tiên đoán (+) 89,1%, tiên đoán (-) 92,3%. Phát hiện chủ yếu ung thư tiêu hóa , phổi , gan , phụ khoa …. Sau đó làm thêm CT , MRI để xác định . FDA đã phê chuẩn