Các cụ Thái bình ơi Nếu ai biết thì làm ơn gọi cho ng thân Lệt sỹ. Danh sách liệt sĩ quê Thái Bình, hiện an táng tại các nghĩa trang liệt sĩ
Thầy giáo Nguyễn Sỹ Hồ, trú ở số 107, tổ 10, ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Tân Uyên, tỉnh Bình Dương (số điện thoại 0988.847.715) vừa hoàn tất việc thu thập thông tin về liệt sĩ trên các nghĩa trang liệt sĩ (NTLS) toàn tỉnh Long An và phân chia danh sách theo các tỉnh, thành phố.
* Liệt sĩ Nguyễn Văn An; quê quán: Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 10-4-1975; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Phạm Văn An; sinh năm 1955; quê quán: Hưng Hà, Thái Bình; hy sinh ngày 29-4-1974; an táng tại NTLS huyệnVĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Văn Ân; quê quán: An Mỹ, Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 16-4-1975; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Đào Chí Ân; sinh năm 1956; quê quán: Thái Bình; hy sinh ngày 29-4-1975; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Nguyễn Phương Bắc; sinh năm 1954; quê quán: Thái Thụy, Thái Bình; hy sinh ngày 19-3-1978; an táng tại NTLS huyện Mộc Hóa.
* Liệt sĩ Đỗ Văn Bằng; sinh năm 1955; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 30-4-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Phạm Lương Bằng; sinh năm 1953; quê quán: Vũ Thư, Thái Bình; hy sinh ngày 3-6-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Vũ Huy Bằng; sinh năm 1954; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh 14-1-1984; an táng tại NTLS huyện Đức Hòa.
* Liệt sĩ Lại Văn Bành; quê quán: Thái Bình; hy sinh ngày 5-7-1972; an táng tại NTLS huyện Mộc Hóa.
* Liệt sĩ Nguyễn Công Bao; sinh năm 1953; quê quán: Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 31-5-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Ngọc Bảo; quê quán: Nam Hồng, Tiền Hải, Thái Bình; hy sinh ngày 13-4-1975; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
*Liệt sĩ Phạm Thế Bật; quê quán: Quốc Tuấn, Kiến Xương, Thái Bình; hy sinh ngày 23-7-1969; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Nguyễn Doãn Bé; quê quán: Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 10-4-1975; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
*Liệt sĩ Nguyễn Thị Bến; sinh năm 1953; quê quán: Hưng Hà, Thái Bình; hy sinh ngày 13-1-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Đăng Bích; sinh năm 1955; quê quán: Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 30-4-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Văn Biên; sinh năm 1953; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 20-6-1972; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Chu Văn Bình; sinh năm 1952; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 2-5-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Hoàng Đức Bình; quê quán: Hồng Lĩnh, huyện Duyên Hà (cũ), Thái Bình; hy sinh ngày 10-6-1969; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Nguyễn Đăng Bình; sinh năm 1955; quê quán: Quỳnh Lương (cũ), Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 30-4-1974; an táng tại NTLS huyện Đức Huệ.
* Liệt sĩ Nguyễn Đình Bình; sinh năm 1950; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 27-4-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Phương Bình; sinh năm 1952; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 2-5-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Quang Bình; sinh năm 1953; quê quán: Kiến Xương, Thái Bình; hy sinh ngày 30-4-1974; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Văn Bịnh; sinh năm 1958; quê quán: Thái Thụy, Thái Bình; hy sinh ngày 21-3-1978; an táng tại NTLS huyện Mộc Hóa.
* Liệt sĩ Phạm Thu Bồn; sinh năm 1952; quê quán: Thái Thụy, Thái Bình; hy sinh ngày 11-6-1972; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Mai Công Cam; sinh năm 1956; quê quán: Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 29-4-1975; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Lê Văn Cán; sinh năm 1954; quê quán: Hưng Hà, Thái Bình; hy sinh ngày 10-2-1975; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Bùi Đình Canh; sinh năm 1946; quê quán: Thái Bình; hy sinh ngày 30-4-1974; an táng tại NTLS huyện Đức Huệ.
