Em thấy các bác vẫn còn phân vân nhiều về động cơ quá. Em xin mạn phép giới thiệu thêm về động cơ 1.8L trên xe Mercdes-Benz.
I. Lịch sử động cơ Mercdes-Benz 4 xylanh phun xăng trên đường ống nạp (port injection)
Thời gian: 1968-1976
Loại xe: 200/8 (BR115)
Serie động cơ: 115.923
Dung tích xy lanh: 1988 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 87/83.6
Tỉ số nén: 9/1
Công suất tối đa: 70kW/95hp tại 4800 v/ph
Momen xoắn tối đa: 156Nm tại 2800 v/ph
Thời gian: 1982-1993
Loại xe: 190E 2.0 (BR201)
Serie động cơ: 102.962
Dung tích xy lanh: 1996 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 89/80.2
Tỉ số nén: 9.1/1
Công suất tối đa: 90kW/122hp tại 4800 v/ph
Momen xoắn tối đa: 178Nm tại 3500 v/ph
Thời gian: 1985-1995
Loại xe: E200 (BR201)
Serie động cơ: 111.940
Dung tích xy lanh: 1998 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 89.9/78.7
Tỉ số nén: 9.6/1
Công suất tối đa: 100kW/136hp tại 5500 v/ph
Momen xoắn tối đa: 190Nm tại 4000 v/ph
Thời gian: 2000-2004
Loại xe: C200 Kompressor (BR203)
Seri động cơ: 111.955 (EVO)
Dung tích xy lanh: 1998 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 89.9/78.7
Tỉ số nén: 9.5/1
Công suất tối đa: 120kW/163hp tại 5300 v/ph
Momen xoắn tối đa: 230Nm tại 2500-4800 v/ph
Như bác nào đã so sánh thì từ năm 1968 Mercedes-Benz đã có động cơ chỉ cần dùng tích 1.8L đã có cốn g suất gần ngang ngửa với Toyota Fortune 2.7L (100hp)

Vào năm 2004, Daimler giới thiệu loại động cơ mới (M271 KE) với các phát triển công nghệ vượt bậc vào thời điểm đó. Động cơ mới tạo dựng một tiêu chuẩn cao trong việc nghiên cứu, phát triển liên quan đến việc tiêu thụ nhiên liệu, nâng cao mômen xoắn và công suất động cơ nhưng có trọng lượng nhẹ và hoạt động êm ái. Với động cơ này, Daimler cam kết khách hàng sẽ có một cái nhìn hoàn toàn khác về động cơ có dung tích 1796 cm3: lợi ích mang lại cho khách hàng là rõ rệt thông qua việc vận hành êm ái, nâng cao được mômen xoắn và phát triển công suất và nhờ đó cảm giác lái phấn khách được đảm bảo tối ưu.
Động cơ M271 KE được giới thiệu với 3 loại công suất:
105kW/143hp trên xe C180 Kompressor
120kW/163hp trên xe C200 Kompressor
141kW/192hp trên xe C230 Kompressor
Cả ba động cơ trên đều được chế tạo dưới thuật ngữ TWINPULSE, có ảnh hưởng quan trọng trong công nghệ chế tạo các hệ thống liên quan: Tăng áp suất khí nạp (Compressor charging), Làm mát khí nạp (charge air cooling), Công nghệ 4 xupap (4 valve technology), Trục cam điều chỉnh liên tục (variable adjustable camshafts), Điều khiển lái thích ứng (driver-adaptive control).
Loại xe: C180 Kompressor
Tên động cơ: M271 E 18ML
Serie động cơ: 271.946
Dung tích: 1796 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 82/85
Tỉ số nén: 10.2/1
Hệ thống phun nhiên liệu và đánh lửa: SIM 4 LKE
Công suất tối đa: 108kW/143hp tại 5200 v/ph
Momen xoắn tối đa: 220 Nm tại 2500-4200 v/ph
Tiêu thụ nhiên liệu trung bình (NEDc): 8.4l/100km
Trọng lượng động cơ: 158 kg
Loại xe: C200 Kompressor
Tên động cơ: M271 E 18ML
Serie động cơ: 271.940
Dung tích: 1796 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 82/85
Tỉ số nén: 9.5/1
Hệ thống phun nhiên liệu và đánh lửa: SIM 4 LKE
Công suất tối đa: 120kW/163hp tại 5500 v/ph
Momen xoắn tối đa: 240 Nm tại 3000-4000 v/ph
Tiêu thụ nhiên liệu trung bình (NEDc): 8.6l/100km
Trọng lượng động cơ: 158 kg
Loại xe: C230 Kompressor
Tên động cơ: M271 E 18ML
Serie động cơ: 271.948
Dung tích: 1796 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 82/85
Tỉ số nén: 8.7/1
Hệ thống phun nhiên liệu và đánh lửa: SIM 4 LKE
Công suất tối đa: 141kW/192hp tại 5800 v/ph
Momen xoắn tối đa: 260 Nm tại 3500-4000 v/ph
Tiêu thụ nhiên liệu trung bình (NEDc): 9.2l/100km
Trọng lượng động cơ: 158 kg
Một số công nghệ mới được áp dụng trong các chi tiết động cơ:
-Block máy được đúc bằng hợp kim nhôm
-Công nghệ chế tạo thanh truyền (Eye cracking)
-Sử dụng giảm chấn trên trục cơ (Torisinal vibration damper)
-Trục cân bằng Lanchester với bơm dầu tích hợp
-Trục cam điều chỉnh thời điểm đóng mở xupáp liên tục nhờ bộ xoay trục cam và các cảm biến vị trí trục cam (Cảm biến Hall): giảm tiêu hao nhiên liệu, giảm chất độc hại trong khí xả nhờ bộ phun gió thứ cấp và bộ hồi lưu khí xả, tăng momen xoắn khi đủ tải.
