2, Kí hiệu Biển số xe quân đội
- Bắt đầu bằng chữ Q-là Quân chủng. Ví dụ: QH-là quân chủng Hải quân;
- Bắt đầu bằng chữ K-là Quân khu. Ví dụ; KA-là quân khu 1, KB-là quân khu 2; KC- là quân khu 3; KH-là quân khu 7,.....
- Bắt đầu bằng chữ H-là Học viện. Ví dụ; HA-là học viện QP
- Bắt đầu bằng chữ B-là Binh chủng. Ví dụ: BT-là binh chủng thông tin liên lạc
- Bắt đầu bằng chữ T-là Tổng cục. Ví dụ: TM- là Bộ TTM, TH-là tổng cục Hậu cần
- Bắt đầu bằng chữ A-là Quân đoàn. Ví dụ: AA-là quân đoàn 1
- Bắt đầu bằng chữ P-là Cục. Ví dụ: PA-là Cục Đối ngoại.
Cụ thể:
AT: Binh đoàn 12
AA: Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết thắng
AB: Quân đoàn 2 – Binh đoàn Hương Giang
AC: Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
AD: Quân Đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
BB: Binh chủng Tăng thiết giáp
BC: Binh chủng Công Binh
BH: Binh chủng Hoá học
BK: Binh chủng Đặc công
BL: Bộ tư lệnh Lăng
BP: Binh chủng Pháo binh
BT: Binh chủng Thông tin liên lạc
HA: Học viện Quốc phòng
HB: Học viện lục quân
HD: Học viện Kỹ thuật quân sự
HE: Học viện Hậu cần
HH: Học viện quân y
KA: Quân khu 1
KB: Quân khu 2
KC: Quân khu 3
KD: Quân khu 4
KV: Quân khu 5
KP: Quân khu 7
KK: Quân khu 9
KT: Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội
QH: Quân chủng hải quân
QA: Quân chủng Phòng không-Không quân
QB: Bộ tư lệnh Biên phòng
PA: Cục Đối ngoại Bộ Quốc phòng
PQ: Viện Kỹ thuật Quân sự (Trung tâm Khoa học và Kỹ thuật Quân sự)
TC: Tổng cục Chính trị
TH: Tổng cục Hậu cần
TK: Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
TT: Tổng cục Kỹ thuật
TM: Bộ Tổng tham mưu
TH 90/91: Tổng công ty Thành An (Bộ QP) – Binh đoàn 11
VT: Viettel
80KT: Quân đội làm kinh tế