Em đầu 7X giấy KS đã ghi sinh ở BV rồi!Cái này từ năm 9 mấy nó cũng ghi kiểu thế rồi cụ, nhiều pha còn ghi cả tuổi âm lịch vào GKS đến lúc làm hồ sơ đi nước ngoài sửa sml luôn.
Em đầu 7X giấy KS đã ghi sinh ở BV rồi!Cái này từ năm 9 mấy nó cũng ghi kiểu thế rồi cụ, nhiều pha còn ghi cả tuổi âm lịch vào GKS đến lúc làm hồ sơ đi nước ngoài sửa sml luôn.
Mã của 63 tỉnh thành với gần 200 nước/vùng lãnh thổ.Có thể thêm thông tin hướng dẫn cách tra cứu, này nọ nữa.
Thế cụ nghĩ thông tin công dân nước mình mà chỉ trong 7 trang à?
3 chữ số đầu là nơi sinh. Nơi sinh có thể là trong nước hoặc ngoài nước.Em ko hiểu đoạn này? " Mã của 63 tỉnh thành " thì e hiểu, nhưng còn "gần 200 nước/vùng lãnh thổ" là cái gì nhỉ? Cái gì của 200 nước/vùng lãnh thổ mà VN cần phải cung cấp cho người ta?
Nếu chỉ 63 địa phương thì không đến 7 trang. Nhưng vì 03 số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh nên sẽ phải bao gồm hơn 200 quốc gia vùng lãnh thổ nữa7 trang đó không phải dữ liệu công dân nước mình đâu cụ. Em đoán là danh sách các tỉnh theo 3 chữ số đầu trong mã số định danh cá nhân (là số CCCD). Chứ dữ liệu công dân nước mình 7 trang không thể hết được
STT | Tên đơn vị hành chính | Mã |
1 | Hà Nội | 001 |
2 | Hà Giang | 002 |
3 | Cao Bằng | 004 |
4 | Bắc Kạn | 006 |
5 | Tuyên Quang | 008 |
6 | Lào Cai | 010 |
7 | Điện Biên | 011 |
8 | Lai Châu | 012 |
9 | Sơn La | 014 |
10 | Yên Bái | 015 |
11 | Hòa Bình | 017 |
12 | Thái Nguyên | 019 |
13 | Lạng Sơn | 020 |
14 | Quảng Ninh | 022 |
15 | Bắc Giang | 024 |
16 | Phú Thọ | 025 |
17 | Vĩnh Phúc | 026 |
18 | Bắc Ninh | 027 |
19 | Hải Dương | 030 |
20 | Hải Phòng | 031 |
21 | Hưng Yên | 033 |
22 | Thái Bình | 034 |
23 | Hà Nam | 035 |
24 | Nam Định | 036 |
25 | Ninh Bình | 037 |
26 | Thanh Hóa | 038 |
27 | Nghệ An | 040 |
28 | Hà Tĩnh | 042 |
29 | Quảng Bình | 044 |
30 | Quảng Trị | 045 |
31 | Thừa Thiên Huế | 046 |
32 | Đà Nẵng | 048 |
33 | Quảng Nam | 049 |
34 | Quảng Ngãi | 051 |
35 | Bình Định | 052 |
36 | Phú Yên | 054 |
37 | Khánh Hòa | 056 |
38 | Ninh Thuận | 058 |
39 | Bình Thuận | 060 |
40 | Kon Tum | 062 |
41 | Gia Lai | 064 |
42 | Đắk Lắk | 066 |
43 | Đắk Nông | 067 |
44 | Lâm Đồng | 068 |
45 | Bình Phước | 070 |
46 | Tây Ninh | 072 |
47 | Bình Dương | 074 |
48 | Đồng Nai | 075 |
49 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 077 |
50 | Hồ Chí Minh | 079 |
51 | Long An | 080 |
52 | Tiền Giang | 082 |
53 | Bến Tre | 083 |
