Chúng tôi lựa chọn hai chiếc phiên bản cao cấp nhất của hai chiếc xe này đó là Toyota RAV4 Limited 4x4 và Honda CR-V 4WD EX-L để so sánh với nhau. Việc so sánh căn cứ trên cấu hình và giá bán tương đương và sẽ đánh giá các tiêu chí về thiết kế, động cơ, hộp số, tiêu thụ nhiên liệu, an toàn và các trang bị tiêu chuẩn, tùy chọn.
Toyota giới thiệu chiếc RAV4 lần đầu tiên năm 1996 và lần cải tiến gần đây nhất của RAV4 năm 2006. Trong khi đó Honda CR-V ra đời muộn hơn một năm (năm 1997) và được thiết kế lại năm 2006. Cả hai chiếc xe đều đã trải qua ba thế hệ và chúng đều chứng tỏ được bản thân bằng chính sự tín nhiệm của người tiêu dùng.
Hai phiên bản Toyota RAV4 Limited 4x4 (giá bán 29.374USD tại thị trường Mỹ) và Honda CR-V 4WD EX-L (giá bán 28.595USD tại thị trường Mỹ) đều được coi là những chiếc crossover tốt nhất có thể mua với giá bán dưới 30.000USD. Hãy cùng xem xét những điểm khác biệt của hai chiếc xe này.
Thiết kế
Cả hai chiếc xe vẫn giữ được thiết kế nhỏ gọn đã trở thành tiêu chuẩn cho dòng crossover hạng nhỏ. Tuy nhiên Toyota RAV4 Limited 4x4 có chiều dài được tăng thêm 360mm để làm cho cabin trở nên rộng rãi hơn, đủ chỗ lắp hàng ghế thứ ba. RAV4 dài hơn CR-V khoảng 81mm trong khi chiều rộng và chiều cao có thể nói là tương đương. Với chiều dài cơ sở nhỉnh hơn 40mm, chiếc RAV4 Limited 4x4 có bán kính quay vòng là nhỏ hơn CR-V 4WD EX-L.
Honda CR-V 4WD EX-L với một thân xe đầy đặn, trơn tru mềm mại, đối lập với chiếc CR-V thế hệ trước. Điểm gây chú ý đối với mọi người chính là phần mặt nạ khác người của CR-V và đường cửa sổ hai bên dốc thoải thoải như một chiếc coupe thể thao. CR-V 4WD EX-L sẽ đẹp mắt hơn nếu nó đi với một bộ vành và lốp có đường kính lớn hơn chút nữa so với loại 17 inch tiêu chuẩn hiện nay.
Nội thất
Toyota là nhà sản xuất duy nhất trong hạng crossover đưa ra một thiết kế nội thất với hàng ghế thứ ba, giúp RAV4 Limited 4x4 có thể chở đến 7 hành khách. Tất nhiên họ sẽ không có được sự thoải mái giống như một chiếc SUV hạng trung. Honda CR-V 4WD EX-L chỉ có hai hàng ghế dành cho 5 người. Dung tích khoang chở hàng được đánh giá là tương đương giữa hai chiếc xe cả khi hàng ghế thứ hai được gập xuống hoặc dựng lên.
Hệ thống âm thanh
Honda CR-V 4WD EX-L với dàn âm thanh công suất 270W, 7 loa toàn dải và một loa subwoofer, đầu CD 6 đĩa chạy các file định dạng CD, MP3, WMA nhưng lại không có kết nối iPod, không ổ cứng và Bluetooth. Trong khi đó chiếc Toyota RAV4 Limited 4x4 sử dụng dàn âm thanh của JBL công suất mạnh gần gấp đôi 440W, 9 loa và loa subwoofer, đầu CD sáu đĩa và Bluetooth cho di động. Tuy nhiên chất lượng âm thanh của Honda CR-V lại nhỉnh hơn đôi chút so với RAV4 và việc sử dụng hệ thống âm thanh trên CR-V cũng đơn giản hơn RAV4 Limited 4x4.
Động cơ, hộp số và tiêu thụ nhiên liệu
Toyota RAV4 Limited 4x4 là phiên bản RAV4 duy nhất lắp động cơ V6 dung tích 3.5L công suất 296 mã lực, trong khi Honda CR-V 4WD EX-L chỉ lắp động cơ 4 xi-lanh công suất chỉ 166 mã lực tương tự như tất cả những chiếc CR-V khác. Một điều dễ thấy là RAV4 Limited 4x4 mạnh gần gấp đôi chiếc CR-V 4WD EX-L. Cả hai chiếc xe đều sử dụng hộp số tự động 5 cấp.
