- Biển số
- OF-856500
- Ngày cấp bằng
- 4/7/23
- Số km
- 154
- Động cơ
- 3,565 Mã lực
Các Cụ nhà ta có câu "THỨ NHẤT TAM THẤT, THỨ NHÌ NHÂN SÂM". Vậy đâu là những tác dụng phổ biến của tam thất với sức khỏe? Kính mời CCCM tham khảo bài viết bên dưới!...
1. Tam thất là gì?
Tam thất còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như: Sâm tam thất, điền thất, kim bất hoán...là 1 loại cỏ nhỏ, thuộc họ ngũ gia bì, sống lâu năm. Đặc tính tam thất là cây thảo ưa những nơi có bóng râm và ẩm mát, thường mọc ở trên những vùng núi cao từ 1.500m. Vì vậy, ở Việt Nam, Hà Giang, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu... là những nơi xuất hiện nhiều tam thất nhất.
Trong cây tam thất, rễ là bộ phận được dùng để làm thuốc nhiều nhất. Rễ cây tam thất mang thường được mang về rửa sạch, phơi hoặc sấy cho khô, sau đó sẽ phân loại ra rễ củ, rễ nhánh, thân rễ.
2. Tam thất uống có tác dụng gì?
- Tăng cường khả năng bảo vệ tim chống lại tác nhân gây loạn nhịp;
- Thanh nhiệt giải độc; cầm máu, tiêu ứ máu bên trong nội tạng và làm lành các vết thương nhanh.
- Bổ gan, mát thận; làm giảm huyết áp, giảm nhịp tim khi sử dụng một lượng tam thất cố định.
- Bồi bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe; cải thiện phản ứng miễn dịch dịch thể, giảm viêm, giảm đau và làm chậm quá trình lão hóa.
- Chữa đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, ngủ không sâu giấc; - Ngăn ngừa, phòng chống ung thư.
Tam thất còn được biết đến với nhiều tên gọi khác như: Sâm tam thất, điền thất, kim bất hoán...là 1 loại cỏ nhỏ, thuộc họ ngũ gia bì, sống lâu năm. Đặc tính tam thất là cây thảo ưa những nơi có bóng râm và ẩm mát, thường mọc ở trên những vùng núi cao từ 1.500m. Vì vậy, ở Việt Nam, Hà Giang, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Lai Châu... là những nơi xuất hiện nhiều tam thất nhất.
Trong cây tam thất, rễ là bộ phận được dùng để làm thuốc nhiều nhất. Rễ cây tam thất mang thường được mang về rửa sạch, phơi hoặc sấy cho khô, sau đó sẽ phân loại ra rễ củ, rễ nhánh, thân rễ.
- Tăng cường khả năng bảo vệ tim chống lại tác nhân gây loạn nhịp;
- Thanh nhiệt giải độc; cầm máu, tiêu ứ máu bên trong nội tạng và làm lành các vết thương nhanh.
- Bổ gan, mát thận; làm giảm huyết áp, giảm nhịp tim khi sử dụng một lượng tam thất cố định.
- Bồi bổ khí huyết, tăng cường sức khỏe; cải thiện phản ứng miễn dịch dịch thể, giảm viêm, giảm đau và làm chậm quá trình lão hóa.
- Chữa đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, ngủ không sâu giấc; - Ngăn ngừa, phòng chống ung thư.