54 | Trà Vinh | 084 |
55 | Vĩnh Long | 086 |
56 | Đồng Tháp | 087 |
57 | An Giang | 089 |
58 | Kiên Giang | 091 |
59 | Cần Thơ | 092 |
60 | Hậu Giang | 093 |
61 | Sóc Trăng | 094 |
62 | Bạc Liêu | 095 |
63 | Cà Mau | 096 |
STT | Tên nước | Mã | STT | Tên nước | Mã |
1 | Afghanistan | 101 | 100 | Litva (Lít-va) | 200 |
2 | Ai Cập | 102 | 101 | Luxembourg (Lúc-xem-bua) | 201 |
3 | Albania | 103 | 102 | Macedonia (Mã Cơ Đốn) (Ma-xê-đô-ni-a) | 202 |
4 | Algérie (An-giê-ri) | 104 | 103 | Madagascar | 203 |
5 | Andorra (An-đô-ra) | 105 | 104 | Malawi (Ma-la-uy) | 204 |
6 | Angola (Ăng-gô-la) | 106 | 105 | Malaysia (Mã Lai Tây Á) (Ma-lay-xi-a) | 205 |
7 | Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland | 107 | 106 | Maldives (Man-di-vơ) | 206 |
8 | Antigua và Barbuda (An-ti-goa và Bác-bu-da) | 108 | 107 | Mali | 207 |
9 | Áo | 109 | 108 | Malta (Man-ta) | 208 |
10 | Ả Rập Saudi (Ả Rập Xê-út) | 110 | 109 | Maroc | 209 |
11 | Argentina | 111 | 110 | Quần đảo Marshall | 210 |
12 | Armenia (Ác-mê-ni-a) | 112 | 111 | Mauritanie (Mô-ri-ta-ni) | 211 |
13 | Azerbaijan (A-giéc-bai-gian) | 113 | 112 | Mauritius (Mô-ri-xơ) | 212 |
14 | Cộng hòa Azerbaijan | 114 | 113 | Mexico (Mê-hi-cô) | 213 |
15 | Cộng hòa Ấn Độ | 115 | 114 | Micronesia (Mi-crô-nê-di) | 214 |
16 | Bahamas (Ba-ha-mát) | 116 | 115 | Moldova (Môn-đô-va) | 215 |
17 | Bahrain (Ba-ranh) | 117 | 116 | Monaco (Mô-na-cô) | 216 |
18 | Ba Lan | 118 | 117 | Mông Cổ | 217 |
19 | Bangladesh (Băng-la-đét) | 119 | 118 | Montenegro (Môn-tê-nê-grô) | 218 |
20 | Barbados (Bác-ba-đốt) | 120 | 119 | Mozambique (Mô-dăm-bích) | 219 |
21 | Belarus (Bê-la-rút) | 121 | 120 | Myanma (Mi-an-ma) | 220 |
22 | Belize (Bê-li-xê) | 122 | 121 | Namibia (Na-mi-bi-a) | 221 |
23 | Benin (Bê-nanh) | 123 | 122 | Nam Sudan | 222 |
24 | Bhutan (Bu-tan) | 124 | 123 | Nam Phi | 223 |
25 | Bỉ | 125 | 124 | Nauru (Nau-ru) | 224 |
26 | Bolivia (Bô-li-vi-a) | 126 | 125 | Na Uy | 225 |
27 | Bosna và Hercegovina (Bốt-xni-a và Héc-dê-gô-vi-na) | 127 | 126 | Nepal (Nê-pan) | 226 |
28 | Botswana | 128 | 127 | New Zealand (Niu Di-lân) (Tân Tây Lan) | 227 |
29 | Bồ Đào Nha | 129 | 128 | Nicaragua (Ni-ca-ra-goa) | 228 |
30 | Bờ Biển Ngà (Cốt-đi-voa) | 130 | 129 | Niger (Ni-giê) | 229 |
31 | Brasil (Bra-xin) | 131 | 130 | Nigeria (Ni-giê-ri-a) | 230 |
32 | Brunei (Bru-nây) | 132 | 131 | Nga | 231 |
33 | Bulgaria (Bungari) | 133 | 132 | Nhật Bản | 232 |