-Hộp điều khiển động cơ dạng SIM4 LKE (Siemens Intergrierte Motorsteuerung 4 Zylinder Lader Kanal Einspritzer): Điều khiển động cơ tích hợp cho động cơ 4 xylanh phun xăng trên đường nạp của Siemens, điều khiển cho động cơ và xe.
Nét mới của động cơ M271 đó chính là Kompressor (Compressor). Đây chính là bộ siêu nạp (supercharger), được dẫn động trực tiếp bằng trục cơ có tác dụng tăng áp suất khí nạp vào xylanh, tức là xylanh sẽ nạp được nhiều khí hơn, đốt cháy tối đa được lượng nhiên liệu được phun vào đường nạp và do đó tăng được công suất động cơ mà không phải tăng thể tích xy lanh.
Nhờ các công nghệ mới trên, động cơ M271 chỉ cần dung tích 1.8L nhưng công suất và mômen xoắn đều vượt trội so với các động cơ có dung tích bằng hoặc lớn hơn nhiều nhưng không sử dụng các công nghệ chế tạo động cơ hiện đại và ưu việt.
(Tạm hết phần 1, phần 2 nói về động cơ trên C250 CGI và E250 CGI em xin phép được giới thiệu sau, mong các bác ủng hộ(k) )
I. Lịch sử động cơ Mercdes-Benz 4 xylanh phun xăng trên đường ống nạp (port injection)
Thời gian: 1968-1976
Loại xe: 200/8 (BR115)
Serie động cơ: 115.923
Dung tích xy lanh: 1988 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 87/83.6
Tỉ số nén: 9/1
Công suất tối đa: 70kW/95hp tại 4800 v/ph
Momen xoắn tối đa: 156Nm tại 2800 v/ph
Thời gian: 1982-1993
Loại xe: 190E 2.0 (BR201)
Serie động cơ: 102.962
Dung tích xy lanh: 1996 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 89/80.2
Tỉ số nén: 9.1/1
Công suất tối đa: 90kW/122hp tại 4800 v/ph
Momen xoắn tối đa: 178Nm tại 3500 v/ph
Thời gian: 1985-1995
Loại xe: E200 (BR201)
Serie động cơ: 111.940
Dung tích xy lanh: 1998 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 89.9/78.7
Tỉ số nén: 9.6/1
Công suất tối đa: 100kW/136hp tại 5500 v/ph
Momen xoắn tối đa: 190Nm tại 4000 v/ph
Thời gian: 2000-2004
Loại xe: C200 Kompressor (BR203)
Seri động cơ: 111.955 (EVO)
Dung tích xy lanh: 1998 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 89.9/78.7
Tỉ số nén: 9.5/1
Công suất tối đa: 120kW/163hp tại 5300 v/ph
Momen xoắn tối đa: 230Nm tại 2500-4800 v/ph
Như bác nào đã so sánh thì từ năm 1968 Mercedes-Benz đã có động cơ chỉ cần dùng tích 1.8L đã có cốn g suất gần ngang ngửa với Toyota Fortune 2.7L (100hp)


Vào năm 2004, Daimler giới thiệu loại động cơ mới (M271 KE) với các phát triển công nghệ vượt bậc vào thời điểm đó. Động cơ mới tạo dựng một tiêu chuẩn cao trong việc nghiên cứu, phát triển liên quan đến việc tiêu thụ nhiên liệu, nâng cao mômen xoắn và công suất động cơ nhưng có trọng lượng nhẹ và hoạt động êm ái. Với động cơ này, Daimler cam kết khách hàng sẽ có một cái nhìn hoàn toàn khác về động cơ có dung tích 1796 cm3: lợi ích mang lại cho khách hàng là rõ rệt thông qua việc vận hành êm ái, nâng cao được mômen xoắn và phát triển công suất và nhờ đó cảm giác lái phấn khách được đảm bảo tối ưu.
