I. HƯỚNG DẪN ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE TẠI TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM
Lịch tiếp nhận hồ sơ đổi giấy phép lái xe :
- Từ ngày thứ 2 đến ngày thứ 6 :
+ Nhận hồ sơ đổi GPLX : - Sáng từ 8h00 đến 11h00’
- Chiều từ 13h30' đến 16h 30'
+ Trả hồ sơ đổi GPLX : từ 15h00 đến 17h00’
- Riêng ngày thứ 7 :
+ Nhận hồ sơ đổi GPLX : từ 8h00’ đến 11h00’
+ Trả hồ sơ đổi GPLX : từ 11h00 đến 12h00’
* Lệ phí cấp lại giấy phép lái xe : 135.000đ
I. HỒ SƠ THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ ĐỔI GPLX BAO GỒM:
Người có Giấy phép lái xe trong thời hạn 3 tháng trước khi hết hạn được làm thủ tục đề nghị cấp lại GPLX.
Đơn đề nghị đổi GPLX (Theo mẫu quy định);
Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định (mẫu quy định hiện hành của Bộ Y tế);
Bản sao chụp GPLX;
02 ảnh màu cỡ 3x4 kiểu chứng minh thư, nền ảnh màu xanh;
Chụp ảnh trực tiếp tại nơi tiếp nhận hồ sơ.
Khi nộp hồ sơ thủ tục đề nghị đổi GPLX, phải xuất trình GPLX, giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để đối chiếu.
II. ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE DO NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI CẤP
1. Trình tự thực hiện :
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép lái xe.
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
b) Bản chính hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (đối với trường hợp giấy phép lái xe bị mất, có hồ sơ gốc);
c) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định;
d) Bản sao chụp giấy phép lái xe (đối với trường hợp còn giấy phép lái xe).
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
4.2. Đối với giấy phép lái xe không trực tiếp quản lý: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Quản lý phương tiện và Người lái – Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: không
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp GPLX: 30.000đ/1 lần cấp đối với giấy phép lái xe cũ và 135.000đ/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
- Trong thời hạn 03 tháng, trước khi giấy phép lái xe hết hạn, người có nhu cầu tiếp tục sử dụng giấy phép lái xe được xét đổi giấy phép lái xe.
- Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khoẻ theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
b) Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Thông tư số 73/2012/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
III. ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE HOẶC BẰNG LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI
1. Trình tự thực hiện :
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
- Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe;
c) Bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam, bản sao chụp giấy chứng minh nhân dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao chụp thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Quản lý phương tiện và Người lái – Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Ban Quản lý sát hạch – Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: không
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp GPLX: 30.000đ/1 lần cấp đối với giấy phép lái xe cũ và 135.000đ/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
- Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012.
- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ gới đường bộ đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
b) Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Thông tư số 73/2012/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
IV. ĐỔI GIẤY PHÉP LÁI XE HOẶC BẰNG LÁI XE CỦA NƯỚC NGOÀI CẤP CHO KHÁCH DU LỊCH NƯỚC NGOÀI LÁI XE VÀO VIỆT NAM
1. Trình tự thực hiện :
- Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải.
- Sở Giao thông vận tải tiếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ, cấp Giấy phép
2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao chụp giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an (bản sao có chứng thực) hoặc bản sao chụp hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
d) 01 ảnh màu cỡ 3 x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời hạn giải quyết:
4.1. Đối với giấy phép lái xe đang trực tiếp quản lý hoặc giấy phép lái xe của nước ngoài: Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định;
5. Đối tượng thực hiện TTHC: cá nhân
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Đường bộ Việt Nam.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Vụ Quản lý phương tiện và Người lái – Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải.
d) Cơ quan phối hợp: không
7. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép lái xe.
8. Phí, lệ phí (nếu có):
- Lệ phí cấp GPLX: 30.000đ/1 lần cấp đối với giấy phép lái xe cũ và 135.000đ/1lần cấp đối với giấy phép lái xe bằng vật liệu PET.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai hành chính:
Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe cơ giới đường bộ đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 của Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối chiếu giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 7/11/2012 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
b) Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.
c) Thông tư số 73/2012/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư số 76/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực giao thông đường bộ.