34 | Burkina Faso (Buốc-ki-na Pha-xô) | 134 | 133 | Oman (Ô-man) | 233 |
35 | Burundi | 135 | 134 | Pakistan (Pa-kít-xtan) | 234 |
36 | Cabo Verde (Cáp Ve) | 136 | 135 | Palau (Pa-lau) | 235 |
37 | Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất | 137 | 136 | Panama (Pa-na-ma) | 236 |
38 | Cameroon (Ca-mơ-run) | 138 | 137 | Papua New Guinea (Pa-pua Niu Ghi-nê) | 237 |
39 | Campuchia | 139 | 138 | Paraguay (Pa-ra-goay) | 238 |
40 | Canada (Ca-na-đa; Gia Nã Đại) | 140 | 139 | Peru (Pê-ru) | 239 |
41 | Chile (Chi-lê) | 141 | 140 | Pháp (Pháp Lan Tây) | 240 |
42 | Colombia (Cô-lôm-bi-a) | 142 | 141 | Phần Lan | 241 |
43 | Comoros (Cô-mo) | 143 | 142 | Philippines (Phi-líp-pin) | 242 |
44 | Cộng hòa Congo (Công-gô; Congo-Brazzaville) | 144 | 143 | Qatar (Ca-ta) | 243 |
45 | Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo-Kinshasa) | 145 | 144 | Romania (Ru-ma-ni, Lỗ Ma Ni) | 244 |
46 | Costa Rica (Cốt-xta Ri-ca) | 146 | 145 | Rwanda (Ru-an-đa) | 245 |
47 | Croatia (Crô-a-ti-a) | 147 | 146 | Saint Kitts và Nevis (Xanh Kít và Nê-vít) | 246 |
48 | Cộng hòa Croatia | 148 | 147 | Saint Lucia (San-ta Lu-xi-a) | 247 |
49 | Cuba (Cu-ba) | 149 | 148 | Saint Vincent và Grenadines (Xanh Vin-xen và Grê-na-din) | 248 |
50 | Djibouti (Gi-bu-ti) | 150 | 149 | Samoa (Xa-moa) | 249 |
51 | Dominica (Đô-mi-ni-ca) | 151 | 150 | San Marino (San Ma-ri-nô) | 250 |
52 | Cộng hòa Dominicana (Đô-mi-ni-ca-na) | 152 | 151 | São Tomé và Príncipe (Sao Tô-mê và Prin-xi-pê) | 251 |
53 | Đan Mạch | 153 | 152 | Séc (Tiệp) | 252 |
54 | Đông Timor (Ti-mo Lex-te) | 154 | 153 | Sénégal (Xê-nê-gan) | 253 |
55 | Đức | 155 | 154 | Serbia (Xéc-bi-a) | 254 |
56 | Ecuador (Ê-cu-a-đo) | 156 | 155 | Seychelles (Xây-sen) | 255 |
57 | El Salvador (En Xan-va-đo) | 157 | 156 | Sierra Leone (Xi-ê-ra Lê-ôn) | 256 |
58 | Eritrea (Ê-ri-tơ-ri-a) | 158 | 157 | Singapore (Xinh-ga-po) | 257 |
59 | Estonia (E-xtô-ni-a) | 159 | 158 | Slovakia (Xlô-va-ki-a) | 258 |
60 | Ethiopia (Ê-t(h)i-ô-pi-a) | 160 | 159 | Slovenia (Xlô-ven-ni-a) | 259 |
61 | Fiji (Phi-gi) | 161 | 160 | Solomon (Xô-lô-môn) | 260 |
62 | Gabon (Ga-bông) | 162 | 161 | Somalia (Xô-ma-li) | 261 |
63 | Gambia (Găm-bi-a) | 163 | 162 | Sri Lanka (Xri Lan-ca) | 262 |
64 | Ghana (Ga-na) | 164 | 163 | Sudan (Xu-đăng) | 263 |
65 | Grenada (Grê-na-đa) | 165 | 164 | Suriname (Xu-ri-nam) | 264 |
66 | Gruzia (Gru-di-a) | 166 | 165 | Swaziland (Xoa-di-len) | 265 |