*Liệt sĩ Mai Công Canh; quê quán: Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 5-4-1975; an táng tại NTLS tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Vũ Thế Chấn; quê quán: Thái Bình; hy sinh ngày 5-3-1972; an táng tại NTSL tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Vũ Đoàn Châu; sinh năm 1956; quê quán: Hưng Hà, Thái Bình; hy sinh ngày 6-4-1974; an táng tại NTSL huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Hoàng Xuân Chiến; quê quán: Vũ Thư, Thái Bình; hy sinh ngày 5-2-1970; an táng tại NTSL huyện Cần Giuộc.
* Liệt sĩ Nguyễn Quang Chiến; quê quán: Thái Thụy, Thái Bình; hy sinh ngày 3-5-1972; an táng tại NTSL tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Lương Văn Chính; quê quán: Duyên Hà (cũ), Thái Bình; hy sinh ngày 4-2-1970; an táng tại NTSL tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Phạm Minh Cối; quê quán: Thái Bình; hy sinh ngày 13-7-1972; an táng tại NTSL huyện Mộc Hóa.
* Liệt sĩ Bùi Văn Cứ; quê quán: Thái Bình; hy sinh ngày 6-7-1972; an táng tại NTSL huyện Mộc Hóa.
* Liệt sĩ Nguyễn Xuân Cương; sinh năm 1950; quê quán: Kiến Xương, Thái Bình; hy sinh ngày 5-5-1974; an táng tại NTSL huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Trần Minh Cường; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 5-7-1975; an táng tại NTSL huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Bùi Quang Dân; sinh năm 1952; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 30-4-1974; an táng tại NTSL huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Văn Đáng; sinh năm 1953; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 1-12-1974; an táng tại NTSL huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Hoàng Văn Danh; sinh năm 1954; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 2-3-1975; an táng tại NTSL huyện Vĩnh Hưng.
* Liệt sĩ Nguyễn Xuân Đào; quê quán: Đông Hưng, Thái Bình; hy sinh ngày 18-4-1975; an táng tại NTSL tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Nguyễn Quang Điếm; quê quán: An Khê, Quỳnh Phụ, Thái Bình; hy sinh ngày 10-4-1975; an táng tại NTSL tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Phạm Công Điệu; quê quán: Thái Bình; hy sinh ngày 3-7-1972; an táng tại NTSL huyện Mộc Hóa.
*Liệt sĩ Bùi Ngọc Đính; quê quán: Kiến Xương, Thái Bình; hy sinh ngày 23-8-1972; an táng tại NTSL tỉnh Long An.
* Liệt sĩ Nguyễn Văn Định; sinh năm 1950; quê quán: Vũ Thư, Thái Bình; hy sinh ngày 10-6-1972; an táng tại NTLS huyện Vĩnh Hưng.
------------------------------------
Tìm thân nhân các liệt sĩ quê miền Bắc, an táng tại tỉnh Bình Định
QĐND - Thứ ba, 01/07/2014 | 17:18 GMT+7
QĐND - Mới đây, chuyên mục “Thông tin về mộ liệt sĩ” tiếp tục nhận được sự cộng tác của cựu chiến binh (CCB), Thiếu tá Đặng Hà Thụy (ở xã Hoài Thanh Tây, huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định; điện thoại 0167.633.4437) gửi đến gồm 32 liệt sĩ quê ở các tỉnh phía Bắc, có đầy đủ họ và tên, hiện an táng tại các nghĩa trang liệt sĩ (NTLS) tỉnh Bình Định, nhưng nhiều năm qua chưa có người thân đến thăm viếng.
Danh sách 32 liệt sĩ:
1. Liệt sĩ Đỗ Khắc Tiếp và Trần Ngân, cùng quê Hải Phòng.
2. Liệt sĩ Nguyễn Văn Sinh và Nguyễn Gia Sinh, cùng quê Hà Nội.
3. Liệt sĩ Nguyễn Xuân Lương, Lương Ngọc Lâm, Nguyễn Văn Hậu, Nguyễn Thành Yến, Hà Thanh Tâm, Nguyễn Đình Ấm, Nguyễn Văn Phúc, Đỗ Văn Liễn, Hà Cao Nhiên và Nguyễn Văn Thành, cùng quê Hà Tây (cũ).
4. Liệt sĩ Phạm Văn Xá, Lê Văn Lạc, Dương Toán, Nguyễn Văn Hỗ và Bùi Văn Vượng, cùng quê Hà Bắc (cũ).
5. Liệt sĩ Bùi Đức Thường, Bùi Xuân Bằng, Vũ Quốc Trị, Vũ Đức Vĩnh, Nguyễn Đăng Chi và Phạm Văn Chiến, cùng quê Thái Bình.
