6. Máy bay chiến đấu J-10
Đây là loại máy bay tiêm kích đa nhiệm, được thiết kế để hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết, với mục tiêu trên không hoặc trên bộ. Máy bay J-10 có một chỗ ngồi và phiên bản huấn luyện chiến đấu J-10S có hai chỗ. Máy bay do Tập đoàn Công nghiệp Máy bay Thành Đô chế tạo.
Thông số
Chiều dài: 15,49m
Sải cánh: 9,75m
Cao: 5,43m
Động cơ: Động cơ phản lực Salyut AL-31FN của Nga
Lực đẩy: 7.770 kg và 12.500 kg sau khi cháy
Tiếp liệu trong chuyến bay: Có
Vũ khí: Một pháo cỡ nòng 23 mm, 11 giá treo vũ khí bên ngoài (5 bên dưới đường trung tâm thân máy bay, 6 dưới cánh), các tên lửa không đối không và không đối đất.
7. Tàu khu trục tên lửa chống máy bay Kiểu 052C
Tàu khu trục chống máy bay loại này được trang bị hệ thống radar quét mạng pha điện tử chủ động (AESA) với 4 anten tĩnh, có khả năng bao quát 360 độ. Radar này được sử dụng để liên kết với các tên lửa phòng không tầm xa HQ-9. Đây là tàu chiến đầu tiên của hải quân Trung Quốc được phân công cho các hạm đội xa bờ để bảo vệ phòng không.
Thông số
Chiều dài: 154 m
Rộng: 17 m
Độ ngập nước: 6,1 m
Tốc độ: 29 hải lý/h
Lượng rẽ nước: 7.000 tấn
Động cơ đẩy: động cơ diesel
Vũ khí: Tên lửa hành trình chống tàu, tên lửa đất đối đất, đất đối không, ống phóng ngư lôi và trực thăng hải quân Ka-28 Helix.
8. Tàu ngầm hạt nhân Kiểu 093
Đây là loại tàu ngầm đa năng, được trang bị vũ khí và hệ thống cảm biến tiên tiến. Trên tàu ngầm có nhiều tên lửa chống tàu và chống ngư lôi khác nhau.
Thông số
Chiều dài: 107 m
Rộng: 11 m
Tốc độ: 20 hải lý/h trên mặt nước và 30 hải lý/h khi lặn ngầm.
Lượng rẽ nước: 6.200 tấn ngập nước
Phạm vi hoạt động: Không giới hạn
Động cơ: động cơ năng lượng hạt nhân
Vũ khí: Ngư lôi, tên lửa hành trình và tên lửa chống tàu.
9. Tàu ngầm tên lửa đạn đạo hạt nhân Kiểu 094
Loại tàu này được trang bị tên lửa đạn đạo JL-2s hiện đại, với tầm hoạt động lên đến 8.000 km. Trên tàu cũng có các tên lửa Yingji-12 chống tàu siêu thanh nhằm mục đích phòng vệ. Trung Quốc cho biết đang tiến hành xây dựng 4 chiếc tàu ngầm loại này.
Thông số
Chiều dài: 140 m
Rộng: 12,5 m
Tốc độ: 20 hải lý trên mặt nước và 26 hải lý khi lặn ngầm.
Lượng rẽ nước: 8.000 tấn trên mặt nước, 12.000 tấn khi ngập nước.
Phạm vi hoạt động: Không giới hạn
Động cơ: động cơ năng lượng hạt nhân.
Vũ khí: 16 tên lửa đạn đạo JL-2 và các tên lửa chống tàu siêu thanh Yingji-12.
10. Tên lửa đạn đạo liên lục địa Đông Phong 31
Đông Phong 31 là loại tên lửa đạn đạo liên lục địa tầm xa, cơ động, 3 tầng, nhiên liệu rắn, nằm trong loạt các tên lửa Đông Phong. Tên lửa này cung cấp khả năng tấn công mạnh mẽ và được cho là khó có thể ngăn chặn. Thiết kế của nó kết hợp các công nghệ tiên tiến, tương tự như các thế hệ tên lửa hiện tại của Nga, trong đó bao gồm cả xe phóng tên lửa (TEL), các vật liệu hiện đại của tên lửa và đầu đạn hạt nhân, đầu đạn hạt nhân giả dùng để phá vỡ hệ thống cảnh báo và phòng thủ của đối phương, và thiết bị nhiên liệu đẩy rắn tiên tiến.
Thông số
Chiều dài: 13 m
Khối lượng: 42 tấn
Đường kính: 2,25 m.
Phạm vi hoạt động: 8.000 km
Đầu đạn: 700 kg
Động cơ: nhiên liệu rắn.
Vũ Hà (Theo
China.org.cn)