67 | Guatemala (Goa-tê-ma-la) | 167 | 166 | Syria (Xi-ri) | 266 |
68 | Guinea-Bissau (Ghi-nê Bít-xao) | 168 | 167 | Tajikistan (Tát-gi-kít-xtan) | 267 |
69 | Guinea Xích Đạo (Ghi-nê Xích Đạo) | 169 | 168 | Tanzania (Tan-da-ni-a) | 268 |
70 | Guinea (Ghi-nê) | 170 | 169 | Tây Ban Nha | 269 |
71 | Guyana (Gai-a-na) | 171 | 170 | Tchad (Sát) | 270 |
72 | Haiti (Ha-i-ti) | 172 | 171 | Thái Lan | 271 |
73 | Hà Lan (Hòa Lan) | 173 | 172 | Thổ Nhĩ Kỳ | 272 |
74 | Hàn Quốc (Nam Hàn) | 174 | 173 | Thụy Điển | 273 |
75 | Hoa Kỳ (Mỹ) | 175 | 174 | Thụy Sĩ (Thụy Sỹ) | 274 |
76 | Honduras (Hôn-đu-rát) (Ôn-đu-rát) | 176 | 175 | Togo (Tô-gô) | 275 |
77 | Hungary (Hung-ga-ri) | 177 | 176 | Tonga (Tông-ga) | 276 |
78 | Hy Lạp | 178 | 177 | Triều Tiên | 277 |
79 | Iceland (Ai xơ len) | 179 | 178 | Trinidad và Tobago (Tri-ni-đát và Tô-ba-gô) | 278 |
80 | Indonesia (In-đô-nê-xi-a) | 180 | 179 | Trung Quốc | 279 |
81 | Iran | 181 | 180 | Trung Phi | 280 |
82 | Iraq (I-rắc) | 182 | 181 | Tunisia (Tuy-ni-di) | 281 |
83 | Ireland (Ai-len) | 183 | 182 | Turkmenistan (Tuốc-mê-ni-xtan) | 282 |
84 | Israel (I-xra-en) | 184 | 183 | Tuvalu | 283 |
85 | Jamaica (Gia-mai-ca) | 185 | 184 | Úc (Ốt-xrây-li-a) | 284 |
86 | Jordan (Gioóc-đan-ni) | 186 | 185 | Uganda (U-gan-đa) | 285 |
87 | Kazakhstan (Ca-dắc-xtan) | 187 | 186 | Ukraina (U-crai-na) | 286 |
88 | Kenya (Kê-nhi-a) | 188 | 187 | Uruguay (U-ru-goay) | 287 |
89 | Kiribati | 189 | 188 | Uzbekistan (U-dơ-bê-kít-xtan) | 288 |
90 | Kuwait (Cô-oét) | 190 | 189 | Vanuatu (Va-nu-a-tu) | 289 |
91 | Síp | 191 | 190 | Việt Nam | 000 |
92 | Kyrgyzstan (Cư-rơ-gư-xtan) | 192 | 191 | Thành Vatican (Va-ti-căng)/Tòa Thánh | 290 |
93 | Lào | 193 | 192 | Venezuela (Vê-nê-xu(y)-ê-la) | 291 |
94 | Latvia (Lat-vi-a) | 194 | 193 | Ý (I-ta-li-a) | 292 |
95 | Lesotho (Lê-xô-thô) | 195 | 194 | Yemen (Y-ê-men) | 293 |
96 | Li ban (Li-băng) | 196 | 195 | Zambia (Dăm-bi-a) | 294 |
97 | Liberia (Li-bê-ri-a) | 197 | 196 | Zimbabwe (Dim-ba-bu-ê) | 295 |
98 | Libya (Li-bi) | 198 | | | |
99 | Liechtenstein (Lích-ten-xtai) | 199 | | |
Chuẩn ko cần chỉnh cụ ahNếu chỉ 63 địa phương thì không đến 7 trang. Nhưng vì 03 số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh nên sẽ phải bao gồm hơn 200 quốc gia vùng lãnh thổ nữa