***********************************************************
CCB Trần Văn Thà tập hợp được số lượng đáng kể danh sách liệt sĩ của Tiểu đoàn 47 đã được quy tập về các nghĩa trang trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Đồng đội, bà con cô bác ai biết hoặc là thân nhân của các liệt sĩ trong danh sách, xin liên hệ với CCB Trần Văn Thà theo số điện thoại: 0906440898 để được hướng dẫn cụ thể.
Liệt sĩ mai táng tại nghĩa trang xã Vĩnh Giang – huyện Vĩnh Linh
5*-------Đỗ Tiến Việt – nhập ngũ 2-1964- Chức vụ: Trung sĩ - Trung đội phó –hy sinh 19-1-1968- Quê quán tại Dân chủ - Duyên Hà - Thái Bình
7*--------Trần Ngọc Mai Nhập ngũ ngày: 4-1964 Chức vụ: Hạ sĩ - Tiểu đội phó Hy sinh ngày: 19-1-1968 Quê quán tại Tân Việt - Hưng Nhân - Thái Bình
----------------------------------------
Tìm gia đình Liệt sỹ: Ngày 10-6 Ban CHQS huyện Hướng Hóa (Quảng Trị) vừa quy tập được 2 hài cốt liệt sĩ nằm trong khuôn viên Đài Phát thanh và Truyền hình huyện Hướng Hóa (địa chỉ, khóm 3B, thị trấn Khe Sanh).
-Đồng chí Phạm Doãn Thiện; sinh năm 1950; cấp bậc: Hạ sĩ; chức vụ: Chiến sĩ; nhập ngũ tháng 6-1968; quê quán: Hồng Xuân, Vũ Thư, Thái Bình. Trước khi hy sinh, hai đồng chí đều ở đơn vị K5 thông tin, Kho binh trạm 28, Sư đoàn 473, Đoàn 559”.
**********************************************
Gia đình liệt sỹ xin liên hệ với bác Lê Thanh Yêm: 0905.897.241 . Danh sách 4 liệt sĩ quê miền Bắc, hiện an táng tại NTLS xã Bình Định, huyện Thăng Bình, tỉnh Quảng Nam, gồm:
1. Liệt sĩ Phạm Văn Hoàng; sinh năm 1946; đơn vị: Đại đội 2, Tiểu đoàn 14, Trung đoàn 31; hy sinh ngày 16-11-1972; quê quán: Vũ Nghĩa (thuộc tỉnh Thái Bình).
2. Liệt sĩ Nguyễn Xuân Ấn; sinh năm 1949; đơn vị 303, Đại đội 3; quê quán xã Tân Mỹ, huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình.
***********************************
Tại Nghĩa trang Liệt sĩ xã Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang. Liệt sĩ Ngô Cao Cấp; sinh năm 1955; chức vụ: Trung đội trưởng; đơn vị: Đại đội 51, đặc công; hy sinh ngày 22-7-1972. Tuy nhiên, nhiều năm qua, phần mộ liệt sĩ Ngô Cao Cấp không có thân nhân đến thăm viếng". Xin liên hệ với anh Lê Thành Châu, địa chỉ: Xã Bình Phục Nhứt, huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang, điện thoại: 0947.379.600
****************************************************
Nghĩa trang xóm Khánh Đền, xã Nghi Khánh (huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An) hiện vẫn chưa xác định được thân nhân).
- Liệt sĩ Trần Xuân Tài; quê quán: Vũ Tiến, Vũ Thư, Thái Bình.
******************************
Trong trận đánh đồn An Châu, Bắc Giang, ngày 9-10-1948, đồng chí Tô Văn Hoán, chiến sĩ Sư đoàn 308, quê ở xã Đông Hoàng, huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình cùng 2 đồng đội đã hy sinh. Gia đình di dời cả 3 phần mộ về Nghĩa trang Liệt sĩ huyện Đông Hưng, Thái Bình an táng. Nay muốn tìm thân nhân 2 đồng đội của bác Hoán để làm giám định ADN, xác định danh tính, quê quán của các liệt sĩ. điện thoại lien hệ: 0904.669.658
*****************************