Tính năng vận hành
Toyota RAV4 Limited 4x4 dẫn đầu trong khả năng vận hành đơn giản là nhờ có động cơ V6. Nó tăng tốc từ 0-100km/h trong thời gian 7,3 giây trong khi chiếc CR-V 4WD EX-L là 9,5 giây. Khả năng phanh của RAV4 cũng ấn tượng hơn, khoảng cách phanh từ tốc độ 100-0 của RAV4 Limited 4x4 là 42m còn CR-V 4WD EX-L là 43m. Hệ thống treo của RAV4 Limited 4x4 tạo cảm giác dễ dàng khi điều khiển cũng như rất thoải mái và làm hài lòng mọi người. Động cơ V6 của Toyota đẩy chiếc xe tăng tốc nhanh như một chiếc sedan thể thao hơn là một chiếc SUV.
Tính năng địa hình
Cả Toyota RAV4 và Honda CR-V đều có thể đáp ứng với hệ thống dẫn động bánh trước (FWD) hoặc bốn bánh chủ động (AWD) nhưng hai chiếc xe được so sánh này đều là phiên bản bốn bánh chủ động.
Hệ thống AWD của RAV4 Limited 4x4 có thể chuyển đổi giữa dẫn động bánh trước và bốn bánh chủ động tùy theo đường xá để tăng hiệu quả kinh tế hoặc lực kéo. Hệ thống vi sai khóa với tỷ lệ 50/50 khi tốc độ dưới 25 dặm/h. Sự hạn chế lớn nhất của chiếc CR-V 4WD EX-L chính là sự kết hợp giữa động cơ và hộp số cùng với hệ thống AWD không đủ sức mạnh đáp ứng cho các điều kiện địa hình phức tạp một chút. Tóm lại, Honda CR-V 4WD EX-L không phải là chiếc xe dành cho các mục đích địa hình.
An toàn
An toàn là một trong những ưu thế chính của hai chiếc crossover hàng đầu này. Cả hai xe đều có đầy đủ hệ thống túi khí lắp trên ghế, túi khí bảo vệ hai bên kéo dài toàn bộ xe cũng như hệ thống chống bó phanh ABS. Hệ thống hỗ trợ ổn định thân xe Vehicle Stability Assistance là tiêu chuẩn trên CR-V 4WD EX-L và RAV4. Riêng Honda có thêm hệ thống hỗ trợ điều khiển khi khởi hành Start Control giúp chiếc xe leo dốc hiệu quả hơn trên đường trơn.
Toyota dẫn đầu với các chức năng hỗ trợ RAV4 Limited 4x4 trên địa hình đồi núi. Hỗ trợ leo dốc Hill-start Assist và hỗ trợ xuống dốc Dowhill Assist là tiêu chuẩn trên phiên bản này. Hai chức năng này giúp lái xe không phải bận tâm vào việc liên tục điều chỉnh chân gas và phanh trong quá trình hoạt động của xe trên địa hình dốc. Toyota RAV4 Limited 4x4 cũng dẫn đầu với lực kéo lên đến 1.600kg và một hệ thống kéo tùy chọn cho khách hàng.
Trong các thử nghiệm va chạm được tiến hành bởi Ủy ban An toàn Giao thông Quốc gia Mỹ NHTSA, chiếc CR-V 4WD EX-L đã đạt chuẩn 5 sao với va chạm từ phía trước và hai bên. CR-V 4WD EX-L cũng là chiếc xe an toàn nhất theo đánh giá của Viện Bảo hiểm An toàn Cao tốc IIHS. Chiếc Toyota RAV4 Limited 4x4 chỉ dành được 4 sao an toàn đối với hành khách ngồi phía trước trong thử nghiệm va chạm từ phía trước nhưng nó đạt 5 sao cho các thử nghiệm còn lại. RAV4 Limited 4x4 cũng được IIHS đánh giá cao về độ an toàn.
Autonet
Bảng thông số kỹ thuật:
Toyota RAV4 Limited 4x4 Honda CR-V 4WD EX-L Dài x rộng x cao (mm) 4.600 x 1.816 x 1.745 4.519 x 1.819 x 1.679 Chiều dài cơ sở (mm) 2.659 2.616 Động cơ V6, 3.5 lít 4 xi-lanh thẳng hàng, 2.4 lít Công suất cực đại (ml) 296 166 Hộp số Tự động, 5 cấp Tự động, 5 cấp Tăng tốc 0 100km/h (giây) 7,3 9,5 Quãng đường phanh từ 100-0km/h (m) 42 43 Tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) 11,76 12,38 Giá tham khảo tại Mỹ (USD) 29.374 28.595