STT Tên đơn vị hành chính Mã 1 Hà Nội 001 2 Hà Giang 002 3 Cao Bằng 004 4 Bắc Kạn 006 5 Tuyên Quang 008 6 Lào Cai 010 7 Điện Biên 011 8 Lai Châu 012 9 Sơn La 014 10 Yên Bái 015 11 Hòa Bình 017 12 Thái Nguyên 019 13 Lạng Sơn 020 14 Quảng Ninh 022 15 Bắc Giang 024 16 Phú Thọ 025 17 Vĩnh Phúc 026 18 Bắc Ninh 027 19 Hải Dương 030 20 Hải Phòng 031 21 Hưng Yên 033 22 Thái Bình 034 23 Hà Nam 035 24 Nam Định 036 25 Ninh Bình 037 26 Thanh Hóa 038 27 Nghệ An 040 28 Hà Tĩnh 042 29 Quảng Bình 044 30 Quảng Trị 045 31 Thừa Thiên Huế 046 32 Đà Nẵng 048 33 Quảng Nam 049 34 Quảng Ngãi 051 35 Bình Định 052 36 Phú Yên 054 37 Khánh Hòa 056 38 Ninh Thuận 058 39 Bình Thuận 060 40 Kon Tum 062 41 Gia Lai 064 42 Đắk Lắk 066 43 Đắk Nông 067 44 Lâm Đồng 068 45 Bình Phước 070 46 Tây Ninh 072 47 Bình Dương 074 48 Đồng Nai 075 49 Bà Rịa - Vũng Tàu 077 50 Hồ Chí Minh 079 51 Long An 080 52 Tiền Giang 082 53 Bến Tre 083 54 Trà Vinh 084 55 Vĩnh Long 086 56 Đồng Tháp 087 57 An Giang 089 58 Kiên Giang 091 59 Cần Thơ 092 60 Hậu Giang 093 61 Sóc Trăng 094 62 Bạc Liêu 095 63 Cà Mau 096
Như thế này thì đủ 7 trang
STT Tên nước Mã STT Tên nước Mã 1 Afghanistan 101 100 Litva (Lít-va) 200 2 Ai Cập 102 101 Luxembourg (Lúc-xem-bua) 201 3 Albania 103 102 Macedonia (Mã Cơ Đốn) (Ma-xê-đô-ni-a) 202 4 Algérie (An-giê-ri) 104 103 Madagascar 203 5 Andorra (An-đô-ra) 105 104 Malawi (Ma-la-uy) 204 6 Angola (Ăng-gô-la) 106 105 Malaysia (Mã Lai Tây Á) (Ma-lay-xi-a) 205 7 Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland 107 106 Maldives (Man-di-vơ) 206 8 Antigua và Barbuda (An-ti-goa và Bác-bu-da) 108 107 Mali 207 9 Áo 109 108 Malta (Man-ta) 208 10 Ả Rập Saudi (Ả Rập Xê-út) 110 109 Maroc 209 11 Argentina 111 110 Quần đảo Marshall 210 12 Armenia (Ác-mê-ni-a) 112 111 Mauritanie (Mô-ri-ta-ni) 211 13 Azerbaijan (A-giéc-bai-gian) 113 112 Mauritius (Mô-ri-xơ) 212 14 Cộng hòa Azerbaijan 114 113 Mexico (Mê-hi-cô) 213 15 Cộng hòa Ấn Độ 115 114 Micronesia (Mi-crô-nê-di) 214 16 Bahamas (Ba-ha-mát) 116 115 Moldova (Môn-đô-va) 215 17 Bahrain (Ba-ranh) 117 116 Monaco (Mô-na-cô) 216 18 Ba Lan 118 117 Mông Cổ 217 19 Bangladesh (Băng-la-đét) 119 118 Montenegro (Môn-tê-nê-grô) 218 20 Barbados (Bác-ba-đốt) 120 119 Mozambique (Mô-dăm-bích) 219 21 Belarus (Bê-la-rút) 121 120 Myanma (Mi-an-ma) 220 22 Belize (Bê-li-xê) 122 121 Namibia (Na-mi-bi-a) 221 23 Benin (Bê-nanh) 123 122 Nam Sudan 222 24 Bhutan (Bu-tan) 124 123 Nam Phi 223 25 Bỉ 125 124 Nauru (Nau-ru) 224 26 Bolivia (Bô-li-vi-a) 126 125 Na Uy 225 27 Bosna và Hercegovina (Bốt-xni-a và Héc-dê-gô-vi-na) 127 126 Nepal (Nê-pan) 226 28 Botswana 128 127 New Zealand (Niu