Động cơ M271 KE được giới thiệu với 3 loại công suất:
105kW/143hp trên xe C180 Kompressor
120kW/163hp trên xe C200 Kompressor
141kW/192hp trên xe C230 Kompressor
Cả ba động cơ trên đều được chế tạo dưới thuật ngữ TWINPULSE, có ảnh hưởng quan trọng trong công nghệ chế tạo các hệ thống liên quan: Tăng áp suất khí nạp (Compressor charging), Làm mát khí nạp (charge air cooling), Công nghệ 4 xupap (4 valve technology), Trục cam điều chỉnh liên tục (variable adjustable camshafts), Điều khiển lái thích ứng (driver-adaptive control).
Loại xe: C180 Kompressor
Tên động cơ: M271 E 18ML
Serie động cơ: 271.946
Dung tích: 1796 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 82/85
Tỉ số nén: 10.2/1
Hệ thống phun nhiên liệu và đánh lửa: SIM 4 LKE
Công suất tối đa: 108kW/143hp tại 5200 v/ph
Momen xoắn tối đa: 220 Nm tại 2500-4200 v/ph
Tiêu thụ nhiên liệu trung bình (NEDc): 8.4l/100km
Trọng lượng động cơ: 158 kg
Loại xe: C200 Kompressor
Tên động cơ: M271 E 18ML
Serie động cơ: 271.940
Dung tích: 1796 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 82/85
Tỉ số nén: 9.5/1
Hệ thống phun nhiên liệu và đánh lửa: SIM 4 LKE
Công suất tối đa: 120kW/163hp tại 5500 v/ph
Momen xoắn tối đa: 240 Nm tại 3000-4000 v/ph
Tiêu thụ nhiên liệu trung bình (NEDc): 8.6l/100km
Trọng lượng động cơ: 158 kg
Loại xe: C230 Kompressor
Tên động cơ: M271 E 18ML
Serie động cơ: 271.948
Dung tích: 1796 cm3
Đường kính xy lanh/ hành trình piston: 82/85
Tỉ số nén: 8.7/1
Hệ thống phun nhiên liệu và đánh lửa: SIM 4 LKE
Công suất tối đa: 141kW/192hp tại 5800 v/ph
Momen xoắn tối đa: 260 Nm tại 3500-4000 v/ph
Tiêu thụ nhiên liệu trung bình (NEDc): 9.2l/100km
Trọng lượng động cơ: 158 kg
Một số công nghệ mới được áp dụng trong các chi tiết động cơ:
-Block máy được đúc bằng hợp kim nhôm
-Công nghệ chế tạo thanh truyền (Eye cracking)
-Sử dụng giảm chấn trên trục cơ (Torisinal vibration damper)
-Trục cân bằng Lanchester với bơm dầu tích hợp
-Trục cam điều chỉnh thời điểm đóng mở xupáp liên tục nhờ bộ xoay trục cam và các cảm biến vị trí trục cam (Cảm biến Hall): giảm tiêu hao nhiên liệu, giảm chất độc hại trong khí xả nhờ bộ phun gió thứ cấp và bộ hồi lưu khí xả, tăng momen xoắn khi đủ tải.
-Hộp điều khiển động cơ dạng SIM4 LKE (Siemens Intergrierte Motorsteuerung 4 Zylinder Lader Kanal Einspritzer): Điều khiển động cơ tích hợp cho động cơ 4 xylanh phun xăng trên đường nạp của Siemens, điều khiển cho động cơ và xe.
Nét mới của động cơ M271 đó chính là Kompressor (Compressor). Đây chính là bộ siêu nạp (supercharger), được dẫn động trực tiếp bằng trục cơ có tác dụng tăng áp suất khí nạp vào xylanh, tức là xylanh sẽ nạp được nhiều khí hơn, đốt cháy tối đa được lượng nhiên liệu được phun vào đường nạp và do đó tăng được công suất động cơ mà không phải tăng thể tích xy lanh.
Nhờ các công nghệ mới trên, động cơ M271 chỉ cần dung tích 1.8L nhưng công suất và mômen xoắn đều vượt trội so với các động cơ có dung tích bằng hoặc lớn hơn nhiều nhưng không sử dụng các công nghệ chế tạo động cơ hiện đại và ưu việt.
(Tạm hết phần 1, phần 2 nói về động cơ trên C250 CGI và E250 CGI em xin phép được giới thiệu sau, mong các bác ủng hộ(k) )