Di-lân) (Tân Tây Lan) 227 29 Bồ Đào Nha 129 128 Nicaragua (Ni-ca-ra-goa) 228 30 Bờ Biển Ngà (Cốt-đi-voa) 130 129 Niger (Ni-giê) 229 31 Brasil (Bra-xin) 131 130 Nigeria (Ni-giê-ri-a) 230 32 Brunei (Bru-nây) 132 131 Nga 231 33 Bulgaria (Bungari) 133 132 Nhật Bản 232 34 Burkina Faso (Buốc-ki-na Pha-xô) 134 133 Oman (Ô-man) 233 35 Burundi 135 134 Pakistan (Pa-kít-xtan) 234 36 Cabo Verde (Cáp Ve) 136 135 Palau (Pa-lau) 235 37 Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất 137 136 Panama (Pa-na-ma) 236 38 Cameroon (Ca-mơ-run) 138 137 Papua New Guinea (Pa-pua Niu Ghi-nê) 237 39 Campuchia 139 138 Paraguay (Pa-ra-goay) 238 40 Canada (Ca-na-đa; Gia Nã Đại) 140 139 Peru (Pê-ru) 239 41 Chile (Chi-lê) 141 140 Pháp (Pháp Lan Tây) 240 42 Colombia (Cô-lôm-bi-a) 142 141 Phần Lan 241 43 Comoros (Cô-mo) 143 142 Philippines (Phi-líp-pin) 242 44 Cộng hòa Congo (Công-gô; Congo-Brazzaville) 144 143 Qatar (Ca-ta) 243 45 Cộng hòa Dân chủ Congo (Congo-Kinshasa) 145 144 Romania (Ru-ma-ni, Lỗ Ma Ni) 244 46 Costa Rica (Cốt-xta Ri-ca) 146 145 Rwanda (Ru-an-đa) 245 47 Croatia (Crô-a-ti-a) 147 146 Saint Kitts và Nevis (Xanh Kít và Nê-vít) 246 48 Cộng hòa Croatia 148 147 Saint Lucia (San-ta Lu-xi-a) 247 49 Cuba (Cu-ba) 149 148 Saint Vincent và Grenadines (Xanh Vin-xen và Grê-na-din) 248 50 Djibouti (Gi-bu-ti) 150 149 Samoa (Xa-moa) 249 51 Dominica (Đô-mi-ni-ca) 151 150 San Marino (San Ma-ri-nô) 250 52 Cộng hòa Dominicana (Đô-mi-ni-ca-na) 152 151 São Tomé và Príncipe (Sao Tô-mê và Prin-xi-pê) 251 53 Đan Mạch 153 152 Séc (Tiệp) 252 54 Đông Timor (Ti-mo Lex-te) 154 153 Sénégal (Xê-nê-gan) 253 55 Đức 155 154 Serbia (Xéc-bi-a) 254 56 Ecuador (Ê-cu-a-đo) 156 155 Seychelles (Xây-sen) 255 57 El Salvador (En Xan-va-đo) 157 156 Sierra Leone (Xi-ê-ra Lê-ôn) 256 58 Eritrea (Ê-ri-tơ-ri-a) 158 157 Singapore (Xinh-ga-po) 257 59 Estonia (E-xtô-ni-a) 159 158 Slovakia (Xlô-va-ki-a) 258 60 Ethiopia (Ê-t(h)i-ô-pi-a) 160 159 Slovenia (Xlô-ven-ni-a) 259 61 Fiji (Phi-gi) 161 160 Solomon (Xô-lô-môn) 260 62 Gabon (Ga-bông) 162 161 Somalia (Xô-ma-li) 261 63 Gambia (Găm-bi-a) 163 162 Sri Lanka (Xri Lan-ca) 262 64 Ghana (Ga-na) 164 163 Sudan (Xu-đăng) 263 65 Grenada (Grê-na-đa) 165 164 Suriname (Xu-ri-nam) 264 66 Gruzia (Gru-di-a) 166 165 Swaziland (Xoa-di-len) 265 67 Guatemala (Goa-tê-ma-la) 167 166 Syria (Xi-ri) 266 68 Guinea-Bissau (Ghi-nê Bít-xao) 168 167 Tajikistan (Tát-gi-kít-xtan) 267 69 Guinea Xích Đạo (Ghi-nê Xích Đạo) 169 168 Tanzania (Tan-da-ni-a) 268 70 Guinea (Ghi-nê) 170 169 Tây Ban Nha 269 71 Guyana (Gai-a-na) 171 170 Tchad (Sát) 270 72 Haiti (Ha-i-ti) 172 171 Thái Lan 271 73 Hà Lan (Hòa Lan) 173 172 Thổ Nhĩ Kỳ 272 74 Hàn Quốc (Nam Hàn) 174 173 Thụy Điển 273 75 Hoa Kỳ (Mỹ) 175 174 Thụy Sĩ (Thụy Sỹ) 274 76 Honduras (Hôn-đu-rát) (Ôn-đu-rát) 176 175 Togo (Tô-gô) 275 77 Hungary (Hung-ga-ri) 177 176 Tonga (Tông-ga) 276 78 Hy Lạp 178 177 Triều Tiên 277 79 Iceland (Ai xơ len) 179 178 Trinidad và Tobago (Tri-ni-đát và Tô-ba-gô) 278 80 Indonesia (In-đô-nê-xi-a) 180 179 Trung Quốc 279 81 Iran 181 180 Trung Phi 280 82 Iraq (I-rắc) 182 181 Tunisia (Tuy-ni-di) 281 83 Ireland (Ai-len) 183 182 Turkmenistan (Tuốc-mê-ni-xtan) 282 84 Israel (I-xra-en) 184 183 Tuvalu 283 85 Jamaica (Gia-mai-ca) 185 184 Úc (Ốt-xrây-li-a) 284 86 Jordan (Gioóc-đan-ni) 186 185 Uganda (U-gan-đa) 285 87 Kazakhstan (Ca-dắc-xtan) 187 186 Ukraina (U-crai-na) 286 88 Kenya (Kê-nhi-a) 188 187 Uruguay (U-ru-goay) 287 89 Kiribati 189 188 Uzbekistan (U-dơ-bê-kít-xtan) 288 90 Kuwait (Cô-oét) 190 189 Vanuatu (Va-nu-a-tu) 289 91 Síp 191 190 Việt Nam 000 92 Kyrgyzstan (Cư-rơ-gư-xtan) 192 191 Thành Vatican (Va-ti-căng)/Tòa Thánh 290 93 Lào 193 192 Venezuela (Vê-nê-xu(y)-ê-la) 291 94 Latvia (Lat-vi-a) 194 193 Ý (I-ta-li-a) 292 95 Lesotho (Lê-xô-thô) 195 194 Yemen (Y-ê-men) 293 96 Li ban (Li-băng) 196 195 Zambia (Dăm-bi-a) 294 97 Liberia (Li-bê-ri-a) 197 196 Zimbabwe (Dim-ba-bu-ê) 295 98 Libya (Li-bi) 198 99 Liechtenstein (Lích-ten-xtai) 199
Nghĩ ra mấy cái thủ tục hành chính khù khoằm quen rồi, không bao giờ nghĩ đến trải nghiệm người dùng.Các ông các bà bên chỗ đề án làm HC mới này khôn ghê, bảo bọn Đức ăn lương từ cp Đức đi làm việc không công cho mình.
Một câu chuyện khác, cái phôi CCCD gắn chip thì tối màu, thành ra khi photo ra nó đen xì, rất khó nhìn. Trong khi rất nhiều thủ tục cần bản photo CCCD .Một cái dự án lớn thế này, hàng chục hàng trăm tỉ, phải có hội đồng, rồi phải có phản biện chứ nhỉ?Thế sao ko anh nào phản biện đặt ra cái giả thuyết thiếu thông tin PoB làm khó hải quan nc bạn, dẫn đến công dân nc mình sẽ bị gây khó dễ trong khâu nhập cảnh...nhỉ?
cụ lạc quan quá.Một cái dự án lớn thế này, hàng chục hàng trăm tỉ, phải có hội đồng, rồi phải có phản biện chứ nhỉ?Thế sao ko anh nào phản biện đặt ra cái giả thuyết thiếu thông tin PoB làm khó hải quan nc bạn, dẫn đến công dân nc mình sẽ bị gây khó dễ trong khâu nhập cảnh...nhỉ?
Đơn giản VN học không tới nơi tới chốn, tương tự như lấy lu hứng nước để chống ngập. Mấy nước kia không ý kiến vì lượng người Việt kqa không nhiều như ở Đức. Còn nếu bảnh thì nhà bố méo có gì ngoài tiền bố méo cần qua Đức vậy thôi.Cụ hói hài bỏ xừ...Việt Nam cái gì chả đi học nước khác vê làm. Làm gì có chuyện tự nghĩ ra cái mới cho bị thiên hạ nó soi cho à...Giờ lại thứ hạng hộ chiếu? Vậy sao Pháp,Anh không ý kiến gì còn Đức lại có...
Chuẩn cụ, trong hộ chiếu ghi nơi sinh đc hiểu là nơi khai sinh, vì lấy thông tin theo Giấy khai sinh và CCCD. Còn giấy chứng sinh sẽ ghi nơi sinh và dùng nó để đi làm giấy khai sinh.Điều này tôi cũng tham luận rất rõ: Cái mã công dân ghi trong hộ chiếu chỉ cho phép tra ra nơi đăng ký khai sinh chứ không phải nơi sinh.
Đối với nhiều người, hai nơi này trùng nhau. Nhưng rất nhiều trường hợp hai nơi này khác nhau.
Nếu chỉ mỗi Đức thì chắc vẫn thế, làm thêm 1 tờ rời phụ lục gắn vào nếu không thỏa thuận được. Còn nếu nhiều nước khác nữa cũng yêu cầu thì chắc sẽ đổi...em nghĩ thế.Theo các cụ nếu Đức và các nước khác vẫn yêu cầu có nơi sinh trong trang đầu của hộ chiếu thì ta sẽ phải sửa lại hay cứ kệ họ?
Cục Xuất nhập cảnh: 'Hộ chiếu mới của Việt Nam đúng chuẩn quốc tế'
Cục Xuất nhập cảnh: 'Hộ chiếu mới của Việt Nam đúng chuẩn quốc tế'
Cục Quản lý Xuất nhập cảnh đang cùng Cục Lãnh sự, Bộ Ngoại giao, trao đổi với phía Đức về việc Cơ quan Nội vụ nước này tạm thời chưa công nhận mẫu hộ chiếu mới của Việt Nam.zingnews.vn
Vâng cụ - rách việc thậtNếu chỉ mỗi Đức thì chắc vẫn thế, làm thêm 1 tờ rời phụ lục gắn vào nếu không thỏa thuận được. Còn nếu nhiều nước khác nữa cũng yêu cầu thì chắc sẽ đổi...em nghĩ thế.
Vụ cái Lu là người ta trình bày cho gần với người dân kiểu lấy ví dụ ở Miền Tây...chứ khi làm chả ai làm như thế ở thành phố cả? thưa anh à. Chỉ có người người cố gắng hiểu sai để đả kích người khác thui.Đơn giản VN học không tới nơi tới chốn, tương tự như lấy lu hứng nước để chống ngập. Mấy nước kia không ý kiến vì lượng người Việt kqa không nhiều như ở Đức. Còn nếu bảnh thì nhà bố méo có gì ngoài tiền bố méo cần qua Đức vậy thôi.
Vâng cụ - rách việc thật
Có gì mà rách việcNếu chỉ mỗi Đức thì chắc vẫn thế, làm thêm 1 tờ rời phụ lục gắn vào nếu không thỏa thuận được. Còn nếu nhiều nước khác nữa cũng yêu cầu thì chắc sẽ đổi...em nghĩ thế.
Cụ hiểu thế là sai đấy chứ. Nơi sinh ghi trong hộ chiếu đúng là nơi sinh theo giấy khai sinh, còn mã công dân chỉ cho phép tra ra nơi đăng ký khai sinh:Chuẩn cụ, trong hộ chiếu ghi nơi sinh đc hiểu là nơi khai sinh, vì lấy thông tin theo Giấy khai sinh và CCCD. Còn giấy chứng sinh sẽ ghi nơi sinh và dùng nó để đi làm giấy khai sinh.
Haha, làm thêm trang phụ lục để hải quan các nước có thể tra cứu. Ý tưởng hay đấy cụCó gì mà rách việc
Thu nhỏ 7 trang kia lại, in vào đằng sau quyền hộ chiếu để bên Đức họ có cái họ tra luôn là xong (vì họ bảo họ không chắc nhân viên công vụ nào của họ cũng có sẵn 7 cái trang đó để kiểm tra thôi mà.